Cơ quan chủ quản: Công ty Cổ phần Đầu tư và Dịch vụ Giáo dục MST: 0102183602 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 13 tháng 03 năm 2007 Địa chỉ: - Văn phòng Hà Nội: Tầng 4, Tòa nhà 25T2, Đường Nguyễn Thị Thập, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội. - Văn phòng TP.HCM: 13M đường số 14 khu đô thị Miếu Nổi, Phường 3, Quận Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh Hotline: 19006933 – Email: [email protected] Chịu trách nhiệm nội dung: Phạm Giang Linh Show Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội trực tuyến số 597/GP-BTTTT Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 30/12/2016. Bài tập hóa 8 Chương 4: Oxi - Không khí được VnDoc biên soạn tổng hợp các dạng bài tập hóa 8 chương 4 kèm theo đáp án hướng dẫn giải chi tiết. Nội dung câu hỏi gồm 30 câu trắc nghiệm và 15 câu hỏi tự luận. Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm Chương 4Câu 1. Nhận xét nào sau đây đúng về oxi
Câu 2. Oxi có thể tác dụng được với tất cả các chất nào sau đây.
Câu 3. Khi cho dây sắt cháy trong bình kín đựng khí oxi. Hiện tượng xảy ra đối với phản ứng trên là:
Câu 4. Phương trình hóa học nào dưới đây không xảy ra phản ứng.
Câu 5. Khí Oxi không phản ứng được với chất nào dưới đây.
Câu 6. Cho biết ứng dụng nào dưới đây không phải của oxi?
Câu 7. Để bảo quản thực phẩm, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây?
Câu 8. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp
Câu 9. Sự cháy và sự oxi hóa chậm đều là quá trình
Câu 10. Oxi có thể tác dụng với tất cả các chất nào trong dãy chất sau?
Câu 11. Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học
Câu 12. Oxit là:
Câu 13. Oxit axit là:
Câu 14. Oxit bazơ là:
Câu 15. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
Câu 16. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
Câu 17. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:
Câu 18. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
Câu 19. Chất khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính?
Câu 20. Tên gọi của oxit Cr2O3 là
Câu 21. Tên gọi của oxit N2O5 là
Câu 22. Sắt (III) oxit (Fe2O3) tác dụng được với
Câu 23. Công thức hóa học của sắt oxit, biết Fe (III) là:
Câu 24. Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
Câu 25. Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng hợp chất nào sau đây?
Câu 26. Có thể thu oxi bằng phương pháp đẩy nước vì
Câu 27. Trong công nghiệp sản xuất khí oxi bằng cách
Câu 28. Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy
Câu 29. Khí Oxi không phản ứng được với chất nào dưới đây.
Câu 30. Để điều chế 1 lượng khí oxi thì sử dụng hóa chất nào dưới đây để khối lượng dùng nhỏ nhất?
Phần 2. Phần câu hỏi tự luận Chương 4Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam Photpho trong không khí thu được hợp chất điphotpho pentaoxit P2O5. Tính khối lượng của photpho cần dùng để phản ứng đủ với 3,36 lít khí O2 (đktc) Câu 2. Đốt cháy sắt thu được 0,3 mol Fe3O4. Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng. Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 23,3 gam hỗn hơp 2 kim loại Mg và Zn trong bình kín đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,1 gam hỗn hợp 2 oxit.
Câu 4. Đốt cháy 13 gam một kim loại hóa trị II trong oix dư, thu được 16,2 gam chất rắn. Xác định kim loại đó. Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 1 hợp chất hữu cơ X có công thức tổng quát CxHy (x, y nguyên dương) trong bình oxi, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Xác định công thức hóa học của chất hữu cơ X. Biết khối lượng mol của chất hữu cơ X là 44 (gam/mol) Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn m gam Photpho trong không khí thu được hợp chất điphotpho pentaoxit P2O5. Tính khối lượng của photpho cần dùng để phản ứng đủ với 2,24 lít khí O2 (đktc) Câu 7. Đốt cháy sắt thu được 0,2 mol Fe3O4. Thể tích khí oxi (đktc) đã dùng là bao nhiêu? Câu 8. Trong x gam quặng sắt hematit có chứa 5,6g Fe. Khối lượng Fe2O3 có trong quặng đó là: Câu 9. Trong oxit, kim loại có hoá trị III và chiếm 70% về khối lượng là: Câu 10. Muốn điều chế được 3,36 lít khí oxi (đktc) thì khối lượng KMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu, viết phương trình điều chế. Câu 11. Từ 25,25 gam KNO3 nhiệt phân hoàn toàn thì thu được bao nhiêu lít khí oxi (đktc). Viết phương trình phản ứng Câu 12. Giải thích vì sao sự cháy trong không khí xảy ra chậm và tỏa nhiệt kém hơn so với sự cháy trong khí oxi? Câu 13. Xác định thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của các khí có trong những hỗn hợp sau: 4 lít khí CO2, 1,5 khí O2, 7 lít khí N2 Câu 14. Xác định thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của các khí có trong những hỗn hợp sau: 2,2 gam khí CO2, 16 gam khí O2, 4 gam khí N2 Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al trong bình đựng khí Oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 28,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Thể tích khí oxi (ở đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên. Câu 16. Đốt cháy hỗn hợp kim loại gồm: Mg và Zn trong oxi thì thu đc 12,1g hỗn hợp chất rắn. Biết rằng khối lượng kẽm oxit tạo thành gấp 2,025 lần khối lượng MgO. Tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp đầu và thể tích khí oxi. Biết không khí chiếm 1/5 thể tích oxi.(các khí đo ở đktc) Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn 24 kg than đá có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích khí CO2 và SO2 tạo thành (ở điều kiện tiêu chuẩn) Câu 18. Đốt cháy m1 gam kẽm bằng khí oxi vừa đủ, thu được 12,15 gam ZnO. Hòa tan toàn bộ lượng ZnO ở trên vào dung dịch chứa m2 gam HCl vừa đủ thu được sản phẩm là ZnCl2 và nước. Tính m1 + m2 Phần 3. Đáp án - Hướng dẫn giải bài tập Chương 41. Đáp án câu hỏi trắc nghiệm1B 2C 3C 4B 5B 6D 7B 8B 9D 10B 11A 12C 13B 14A 15B 16C 17A 18D 19A 20D 21A 22D 23A 24B 25A 26C 27C 28B 29B 30A 2. Đáp án câu hỏi tự luậnCâu 1. Phương trình hóa học phản ứng 4P + 5O2 2P2O5 Tính số mol của oxi: ) Xét phản ứng: 4P + 5O2 2P2O5 Theo PTHH: 4mol 5mol Theo đề bài: )← 0,15 Từ phương trình hóa học ta có: nP = 0,12 mol Khối lượng của photpho cần cho phản ứng bằng: 012.31 =3,72 gam Câu 2. Xét phản ứng: 3Fe + 2O2 Fe3O4 Theo PTHH: 2mol 1mol Theo đề bài:) ← 0,3 mol Từ phương trình hóa học ta có: nO2 = 0,6 mol Thể tích khí O2 cần dùng cho phản ứng bằng: VO2 = 0.6.22,4 = 2.22,4 = 13,44 lít Câu 3. Phương trình hóa học. 2Mg + O2 2MgO 2Zn + O2 2ZnO
mhh + moxi = moxit => moxi = moxit - mhh = 36,1 - 23,3 = 12,8 gam Số mol của oxi bằng ![\begin{array}{l} n{O_2} = \frac{{12,8}}{{32}} = 0,4(mol)\ = {V_{{O_2}}} = {n_{{O_2}}}.22,4 = 0,4.22,4 = 8,96(li t) \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0An%7BO_2%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B12%2C8%7D%7D%7B%7B32%7D%7D%20%3D%200%2C4(mol)%5C%5C%0A%20%3D%20%20%3E%20%7BV_%7B%7BO_2%7D%7D%7D%20%3D%20%7Bn_%7B%7BO_2%7D%7D%7D.22%2C4%20%3D%200%2C4.22%2C4%20%3D%208%2C96(li%20t)%0A%5Cend%7Barray%7D) Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Zn 2Mg + O2 2MgO x x/2 2Zn + O2 2ZnO y y/2 Khối lượng hỗn hợp ban đầu: mhh = mMg + mZn = 24x + 65y = 23,3 (1) Số mol của oxi ở cả 2 phương trình là: x/2 + y/2 = 0,4 (1) Sử dụng phương pháp thế giải được x = nMg = 0,7mol, y =nZn = 0,1 mol \=> mMg = 0,7.24 = 16,8 gam mZn = 0,1.65 = 6,5 gam Câu 4. Phương trình hóa học của phản ứng: 2R + O2 2RO Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mhh + moxi = moxit => moxi = moxit - mhh = 16,2 - 13 = 3,2 gam Số mol của oxi bằng ) Xét phương trình: 2R + O2 2RO Theo PTHH: 2 mol 1 mol Theo đề bài: 0,2 mol ← 0,1mol Từ phương trình hóa học số mol R bằng: nR = 0,2 mol Khối lượng mol của kim loại R bằng: ) Vậy R có khối lượng mol bằng 65 tra bảng SGk/42 kim loại đó là Zn. Câu 5. ![\begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = \frac{{{V_{C{O_2}}}}}{{22,4}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3(mol)\ {n_{{H_2}O}} = \frac{{{m_{{H_2}O}}}}{{{M_{{H_2}O}}}} = \frac{{7,2}}{{18}} = 0,4(mol) \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%7Bn_%7BC%7BO_2%7D%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%7BV_%7BC%7BO_2%7D%7D%7D%7D%7D%7B%7B22%2C4%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B6%2C72%7D%7D%7B%7B22%2C4%7D%7D%20%3D%200%2C3(mol)%5C%5C%0A%7Bn_%7B%7BH_2%7DO%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%7Bm_%7B%7BH_2%7DO%7D%7D%7D%7D%7B%7B%7BM_%7B%7BH_2%7DO%7D%7D%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B7%2C2%7D%7D%7B%7B18%7D%7D%20%3D%200%2C4(mol)%0A%5Cend%7Barray%7D) Phương trình phản ứng hóa học. CxHy + (x + y/4)O2 xCO2 + y/2H2O Ta có tỉ lệ mol: Công thức hóa học của X có dạng C3H8 có khối lượng mol bằng: 12.3 + 1.8 = 44 (gam/mol) => Thỏa mãn giá trị đề bài cho. Công thức hóa học của chất hữu cơ X: C3H8 Câu 6. Phương trình hóa học phản ứng 4P + 5O2 2P2O5 Tính số mol của oxi: ) Xét phản ứng: 4P + 5O2 2P2O5 Theo PTHH: 4mol 5mol Theo đề bài: )← 0,1mol Từ phương trình hóa học ta có: nP = 0,08 mol Khối lượng của photpho cần cho phản ứng bằng: 0,08.31 =2,48 gam Câu 7. Xét phản ứng: 3Fe + 2O2 Fe3O4 Theo PTHH: 2mol 1mol Theo đề bài: )← 0,2 mol Từ phương trình hóa học ta có: nO2 = 0,4 mol Thể tích khí O2 cần dùng cho phản ứng bằng: VO2 = 0.4.22,4 = 2.22,4 = 8,96 lít Câu 8. nFe = 0,1 mol Cứ 1 phân tử Fe2O3 chứa 2Fe \=> nFe2O3 = 0,1/2 = 0,05 mol mFe2O3 = 0,05.160 = 8 gam Câu 9. Gọi CTHH của oxit hóa trị III là R2O3 Ta có R chiếm 70% khối lượng: %mR = \=> R = 56 => Kim loại Fe Công thức hóa học của oxit: Fe2O3 Câu 10. Phương trình hóa học phản ứng phân hủy 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Tính số mol của oxi: ) Xét phản ứng: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Theo PTHH: 2mol 1mol Theo đề bài: )← 0,15 Từ phương trình hóa học ta có: nKMnO4 = 0,4 mol Khối lượng của KMnO4 cần cho phản ứng phân hủy bằng: 0,3.158 = 47,4 gam Câu 11. ) Xét phản ứng:2KClO3 2KCl + 3O2 Theo PTHH: 2mol 3mol Theo đề bài: 0,25 mol ) Từ phương trình hóa học ta có: nO2 = 0,375 mol Thể tích khí O2 thu được sau phản ứng bằng: VO2 = 0,375.22,4 = 8,4 lít Câu 12. Sự khác nhau giữa sự cháy trong oxi và trong không khí: cháy trong không khí diễn ra chậm hơn, tạo nhiệt độ thấp hơn trong oxi. Do trong không khí còn có nito với thể tích gấp 4 lần oxi, làm diện tích tiếp xúc của vật với oxi ít nên sự cháy diễn ra chậm hơn. Đồng thời, nhiệt tiêu hao còn dùng để đốt nóng khí nitơ nên nhiệt độ đạt được thấp hơn Câu 13. Phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp gồm: 4 lít khí CO2, 1,5 khí O2, 7 lít khí N2 ![\begin{array}{l} \% {V_C}{{O_2}} = \frac{{{V{C{O_2}}}}}{{{V_{hh}}}} = \frac{4}{{4 + 1,5 + 7}}.100\% = 32\% \ \% {V_{}}{{O_2}} = \frac{{{V{{O_2}}}}}{{{V_{hh}}}} = \frac{{1,5}}{{4 + 1,5 + 7}}.100\% = 12\% \ = \% {V_{{N_2}}} = 100\% - 32\% - 12\% = 56\% \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%5C%25%20%7BV_C%7D_%7B%7BO_2%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%7BV_%7BC%7BO_2%7D%7D%7D%7D%7D%7B%7B%7BV_%7Bhh%7D%7D%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B4%7D%7B%7B4%20%2B%201%2C5%20%2B%207%7D%7D.100%5C%25%20%20%3D%2032%5C%25%20%5C%5C%0A%5C%25%20%7BV_%7B%7D%7D_%7B%7BO_2%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%7BV_%7B%7BO_2%7D%7D%7D%7D%7D%7B%7B%7BV_%7Bhh%7D%7D%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B1%2C5%7D%7D%7B%7B4%20%2B%201%2C5%20%2B%207%7D%7D.100%5C%25%20%20%3D%2012%5C%25%20%5C%5C%0A%20%3D%20%20%3E%20%5C%25%20%7BV_%7B%7BN_2%7D%7D%7D%20%3D%20100%5C%25%20%20-%2032%5C%25%20%20-%2012%5C%25%20%20%3D%2056%5C%25%20%0A%5Cend%7Barray%7D) Câu 14. Phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp gồm: 2,2 gam khí CO2, 16 gam khí O2, 4 gam khí N2 ![\begin{array}{l} \% {m_C}{{O_2}} = \frac{{{m{C{O_2}}}}}{{{m_{hh}}}} = \frac{{2,2}}{{2,2 + 16 + 4}}.100\% = 9,91\% \ \% {V_{{O_2}}} = \frac{{{m_{{O_2}}}}}{{{m_{hh}}}} = \frac{{16}}{{2,2 + 16 + 4}}.100\% = 72,1\% \ = \% {V_{{N_2}}} = 100\% - 9,91\% - 72,1\% = 17,99\% \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%5C%25%20%7Bm_C%7D_%7B%7BO_2%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%7Bm_%7BC%7BO_2%7D%7D%7D%7D%7D%7B%7B%7Bm_%7Bhh%7D%7D%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B2%2C2%7D%7D%7B%7B2%2C2%20%2B%2016%20%2B%204%7D%7D.100%5C%25%20%20%3D%209%2C91%5C%25%20%5C%5C%0A%5C%25%20%7BV_%7B%7BO_2%7D%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%7Bm_%7B%7BO_2%7D%7D%7D%7D%7D%7B%7B%7Bm_%7Bhh%7D%7D%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B16%7D%7D%7B%7B2%2C2%20%2B%2016%20%2B%204%7D%7D.100%5C%25%20%20%3D%2072%2C1%5C%25%20%5C%5C%0A%20%3D%20%20%3E%20%5C%25%20%7BV_%7B%7BN_2%7D%7D%7D%20%3D%20100%5C%25%20%20-%209%2C91%5C%25%20%20-%2072%2C1%5C%25%20%20%3D%2017%2C99%5C%25%20%0A%5Cend%7Barray%7D) Câu 15. Áp dụng đinh luật bảo toàn khối lượng: mhh + mO2 = m oxit => mO2 = moxit - mhh = 28,4 - 15,6 = 12,8 gam Số mol của oxi bằng: ![\begin{array}{l} {n_{{O_2}}} = \frac{{{m_{{O_2}}}}}{{{M_{{O_2}}}}} = \frac{{12,8}}{{32}} = 0,4(mol)\ = {V_{{O_2}}} = {n_{{O_2}}}.22,4 = 8,96(l) \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0A%7Bn_%7B%7BO_2%7D%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B%7Bm_%7B%7BO_2%7D%7D%7D%7D%7D%7B%7B%7BM_%7B%7BO_2%7D%7D%7D%7D%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B12%2C8%7D%7D%7B%7B32%7D%7D%20%3D%200%2C4(mol)%5C%5C%0A%20%3D%20%20%3E%20%7BV_%7B%7BO_2%7D%7D%7D%20%3D%20%7Bn_%7B%7BO_2%7D%7D%7D.22%2C4%20%3D%208%2C96(l)%0A%5Cend%7Barray%7D) Câu 16. Gọi x là khối lượng MgO (g), khối lượng ZnO là 2,025x (g) Theo đầu bài ta có mMgO + mZnO = 12,1 ⇔ x+ 2,025x = 12,1 ⇔ 3,025x = 12,1 ⇔x = 12,1/3,025 = 4 (g) mMgO = 4(g) ⇒ mZnO = 2,025.4 = 8,1 (g) Ta có phương trình hóa học: 2Mg + O2 → 2MgO (1) Theo giả thiết ta có nMgO = 4/40 = 0,1 (mol) Theo phương trình hóa học: nO2 = 2nMgO = 12.0,1 = 0,05 (mol) nMg = nMgO = 0,1(mol) ⇒ mMg = 0,1.24 =2,4 (g) Phương trình hóa học: 2Zn + O2 → 2ZnO (2) nZnO = 8,1/81 = 0,1 (mol) Theo phương trình hóa học: nO2 = 1.2.nZnO = 1/2.0,1= 0,05 (mol) nZn = nZnO =0,1 (mol) ⇒ mZn = 0,1.65 = 6,5 (g) Từ PTHH (1) và (2) ⇒ nO2=0,05 + 0,05 = 0,1(mol) ⇒ VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l) ⇒Vkk = 2,24.5 = 11,2 (l) ............................ (Để có thể xem chi tiết nội dung tài liệu vui lòng ấn link TẢI VỀ bên dưới) Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:
Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lý 8, Chuyên đề Hóa 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |