Kiến trúc cũng định tiếng Anh là gì

(Ngày đăng: 14/07/2020)

Công trình kiến trúc tiếng Anh là architecture, phiên âm là ˈɑːkɪtɛkʧə, là một nghệ thuật khoa học của việc thiết kế các tòa nhà và các cấu trúc vật lý khác. Một số công trình kiến trúc nổi tiếng ở thế giới.

Công trình kiến trúc tiếng Anh là architecture, phiên âm là ˈɑːkɪtɛkʧə, là một nghệ thuật khoa học của việc thiết kế các tòa nhà và các cấu trúc vật lý khác.

Công trình kiến trúc là một niềm đam mê nhiệt huyết, một xu hướng thịnh hành, một tiếng gọi vang vọng cũng như khoa học và doanh nghiệp. Điều đó đã được mô tả như là một nghệ thuật xã hội và cũng là một khoa học nghệ thuật. Kiến trúc phải có chuẩn mực cao nhất trong việc thiết kế.

Một số tên các công trình kiến trúc nổi tiếng trong tiếng Anh.

Kiến trúc cũng định tiếng Anh là gì
Hagia Sophia in Istanbul, Turkey: Hagia Sophia ở Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.

The pyramids of Giza in Egypt: Kim tự tháp Giza ở Ai Cập.

Forbiden city in Beijing, China: Tử cấm thành ở Bắc Kinh, Trung Quốc.

Sydney opera house in Australia: Nhà hát Sydney ở Úc.

Burj Khalifa in Dubai, UAE: Tòa tháp Burj Khalifa ở Dubai, UAE.

Eiffel tower in Paris, France: Tháp Eiffel ở Paris, Pháp.

Empire state building in New York city, USA: Tòa nhà Empire state ở thành phố New York, Mỹ.

Notre Dame cathedral in Paris, France: Nhà thờ Đức Bà ở Paris, Pháp.

Một số mẫu câu về công trình kiến trúc trong tiếng Anh.

Rome is famous for its ancient architecture, especially is the Roman colosseum.

Thành phố Rome thì nổi tiếng về kiến trúc cổ kính, đặc biệt là đấu trường La Mã.

The architecture of the boat was supposed to make the vessel unsinkable.

Công trình kiến trúc của chiếc thuyền được cho là làm cho con tàu không thể bị chìm.

This church is a perfect example of medieval architecture.

Nhà thờ này là một ví dụ hoàn hảo của công trình kiến trúc thời trung cổ.

That girl over there is Maria, she studies about architecture and art history at the Oxford university.

Cô nàng bên đó là Maria, cô ấy học về công trình kiến trúc và lịch sử nghệ thuật tại trường đại học Oxford.

Bài viết công trình kiến trúc tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Việc làm Kiến trúc - Tk nội thất

Kiến trúc cũng định tiếng Anh là gì
Kiến trúc sư tiếng Anh là gì?

Trong từ điển tiếng Anh, kiến trúc sư được gọi là “Architect” theo định nghĩa về ngành nghề kiến trúc sư – Architect là người làm nghề thiết kế mặt bằng, không gian, hình thức và cấu trúc cũng như dự đoán sự phát triển của một công trình hay làm thiết quy hoạch của vùng, của khu dân cư, khu công nghiệp và cảnh quan đô thị. Kiến trúc sư cung cấp các giải pháp về kiến trúc cho các đối tượng khách hàng có nhu cầu xây dựng ở các lĩnh vực khác nhau. 

Về chuyên môn, các quyết định của kiến trúc sư ảnh hưởng đến an toàn cộng đồng và do đó, một kiến trúc sư phải trải qua đào tạo chuyên ngành bao gồm giáo dục chuyên môn và thực tập để có kinh nghiệm thực tế, có giấy phép hành nghề kiến trúc. Yêu cầu chuyên môn với một kiến trúc sư phải đáp ứng được 3 yêu cầu: giáo dục, kinh nghiệm và kiểm tra. Theo đó, yêu cầu giáo dục thường là bằng cấp đại học chuyên ngành kiến trúc. Yêu cầu kinh nghiệm cho các ứng cử viên qua kiến thức thực tế thu về từ kỳ thực tập. Cuối cùng là một bài kiểm tra đăng ký hoặc một loạt các bài kiểm tra được yêu cầu trước khi cấp phép. 

Khi làm việc kiến trúc sư phải thường xuyên làm việc liên quan đến các phần mềm máy tính để thiết kế công trình, mà phần mềm cao cấp lại thường được mua lại từ các nước có nền công nghệ phát triển với các chuyên gia lập trình có kinh nghiệm vì thế loại ngôn ngữ được sử dụng trên đây chủ yếu là tiếng Anh. Đòi hỏi kiến trúc sư phải nắm vững tiếng Anh chuyên ngành kiến trúc nếu muốn thực hiện được các thao tác trên đây dễ dàng. Tuy nhiên khi thi tuyển vào ngành kiến trúc trong tổ hợp thi lại không có tiếng Anh hay thậm chí đang học hệ đại học chuyên ngành kiến trúc thì tiếng Anh có lẽ là một môn học không mấy được chú ý bởi sinh viên chỉ chú trọng vào học thiết kế cho đến khi áp dụng thiết kế trên các phần mềm họ phải đi tra từng từ tiếng Anh từ đó mới nhận thấy tầm quan trọng của thứ tiếng này. 

Tiếng Anh lại càng cần thiết hơn nếu bạn có ước mơ phát triển sự nghiệp với đối tác nước ngoài. Khi bàn bạc công việc bạn liên tục phải sử dụng các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành và nếu chỉ với kỹ năng giao tiếp tiếng Anh thông thường để hiểu được những vấn đề khách hàng yêu cầu là khá khó khăn. Một số cụm từ tiếng Anh chuyên ngành kiến trúc thường bắt gặp như: 

- Design (n) bản phác thảo thiết kế sketch

- Architect (n) kiến trúc sư

- Architecture (n) kiến trúc

- Architectural (adj) thuộc kiến trúc

- Conceptual design drawings: bản vẽ thiết kế cơ bản

- Detailed design drawings: bản vẽ thiết kế chi tiết

- Shop drawings: bản vẽ thi công chi tiết

- Drawing for construction: bản vẽ dùng thi công

- Marquette: bản vẽ thiết kế hoàn thiện

- Perspective drawing: bản vẽ phối cảnh

- Scale (n) tỷ lệ, quy mô, phạm vi

Semi-detached house: nhà liền kề

- Technical architect: kiến trúc sư kĩ thuật

- … 

Ngoài ra còn rất nhiều ngữ nghĩa tiếng Anh chuyên ngành kiến trúc khác nữa mà chỉ khi tiếp xúc, tham gia các khóa đào tạo mới cho bạn nguồn kiến thức đầy đủ nhất. 

Xem thêm: Deco là gì?

Kiến trúc cũng định tiếng Anh là gì
Cơ hội việc làm ngành kiến trúc hấp dẫn trong tương lai 

Hòa chung sự phát triển của nền kinh tế, sự đổi mới đô thị hóa, kết cấu giao thông hạ tầng cần thay đổi để phù hợp với sự phát triển của thời đại kéo theo sự bùng nổ về xây dựng thúc đẩy ngành kiến trúc phát triển, đòi hỏi đội ngũ nhân lực có chuyên môn ngày càng nhiều hơn. Vì vậy trong tương lai cơ hội việc làm vô cùng hấp dẫn cho sinh viên ngành kiến trúc. 

Sau khi ra trường, sinh viên ngành kiến trúc không lo thất nghiệp khi học một ngành nhưng có thể đảm nhận nhiều vai trò, vị trí khác nhau như: 

- Kiến trúc sư nghiên cứu: Làm việc trong các viện nghiên cứu, các tổ chức nghiên cứu, hoặc cũng có thể ở lại làm việc trong trường tại đại, cao đẳng. 

- Quy hoạch xây dựng: Bao gồm quy hoạch vùng hoặc quy hoạch đô thị 

- Thiết kế công trình kiến trúc: Đây là công việc thu hút lực lượng tham gia của đông đảo kiến trúc sư nhất. Công việc của họ khi làm tại vị trí này là vẽ ra sơ đồ không gian tương ứng với hoạt động. Bên cạnh đó kiến trúc sư trong công việc này ngoài việc lên ý tưởng concept thiết kế vẽ công trình mặt đứng còn phải lựa chọn hình khối, chọn vật liệu xây dựng cho công trình để công nhân xây dựng cũng như vẽ ra hình ảnh tương lai của nó.  

- Thiết kế nội thất: Tức là làm công việc lên ý tưởng trang trí bên trong công trình, bố trí không gian, đồ vật trong công trình đó. Muốn trở thành kiến trúc sư nằm trong lựa chọn của nhiều khách hàng bạn cần có kỹ năng nắm bắt tâm lý, trò chuyện nhiều với chủ nhà để biết thói quen, sở thích và tính cách của họ để thiết kế phong cách nội thất phù hợp nhất. Bên cạnh đó cũng cần am hiểu đôi chút về phong thủy. 

- Quản lý dự án: Là khi bạn giữ vai trò chỉ đạo thiết kế, xây dựng dự án. Mọi hoạt động của dự án đều phụ thuộc vào quyết định của bạn. 

Xem thêm: AutoCad là gì?

Tuyển kiến trúc sư

3.  Kỹ năng “sống sót” với nghề kiến trúc sư 

Kiến trúc cũng định tiếng Anh là gì
Kỹ năng “sống sót” với nghề kiến trúc sư 

Với tình hình ngành kiến trúc ngành một phát triển, cơ hội việc làm không thiếu nhưng để đảm bảo nằm trong vùng an toàn tìm được công việc phù hợp, được làm việc mới công trình kiến trúc lớn, song hành với kiến thức chuyên môn sinh viên ngành kiến trúc cần phải trang bị thêm những kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng mềm cần thiết và những phẩm chất của một kiến trúc sư, chẳng hạn: 

- Kiến thức pháp luật: Việc thực hiện xây dựng các dự án, công trình không thể tùy tiện làm theo ý của riêng ai mà phải thực hiện theo khung pháp lý cho cơ sở hạ tầng là vô cùng quan trọng. Quy trình xây dựng và Luật xây dựng sẽ ảnh hưởng đến kiến trúc bạn thiết kế và cách bạn thiết kế vì thế việc thường xuyên cập nhật kiến thức pháp luật sẽ hỗ trợ đắc lực cho công việc của bạn 

- Kiến thức toán học: Công trình của bạn muốn áp dụng xây dựng cho kết quả công trình thực tế đúng với tỷ lệ ban đầu đã định, thì bản thiết kế của bạn phải được xây dựng với tỷ lệ tương ứng để người công nhân chỉ nhìn vào đó mà tiến hành xây dựng đảm bảo kịp tiến độ mà không mắc sai sót. 

- Kiến thức mỹ thuật: Vẽ chính là công việc chủ đạo của một kiến trúc sư bới vậy kiến thức mỹ thuật là một trong những yêu cầu bắt buộc ngay từ thời điểm đăng ký thi tuyển để đủ điều kiện trúng tuyển ngành kiến trúc. 

- Kiến thức kỹ thuật: Một số thiết kế phức tạp hơn so với thiết kế khác cần bạn có một chút kiến thức sơ bộ về các nguyên tắc kỹ thuật sẽ giúp bạn làm việc hiệu quả hơn. 

- Kỹ năng giao tiếp: Tính chất công việc đòi hỏi kiến trúc sư phải giao tiếp, bàn bạc với các bên liên quan để lên ý tưởng cho một dự án, công trình phù hợp với yêu cầu, đòi hỏi của khách hàng. Đặc biệt với một công trình lớn, cần tới sự phối hợp của nhiều cá nhân việc vận dụng kỹ năng giao tiếp kết hợp với kỹ năng trình bày để kết quả công việc đạt hiệu quả tốt nhất. 

- Kỹ năng lãnh đạo: Thăng tiến trong công việc luôn là mục tiêu hướng tới của mỗi nhân viên. Trong bất kỳ công việc nào để thể hiện mình có tố chất của một nhà lãnh đạo, khả năng quản lý cùng nền tảng kiến thức chuyên môn và kỹ năng kể trên cần được bạn kết hợp nhuần nhuyễn để ươm mầm cho thành công trong tương lai. 

Với quá trình tìm hiểu kiến trúc sư tiếng Anh là gì trên đây, hy vọng Timviec365.vn đã đem đến cho độc giả thông tin kiến thức bổ ích cho định hướng nghề nghiệp phù hợp với năng lực trong tương lai tại vị trí kiến trúc sư. Hãy rèn luyện những kiến thức chuyên môn và các kỹ năng được liệt kê trên đây rồi vận dụng thật nhuần nhuyễn trong công việc thực tế để sớm nhận được thành công nhé!

Xem thêm: Học ngành kiến trúc cảnh quan ra làm gì?