Show Từ nối là một yếu tố rất quan trọng trong bài viết, nói của bạn trở nên mạch lạc, rõ ý và có sự kiên kết. Bài hocnày honamphoto.com sẽ tổng hợp các từ nối được dùng trong câu. Nếu bạnđang học tiếng Anh giao tiếpcấp tốcđể thi chứng chỉ Ielts thì những cụm từ dướiđây chắc chắn sẽ giúp bạn dànhđiêm cao trong phần speakingđó. Bạn đang xem: Không những thế tiếng anh là gì • in the first place, in the second place, in the third place (ở nơi thứ nhất, ở nơi thứ hai, ở nơi thứ ba) ▪ Giảng dạy theo giáo trình có sẵn. ▪ Làm việc tại nhà, không cần đi lại. ▪ Thời gian giảng dạy linh hoạt. ▪ Chỉ cần có máy tính kết nối Internet ổn định, tai nghe, microphone đảm bảo cho việc dạy học online. ▪ Yêu cầu chứng chỉ: TOEIC ≥ 850 hoặc IELTS ≥ 7.0. ▪ Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học. ▪ Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức. Xem thêm: Lá Mướp Đắng Có Tác Dụng Gì Đối Với Sức Khỏe Con Người? Uống Nước Mướp Đắng Phơi Khô Có Tác Dụng Gì ▪ Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau. ▪ Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên. ▪ Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động. ▪ Được học tại môi trường chuyên nghiệp 7 năm kinh nghiệm đào tạo Tiếng Anh. ▪ Cam kết đầu ra bằng văn bản. ▪ Học lại MIỄN PHÍ đến khi hoàn thành đầu ra. ▪ Tặng MIỄN PHÍ giáo trình chuẩn quốc tế và tài liệu trong quá trình học. ▪ Đội ngũ giảng viên khủng, trên 900 Toeic. A/an/the là những từ hết sức quen thuộc trong tiếng anh, chúng được gọi là mạo từ. Có 2 loại mạo từ: mạo từ không xác định và mạo từ xác định. honamphoto.com Learning System – Hệ thống học tiếng Anh giao tiếp toàn diện cho người mới bắt đầu. Cấu trúc Not only… but also là một cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh, có nghĩa là: “Không chỉ …. mà còn….” Dùng để nhấn mạnh về đặc tính, hành động của một sự vật, sự việc nào đó. Cấu trúc này chúng ta rất hay gặp, đặc biệt là trong các kỳ thi ở Việt Nam Vậy thì bây giờ hãy cùng Elight khám phá luôn cách sử dụng và cách thành lập câu với cấu trúc “not only… but also…” nhé. Cách sử dụng của “Not only… but also…”
Hãy lấy một ví dụ. Khi nói về một chàng trai nào đó vừa đẹp trai vừa tài giỏi, thì chúng ta có thể nói bình thường là: “Anh ấy đẹp trai và giàu có.” Nhưng để nhấn mạnh hơn thì chúng ta có thể sử dụng: “Anh ấy không những đẹp trai mà còn giàu có.” Vậy thì trong tiếng Anh chúng ta sẽ có:
Cấu trúc “Not only …. but also” là một cấu trúc để nhấn mạnh, và vế thường được nhấn mạnh chính là vế thứ hai, vế ở sau “but also”. ∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc forget, cấu trúc remember, cấu trúc regret ∠ ĐỌC THÊM Cấu trúc agree, cấu trúc allow Thành lập câu với cấu trúc “Not only…. but also….”Có 3 cách để thành lập câu với cấu trúc này. Chi tiết như sau: [Chủ ngữ] + [động từ] + not only + [tính từ (adjective)] + but also + [tính từ]
[Chủ ngữ] + [động từ] + not only + [danh từ (noun)] + but also + [danh từ]
[Chủ ngữ] + not only + [động từ] + but also + [động từ]
Cấu trúc đảo ngữ với “Not only… but also….”Chúng ta sử dụng đảo ngữ để càng nhấn mạnh ý của câu. Cấu trúc đảo ngữ là: Not only + trợ động từ/động từ to be + Chủ ngữ + động từ … but also ….
So sánh câu đảo ngữ này với câu bình thường của ví dụ trên thì ta có thể thấy là trợ động từ đã được thêm vào sau Not only ở đây là quá khứ nên dạng của trợ động từ là “Did”, vế sau không đảo ngữ nên sẽ được giữ nguyên. Một số câu đúng mà các bạn có thể tham khảo để có cái nhìn chính xác về cách sử dụng của cấu trúc này:
Xem thêm:
CẤU TRÚC: NOT ONLY……BUT ALSO. KHÔNG NHỮNG MÀ CÒN
Robert không những thông mình mà còn đẹp trai. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Beth không những chơi ghi-ta mà còn choi vĩ cầm nữa. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Anh ta viết không những đúng mà còn ngắn gọn nữa. Your example: ……………………………………………………………………………………………………………………………. 4.Marta excels not only in mathematics but also in science. Marth không những xuất sắc về môn toán mà còn về khoa học nữa. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Paul Anka không những chơi dương cầm mà còn sáng tác nhạc. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Ông ta nổi tiếng không những ở Ý mà còn ở Thuỵ Sĩ. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Cô ta không những hát mà còn chơi dương cầm nữa. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Pasteur sớm tìm ra được những vi trùng này, không những có trong rượu lên men mà còn có trong sữa. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Máy tính không những thu thập dữ kiện mà còn lưu trữ dữ kiện đó. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Bây giờ không những tôi có thịt dê để ăn mỗi khi uống mà còn cả sữa uống nữa. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Anh ta không những đẹp trai mà còn giàu có. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Anh ấy không chỉ là một ca sĩ tuyệt vời đâu mà còn là đội trưởng đội bóng đá ở trường nữa. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Cô ấy không chỉ lái mốt chiếc xe sang trọng mà còn sống trong một căn biệt thự hiện đại. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Chiến tranh không chỉ đem tới sự phá huỷ và cái chết, mà còn gây ra sự thù hận giữa 2 đất nước. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Nhà của anh ấy không những tiết kiệm mà còn cảm thầy tốt khi sống. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Không chỉ có mưa cả ngày tại sự kiện mà cả khách mời cũng đến muộn. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Anh ấy không những nói được tiếng Anh mà còn cả tiếng Tây Ban Nha nữa. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Cô ấy không chỉ giàu mà còn nổi tiếng nữa. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Tôi không những hát hay mà còn nhảy giỏi nữa. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Minh không chỉ làm việc nhanh mà còn hiệu quả nữa. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Có những vấn đề không chỉ với con cái mà cả với cha mẹ chúng. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Ông không chỉ viết kịch cho truyền hình mà còn đóng phim. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Tôi không chỉ gửi cho cô ấy nhiều thư mà còn cố gắng gọi điện thoại cho cô ấy. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi đến thăm nhà của ông tôi không chỉ vào mùa thu mà cả mùa xuân. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Anh ấy không chỉ có thể nhảy mà còn hát. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Họ không chỉ cần nước mà còn cả thuốc. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Cô ấy không chỉ bị trễ bốn lần; nhưng cô cũng chưa làm được việc gì. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Anh không chỉ buồn mà còn tức giận. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Vào mùa đông những ngày không chỉ ngắn mà còn lạnh và tối. Your example: …………………………………………………………………………………………………………………………….
Không chỉ dậy muộn, anh ta còn quên sách. Your example: ……………………………………………………………………………………………………………………………. |