Khí metan và khí etilen có tính chất hóa học giống nhau là

Etilen C2H4 là nguyên liệu để điều chế polietilen và ứng dụng trong công nghiệp chất dẻo, đây cũng là một trong những hợp chất hoá học hữu cơ có nhiều ứng dụng trong thực tế.

  • Khí metan và khí etilen có tính chất hóa học giống nhau là

  • Khí metan và khí etilen có tính chất hóa học giống nhau là

  • Khí metan và khí etilen có tính chất hóa học giống nhau là

  • Khí metan và khí etilen có tính chất hóa học giống nhau là

Vậy Etilen C2H4 có những tính chất hoá học nào? có cấu tạo phân tử ra sao và được ứng dụng để làm những gì trong đời sống, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết này.

• xem thêm: Một số dạng bài tập về Etilen và cách giải

I. Tính chất vật lý của Etilen C2H4

Bạn đang xem: Etilen C2H4 cấu tạo phân tử tính chất hoá học của etilen và bài tập – hoá 9 bài 37

– Etilen là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước.

Khí metan và khí etilen có tính chất hóa học giống nhau là
II. Cấu tạo phân tử của Etilen C2H4

– Trong phân tử etilen C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon.

 Công thức cấu tạo: 

Khí metan và khí etilen có tính chất hóa học giống nhau là

– Trong liên kết đôi có một liên kết kém bền. Liên kêt này dễ đứt ra trong các phản ứng hóa học.

– Những hiđrocacbon mạch hở, trong phân tử có một liên kết đôi như etilen gọi là anken, có công thức chung CnH2n với n ≥ 2.

III. Tính chất hoá học của etilen C2H4

1) Etilen C2H4 Tác dụng với oxi:

– Khi đốt trong oxi, etilen cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.

C2H4 + 3O2 

Khí metan và khí etilen có tính chất hóa học giống nhau là
2CO2↑ + 2H2O

2) Etilen C2H4 tác dụng với dung dịch Brom

– Dung dịch Brom hay nước Brom có màu vàng da cam; Ở phản ứng này, một liên kết kém bền trong liên kết dôi bị đứt ra và phân tử etilen kết hợp thêm một phân tử brom. Phản ứng trên gọi là .hàn ứng cộng.

CH2=CH2 + Br2 (dd) → Br-CH2-CH2-Br

– Ngoài Brom, trong những điều kiện thích hợp, etilen còn có phản ứng cộng vởi một số chất khác, như hiđro,…

3. Phản ứng trùng hợp của etilen C2H4 

– Khi có xúc tác và nhiệt độ thích hợp, liên kết kém bền trong phân tử etilen bị dứt ra làm cho các phân tử etilen kết hợp với nhau, tạo thành chất có phân tử lượng rất lớn gọi là polime.

…+ CH2=CH2 + CH2=CH2 + CH2=CH2 + … 

Khí metan và khí etilen có tính chất hóa học giống nhau là
 …- CH2– CH2– CH2– CH2– CH2– CH2-…

– Phản ứng trên được gọi là phản ứng trùng hợp, polietilen (PE) là chất rắn, không độc, không tan trong nước và là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chất dẻo.

IV. Ứng dụng của Etilen C2H4

– Etilen dùng để sản xuất axit axetic, rượu etylic, poli (vinyl clorua),…

– Etilen dùng kích thích quả mau chín.

V. Bài tập về Etilen C2H4

Bài 1 trang 119 sgk hoá 9: Hãy tính số liên kết đơn, liên kết đôi giữa những nguyên tử cacbon trong phân tử các chất sau:

a) CH3 – CH3.

b) CH2 = CH2.

c) CH2 = CH – CH = CH2.

Lời giải bài 1 trang 119 sgk hoá 9: 

a) CH3 – CH3 có 1 liên kết đơn C – C.

b) CH2 = CH2 có 1 liên kết đôi: C = C.

c) CH2 = CH – CH = CH2 có 2 liên kết đôi: C = C và 1 liên kết đơn: C – C.

Bài 3 trang 119 sgk hoá 9: Hãy nêu phương pháp hóa học loại bỏ khí etilen có sẵn trong khí metan để thu được metan tinh khiết.

Lời giải bài 3 trang 119 sgk hoá 9: 

– Dẫn hỗn hợp qua dung dịch brom dư, khi đó etilen phản ứng tạo thành đibrometan là chất lỏng ở lại trong dung dịch và chỉ có metan thoát ra.

CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br.

Bài 4 trang 119 sgk hoá 9: Để đốt cháy 4,48 lít khí etilen cần phải dùng:

a) Bao nhiêu lít oxi?

b) Bao nhiêu lít không khí chứa 20% thể tích oxi? Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Lời giải bài 4 trang 119 sgk hoá 9:

a) Phương trình phản ứng cháy etien:

C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O.

– Theo bài ra, ta có: nC2H4 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol).

– Theo PTPƯ: nO2 = 3.nC2H4 = 3.0,2 = 0,6 (mol).

⇒ VO2 = n.22,4 = 0,6.22,4 = 13,44 (lít).

b) Thể tích không khí = 13,44.(100/20) = 67,2 lít.

Hy vọng với phần hệ thống lại kiến thức về tính chất hoá học của etilen và bài tập ở trên hữu ích cho các em, mọi thắc mắc các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để được hỗ trợ, nếu bài viết hay hãy chia sẻ nhé các em. Chúc các em học tập tốt.

» Mục lục bài viết SGK Hóa 9 Lý thuyết và Bài tập

» Mục lục bài viết SGK Vật lý 9 Lý thuyết và Bài tập

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục

Để nhận biết được điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo và tính chất hóa học của Axetilen C2H2, Etilen C2H4, Benzen C6H6 và Metan CH4 ta cần hiểu rõ tính chất hóa học của từng hợp chất.

  • Khí metan và khí etilen có tính chất hóa học giống nhau là

  • Khí metan và khí etilen có tính chất hóa học giống nhau là

  • Khí metan và khí etilen có tính chất hóa học giống nhau là

  • Khí metan và khí etilen có tính chất hóa học giống nhau là

Vì vậy trong bài viết này HayHocHoi.Vn sẽ tóm tắt lại các tính chất hóa học và công thức cấu tạo của các hidrocacbon này, cụ thể là: Axetilen , Etilen , Benzen và Metan để từ đó các em dễ dàng nhận biết và so sánh những điểm giống nhau và khác nhau giữa các hợp chất này, qua đó có thể giải các bài toán phân biệt một cách ‘gọn gàng’.

I. Tóm tắt về tính chất hóa học công thức cấu tạo của Axetilen , Etilen , Benzen và Metan

Bạn đang xem: So sánh Axetilen, Etilen, Benzen, Metan về cấu tạo và tính chất hóa học – hóa 9 bài 42

– Dưới đây là bảng tóm tắt tính chất hóa học và đặc điểm công thức cấu tạo  và ứng dụng của Axetilen , Etilen , Benzen và Metan.

  Metan Etilen Axetilen Benzen
 Công thức cấu tạo
Khí metan và khí etilen có tính chất hóa học giống nhau là
Khí metan và khí etilen có tính chất hóa học giống nhau là
Khí metan và khí etilen có tính chất hóa học giống nhau là
Khí metan và khí etilen có tính chất hóa học giống nhau là
 Đặc điểm cấu tạo  Có 4 liên kết đơn σ giữa C và H  Có 1 liên kết đôi π giữa 2 nguyên tử C  Có 1 liên kết 3 (1 σ và 2 π) giữa 2 nguyên tử C  Vòng 6 cạnh, 3 liên kết đôi π xen kẽ giữa 3 liên kết σ đơn
 Phản ứng đặc trưng

 Phản ứng thế

 phản ứng hidro hóa

 Phản ứng cộng  Phản ứng cộng  Phản ứng thế và phản ứng cộng
 Ứng dụng chính  Làm nhiên liệu trong đời sống và sản xuất  Làm nguyên liệu sản xuất rượu etylic và axit axetic  Làm nguyên liệu trong công nghiệp và sản xuất 1 số chất hưu cơ khác  Làm dung môi và làm nguyên liệu sản xuất 1 số chất dẻo.

Một số phản ứng đặc trưng của  Axetilen , Etilen , Benzen và Metan

 CH4 + Cl2 

Khí metan và khí etilen có tính chất hóa học giống nhau là
 CH3Cl + HCl

 C2H4 (khí) + Br2(dd) → CH2Br-CH2Br (lỏng)

 C2H2 (khí) + Br2(dd) → Br2-CH-CH-Br2 (lỏng)

 C6H6 (khí) + Br2(lỏng) → C6H5Br(lỏng) + HBr (khí)

– Như vậy từ bảng tính chất hóa học, công thức cấu tạo và đặc điểm cấu tạo của  Axetilen , Etilen , Benzen và Metan ở trên, chúng ta dễ dàng vận dụng để trả lời các câu hỏi dạng như:

Em hãy so sánh tính chất hóa học của etilen và axetilen? Em hãy nêu điểm giống và khác nhau về tính chất hóa học của metan, etilen và axetilen? Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết hai lọ mất nhãn chứa 2 khí không màu là metan và etilen? hay So sánh metan, etilen và axetilen benzen?…

Ví dụ 1 (Bài 2 trang 133 sgk hóa 9): Có hai bình đựng hai chất khí là CH4, C2H4. Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt được hai chất khí trên không? Nêu cách tiến hành.

– Thực ra câu hỏi trên có thể hiểu là: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết hai lọ mất nhãn chứa 2 khí không màu là metan và etilen?

* Lời giải:

– Cho hai khí vào hai bình có cùng thể tích, sau đó cho cùng một thể tích dung dịch brom có cùng nồng độ vào hai bình và lắc đều.

– Bình không làm thay đổi màu dung dịch brom là CH4, bình làm nhạt màu dung dịch brom là C2H4 theo phương trình phản ứng sau:

 C2H2 + Br2 → C2H4Br2.

 Ví dụ 2: So sánh tính chất hóa học của etilen và axetilen? nêu điểm giống và khác nhau về tính chất hóa học của etilen và axetilen

* Lời giải:

• Điểm giống nhau giữa Etilen và Axetilen

– Đều là các hidrocacbon trong phân tử có C và H

– Trong phân tử có liên kết σ bền và liên kết π linh động

– Liên kết  π linh động dễ bị đứt (bẻ gãy) khi tham gia phản ứng hóa học

– Tính chất hóa học đặc trưng là phản ứng cộng, ngoài ra có phản ứng trùng hợp và oxi hóa.

Điểm khác nhau giữa Etilen và Axetilen

– Tùy điều kiện và xúc tác mà khi tham gia phản ứng 1 hay 2 liên kết π của Axetilen bị đứt.

– Axetilen có 2 nguyên tử H linh động có thể tham gia phản ứng thế với ion kim loại.

 Ví dụ 3: So sánh Axetilen và Benzen?

* Lời giải:

• Điểm giống nhau giữa Axetilen và Benzen

– Đều là các hidrocacbon trong phân tử có C và H (C2H2 mạch thẳng, C6H6 mạch vòng).

– Trong phân tử có liên kết σ bền và liên kết π linh động.

– Cùng có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng.

• Điểm khác nhau giữa Axetilen và Benzen

– Với Axetilen tùy điều kiện và xúc tác mà khi tham gia phản ứng 1 hay 2 liên kết π của Axetilen bị đứt. Ngoài ra Axetilen có phản ứng trùng hợp và oxi hóa.

– Với Benzen cấu tạo mạnh vòng, có 3 liên kết π liên hợp với nhau tạo thành hệ thơm bền vững nên có tham gia phản ứng cộng nhưng khó (chỉ cộng H2), dễ tham gia phản ứng thế và bền với tác nhân oxi hóa.

– Axetilen có 2 nguyên tử H linh động có thể tham gia phản ứng thế với ion kim loại.

♠ Bảng dưới đây cho chúng ta cách nhận biết Metan, Etilen, Axetilen và Benzen bằng phương pháp hóa học.

 Chất cần nhận  Loại thuốc thử  Hiện tượng  Phương trình hóa học
 Metan (CH4)  Khí Clo  Mất màu vàng lục của khí Clo.  CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
 Etilen (C2H4)  dd Brom  dd Brom bị mất màu.  C2H4 + Br2 → C2H4Br2
 Axetilen (C2H2)

• dd Brom

• AgNO3/NH3

-dd Brom bị mất màu.

-Có kết tủa vàng

• C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4

• C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → CAg≡CAg + 2NH4NO3

 Ví dụ 4: Vận dụng bảng nhận biết trên hãy nêu cách nhận biết bằng phương pháp hóa học các khí sau: CH4, C2H2, C2H4 và N2, H2.

* Lời giải:

– Lấy mỗi mẫu một ít, và lần lượt dẫn các khí đi qua dd AgNO3/NH3. Khí nào tạo được kết tủa vàng là C2H2.

C2H2 + Ag2O → AgC≡CAg↓ + H2O

– Dẫn các khí còn lại qua dd nước Brom (màu nâu đỏ). Khí nào làm nhạt màu nước brom là C2H4.

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br -CH2Br

– Lần lượt đốt cháy 3 khí còn lại. Khí không cháy là N2. Sản phẩm cháy của hai khí kia được dẫn qua dd nước vôi trong. Sản phẩm cháy nào làm đục nước vôi trong là CH4. Mẫu còn lại là H2.

 CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ trắng +H2O

 H2 + ½O2 → H2O 

II. Bài tập về Hidrocacbon Metan, Etilen, Axetilen và Benzen

Bài 1 trang 133 sgk hoá 9: Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các chất hữu cơ có công thức phân tử sau : C3H8 ; C3H6 ; C3H4.

* Lời giải bài 1 trang 133 sgk hoá 9: 

a) C3H8 công thức tử giống CH4 (CnH2n+2) nên có công thức cấu tạo có 1 liên kết đơn: CH3–CH2–CH3.

b) C3H6 công thức phân tử giống C2H4 (CnH2n) nên công thức cấu tạo có 1 liên kết đôi CH2=CH– CH3 và mạch vòng

c) C3H4 công thức phân tử giống C2H2 (CnH2n-2) nên có công thức cấu tạo có 1 liên kết ba: CH≡C–CH3; 2 nối đôi: CH2=C=CH2 và mạch vòng.

Bài 3 trang 133 sgk hóa 9: Biết 0,01 mol hidrocacbon A làm mất màu vừa đủ 100ml dung dịch brom 0,1M. Vậy A là hidrocacbon nào trong số các chất sau đây:

A. CH4.     B. C2H2.

C. C2H4.   D. C6H6.

* Lời giải bài 3 trang 133 sgk hóa 9:

– Đáp án: C đúng.C2H4. 

– Ta có : nA = 0,01 (mol).

– Theo bài ra: nBr2 = 0,1.0,1 = 0,01 (mol).

⇒ nA = nBr2 = 0,01 (mol) ⇒ Tỉ lệ phản ứng là 1:1

⇒ Trong phân tử Hiđrocacbon có 1 nối đôi ( 1 liên kết π)

⇒ Vậy Hiđrocacbon A là Etilen C2H4.

Bài 4 trang 133 sgk hóa 9: Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ A, thu được 8,8g khí CO2 và 5,4g H2O

a) Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?

b) Biết phân tử khối của A nhỏ hơn 40. Tìm công thức phân tử của A.

c) Chất A có làm mất màu dung dịch brom không?

d) Viết phương trình hóa học của A với clo khi có ánh sáng

Lời giải bài 4 trang 133 sgk hóa 9:

a) Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?

– Ta có: nCO2 = 8,8/44 = 0,2 (mol). 

 ⇒ mC = 0,2.12 = 2,4 (g).

– Ta có: nH2O = 5,4/18 = 0,3 (mol). 

 ⇒ mH = 0,3.2 = 0,6 (g).

 ⇒ mC,H = 2,4 + 0,6 = 3 (g) = mA

 ⇒ A có hai nguyên tố C và H, vậy A là Hiđrocacbon.

b) Đặt công thức phân tử của A là CxHy

 

Khí metan và khí etilen có tính chất hóa học giống nhau là

⇒ Vậy CTPT của A có dạng (CH3)n 

– Theo bài ra thì khối lượng của MA < 40

⇒ (CH3)n < 40 ⇔ 15n < 40

• Chọn n = 1 ⇒ không hợp lý.

• Chọn n = 2 ⇒ CTPT của A là C2H6(nhận)

c) A là Etan C2H6(không có liên kết π) không làm mất màu dung dịch Br2.

d) Phương trình phản ứng với Clo khi có ánh sáng của Etan:

 C2H6 + Cl2 

Khí metan và khí etilen có tính chất hóa học giống nhau là
 C2H5Cl + HCl

Hy vọng với bài viết hệ thống lại kiến thức về tính chất hóa học, đặc điểm cấu tạo phân tử của các Hidrocacbon cụ thể là Axetilen, Etilen, Benzen và Metan ở trên hữu ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em vui lòng để lại lời nhắn ở phần bình luận để HayHocHoi.Vn ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tập tốt.

» Mục lục bài viết SGK Hóa 9 Lý thuyết và Bài tập

» Mục lục bài viết SGK Vật lý 9 Lý thuyết và Bài tập

Đăng bởi: THPT Sóc Trăng

Chuyên mục: Giáo Dục