43 5 MB 0 7 Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên Mục Lục I.
II. Giới thiệu:....................................................................................................................2
1.
Tổng quan và các chức năng chính:.................................................................2
2.
Các tính năng đặc biệt:....................................................................................2
Giao diện và LectureMAKER Menu:..........................................................................3
1) Giao diện của LectureMAKER:..........................................................................3
2) Các Menu:............................................................................................................4 a. LectureMAKER Button
:........................................................................4
b. Menu Home:....................................................................................................4
c. Menu Insert:.....................................................................................................5
d. Menu Control:..................................................................................................5
e. Menu Design:...................................................................................................5
f. Menu View:.....................................................................................................6
g. Menu Format:..................................................................................................6
III. Tạo dự án (bài giảng):..................................................................................................9
1. Tạo bài giảng mới:...............................................................................................9
2. Đặt hình nền và kiểu bố trí cho bài giảng mới:.................................................12
3. Thiết kế bố cục trình bày đồng nhất cho bài giảng:...........................................16
4. Đưa nội dung đã có trên powerpoint vào bài giảng...........................................19
5. Chèn một số đối tượng vào bài giảng:...............................................................23
6. Lưu bài giảng mới tạo:.......................................................................................34
IV. Kết xuất bài giảng:.....................................................................................................34
V. Shortcut Keys:...........................................................................................................41 Hướng dẫn sử dụng LectureMAKER
I. Giới thiệu: 1. Tổng quan và các chức năng chính:
o LectureMAKER là phần mềm soạn thảo bài giảng điện tử đa phương tiện,
sản phẩm của công ty Daulsoft Hàn Quốc (www.daulsoft.com). Với
LectureMAKER, bất kỳ ai cũng có thể tạo được bài giảng đa phương tiện
nhanh chóng và dễ dàng. Không chỉ có vậy, bạn còn có thể tận dụng lại
các bài giảng đã có trên những định dạng khác như PowerPoint, PDF,
Flash, HTML, Audio, Video… vào nội dung bài giảng của mình.
o Tương tự Slide Master trong PowerPoint, việc xây dựng Slide Master
trước khi đưa nội dung vào sẽ giúp chúng ta sắp xếp, tổ chức bài giảng
hợp lý hơn.
o LectureMAKER có sẵn các bộ công cụ soạn thảo trực quan cần thiết để
tạo bài giảng điện tử như: soạn thảo công thức toán học, vẽ biểu đồ, vẽ đồ
thị, tạo bảng, text box, và các ký tự đặc biệt; có thể chèn nhiều loại nội
dung đa phương tiện vào bài giảng của mình như: hình ảnh, video, âm
thanh, flash...
o Ngoài ra, LectureMAKER còn cho phép đóng gói bài giảng điện tử và tập
tin .zip theo chuẩn SCORM. Phần mềm được Cục công nghệ thông tin Bộ GD&ĐT Việt Nam khuyến khích sử dụng để tạo ra các bài giảng điện
tử đúng chuẩn quốc tế.
o Yêu cầu hệ thống:
- OS: Windows 2000/ XP/ Vista/ 7
- CPU: Pentium III 500MHz or higher
- RAM : 512MB memory or higher (1GB recommended)
- HDD : Extra capacity of more than 300MB
- Windows Media Encoder 9 series 2. Các tính năng đặc biệt:
o Thiết kế và phác thảo mẫu trình bày:
Phần mềm cung cấp sẵn nhiều mẫu trình bày. Nhiều dạng bài
giảng e-learning sống động với sự kết hợp các mẫu trình bày được cung
cấp như của PowerPoint, hay kết hợp giữa video với text, hay âm thanh
với text,… có thể được tạo ra một cách dễ dàng.
o Nút tương tác:
Các nút liên kết nội dung và các nút định vị trang được sử dụng
trong soạn thảo bài giảng nhằm định hướng nội dung bài học cũng như
làm tăng khả năng tương tác học tập.
o Bài giảng sinh động:
Với việc sử dụng webcam, microphone, chức năng bảng điện tử,
khả năng tự ghi lại giúp bài giảng có thể được soạn thảo một cách hiệu quả
và sáng tạo bằng cách ghi hình, ghi âm và đồng bộ bài giảng. Kết quả thu được là một bài giảng sinh động với đầy đủ các hoạt động trên lớp mà qua
đó người học hoàn toàn tự học được. II. Giao diện và LectureMAKER Menu: 1) Giao diện của LectureMAKER: 1 LectureMAKER Button
: làm việc tương tự nút File trong
PowerPoint 2007, dùng để truy cập vào các chức năng như là: New, Open,
Save, Print, …
2 Quick Access Toolbar: truy cập một cách nhanh chóng các mục chọn sử
dụng phổ biến nhất như: Save, Undo Edit, Redo Edit, … Quick Access
Toolbar có thể bổ sung vào trong những tùy chọn của LectureMAKER button.
3 Menu Bar: hiển thị tên của file hiện hành. 4 Menu Control Button: Minimize, maximize hoặc Close window. 5 Ribbon Menu: Ribbon menu gồm có 6 Tab cơ bản và những Tab tạm thời
xuất hiện khi nào đối tượng được chọn. Ribbon menu được thu nhỏ lại để làm
cho khoảng trống authoring rộng hơn.
- Tab: Home, Insert, Control, Design, View and Format. - 2) Group: Clipboard, Slide, Font, Paragraph, Draw, Edit and etc.
Command: Paste, Cut, Copy, Attribute, and etc. 6 Slide Window: hiển thị hình thu nhỏ (thumbnail) của các Slide hiện hành. 7 View Button: adds/deletes slides, controls view default and current. 8 Slide: khu vực làm việc của Slide hiện hành. 9 Object List: hiển thị tất cả các thành phần của từng slide hiện hành. 10 Status Bar: hiển thị thông tin về số Slide, vị trí Slide hiện hành, kích cỡ. 11 Scale Up/Down: ZoomIn hoặc ZoomOut. Các Menu: a. LectureMAKER Button
:
Kích đơn chuột trái vào sẽ xuất hiện các lệnh sau: Tạo file mới
Mở các file đã lưu
Đóng file hiện hành
Lưu file (.lme)
Lưu file dạng khác
In file
Thông tin bản quyền
và cập nhật b. Menu Home: Menu Home chứa các mục sau:
Clipboard: Cắt (cut), Dán (Paste), sao chép (copy), Gán thuộc tính cho đối
tượng (Attribute).
Slide: Tạo Silde mới (New slide), Sao chép Slide (Copy Slide), Nhân đôi Slide
(Duplicate Slide), Xóa Slide (Delete Slide).
Font: Định dạng Font.
Paragraph: Canh chỉnh đoạn văn bản. Draw: Vẽ diagram đơn giản,...
Edit: Canh chỉnh đối tượng (Order), Chọn đối tượng (Select), thao tác Undo,...
c. Menu Insert: Menu Insert chứa các mục sau:
Object: dùng để chèn các đối tượng vào bài giảng như: hình ảnh, đoạn video,
âm thanh, file Flash, nút nhấn, trang web, file PDF, file PowerPoint, hộp thông
báo,…
Recording: dùng để ghi lại bài giảng, âm thanh, video
Editor: chèn công thức toán học, biểu đồ, đồ thị, hình ảnh tự vẽ.
Text: thao tác với văn bản, bảng, chèn ký tự đặc biệt.
Quiz (tạo câu hỏi trắc nghiệm): LectureMAKER cung cấp công cụ tạo nhanh
các câu hỏi trắc nghiệm (Mutiple Choice Quiz), câu hỏi trả lời ngắn (Short
Answer Quiz) với các phản hồi (feedback) tùy thuộc vào cách học viên trả lời.
Giao diện nhập liệu trực quan, hỗ trợ tiếng Việt Unicode.
Cho phép chèn các đối tượng multimedia cho khóa học sinh động hơn.
- Câu hỏi trắc nghiệm có nhiều lựa chọn
- Câu hỏi trả lời ngắn
- Thiết lập thuộc tính
d. Menu Control: Menu Control chứa các mục sau:
Object Control: dùng để thay đổi, điều khiển các thuộc tính của đối tượng
Slide Control: dùng để ghi lại bài giảng, âm thanh,…
Convert: convert định dạng các file video, âm thanh,…
Transition to This Slide: tạo hiệu ứng chuyển cảnh khi di chuyển giữa các
Slide e. Menu Design: Menu Design chứa các mục sau:
Slide Setup:
- Slide Setup: thiết lập kích thước, tỷ lệ ngang dọc từng Slide.
- Slide Property: điều chỉnh tên Slide, màu nền, hình nền, cách
thức chuyển sang Slide tiếp theo.
Design: các mẫu hình nền có sẵn trong LectureMAKER
Layout: các mẫu bố trí sẵn các khung giữ chỗ cho file hình ảnh, văn bản,
Flash,…
Template: các mẫu bố trí sẵn chứa cả hình nền và các khung giữ chỗ. Chúng
ta có thể xem Template = Design + Layout. Lưu ý: trong mục Template,
thường có các bộ template gồm 1 template cho Slide tiêu đề và 3 template cho
các Slide còn lại trong bài giảng.
f. Menu View: Menu View chứa các mục sau:
Run Slide (các chế độ trình chiếu bài giảng):
- Run All Slide: trình chiếu tất cả Slide (bắt đầu từ Slide 1 hoặc gõ
phím F5).
- Run Current Slide: trình chiếu Slide hiện hành.
- Run Full Screen: trình chiếu đầy màn hình
- Run Web: trình chiếu dạng Web.
View Slide: Xem Slide theo độ phóng to, thu nhỏ…
Slide Master: thiết lập và chỉnh sửa Slide Master (thao tác chỉnh sửa Slide
Master sẽ ảnh hưởng đến tất cả Slide Body).
View HTML Tag: xem các tag trong mã HTML.
Show/Hide: Hiện/Ẩn thước và khung lưới, thanh trạng thái.
Window: sắp xếp cửa sổ các file đang cùng mở.
g. Menu Format:
Menu Format dùng để điều chỉnh, thay đổi các thuộc tính của đối tượng. Khi muốn điều chỉnh thuộc tính của một đối tượng như văn bản, file Flash,
hình ảnh, đoạn phim,…ta double-click vào đối tượng. Lúc đó, menu Format
của đối tượng sẽ hiện ra.
Trong menu Format, ta sẽ có các mục để thay đổi thuộc tính như thứ tự lớp,
canh hàng, nhóm đối tượng, tạo hiệu ứng cho đối tượng (Animation), tạo liên
kết,…
o Format-Text: Cấu hình các thuộc tính cho các text box, bao gồm canh
hàng, xuất ra 18 hiệu ứng, and các siêu liên kết (hyperlinks). Thay đổi
màu sắc và đường viền text box. o Format-Picture: Cấu hình các thuộc tính cho hình ảnh, bao gồm màu sắc
trong suốt (transparent color), xuất ra và hiệu ứng chuyển đổi hình. Cũng
như thay đổi vị trí và kích cỡ của hình. o Format-Video: Cấu hình các thuộc tính cho các tập tin video, bao gồm
phát lại và thiết lập đồng bộ hóa video. o Format-Audio: Cấu hình các thuộc tính coh các tập tin âm thanh, bao gồm
tùy chọn âm thanh. o Format-Button: Cấu hình các thuộc tính cho các nút nhấn, bao gồm tùy
chọn nút nhấn. o Format-Multiple Choice: Cấu hình các thuộc tính cho câu hỏi có nhiều
lựa chọn bao gồm loại đánh dấu, sắp xếp xem, câu trả lời đúng và hiện thị
đối tượng ẩn. o Format-Short Answer: Cấu hình các thuộc tính cho câu hỏi trả lời ngắn
bao gồm câu trả lời đúng và quyết định câu trả lời đúng. o Format-Draw: Cấu hình cho các hình vẽ, bao gồm độ sáng, độ tương
phản, màu trong suốt, xoay, lật, thay đổ màu sắc và kích cỡ. Cũng như
thay đổi trật tự và hiệu ứng hoạt hình. o Format-Electronic Board: Cấu hình thuộc tính cho bảng điện tử bao gồm
tập tin đồng bộ, bảng điều khiển hiện thị bảng điện tử. o Format-Browser: Cấu hình các thuộc tính cho trình duyệt web được đưa
vào bao gồm URL, thanh cuộn,… III. Tạo dự án (bài giảng): 1. Tạo bài giảng mới:
Start LectureMAKER:
Trên màn hình desktop, double-click lên icon
Programs Daulsoft LectureMAKER. hoặc vào menu Start All + Nhập mã sản phẩm Product Key -> Submit
+ Nếu không có mã sản phẩm (Product Key) hoặc không kết nối Internet, chọn
Use as a Trial Version
Close LectureMAKER:
Trên màn hình LectureMAKER click vào nút LectureMAKER
, hoặc click nút và click bên góc phải màn hình. Để tạo một bài giảng mới có 2 cách:
C1: Bấm tổ hợp phím Ctrl + N
C2:Kích chọn nút LectureMAKER Button
hình dưới: cửa sổ chọn mở ra như Bạn kích chọn New một bài giảng mới mới sẽ được mở ra
Giao diện của bài giảng mới hiện ra như hình bên dưới: 2. Đặt hình nền và kiểu bố trí cho bài giảng mới:
Đặt hình nền cho bài giảng mới:
Bạn tiến hành đưa hình nền vào cho trang nội dung được đẹp mắt, sinh động. Để
làm việc này, bạn có 2 cách:
Cách 1: Chọn một hình nền có sẵn trong menu Design: Từ menu Design, bạn kích chọn vào một ảnh mình thích trong phần Design, khi
đó trang nội dung sẽ có hình nền như bên dưới: Cách 2: Chọn một hình nền từ bên ngoài.
Bạn có thể lấy một hình mình thích có sẵn trên máy tính vào làm hình nền cho
trang nội dung. Để làm việc này, bạn nháy chuột phải vào trang nội dung muốn
đặt ảnh nền, chọn Slide Property, cửa sổ thuộc tính của Slide như bên dưới: Trên cửa sổ trang thuộc tính này, bạn tích chọn ô Background Image, chọn nút
Open bên cạnh ô đó và tìm đến nơi đặt ảnh mong muốn làm ảnh nền. Tạo kiểu bố trí:
Từ menu Design, bạn kích chọn vào một mẫu bố trí sẵn các khung giữ chỗ cho
file hình ảnh, văn bản, Flash,…mà mình thích trong phần Layout, khi đó trang
nội dung sẽ như hình bên dưới: Template:
Hoặc từ menu Design, bạn có thể chọn các mẫu bố trí sẵn chứa cả hình nền và các
khung giữ chỗ trong phần Template. Chúng ta có thể xem Template = Design +
Layout. Lưu ý: trong mục Template, thường có các bộ template gồm 1 template
cho Slide tiêu đề và 3 template cho các Slide còn lại trong bài giảng.
Khi đó trang nội dung sẽ như hình bên dưới: 3. Thiết kế bố cục trình bày đồng nhất cho bài giảng:
Một bài giảng điện tử tốt nên có một bố cục trình bày thống nhất trên tất cả các
trang trình diễn, tránh thay đổi bố cục trình bày liên tục khiến người học mất tập
trung ra khỏi nội dung bài giảng.
Tạo tính thống nhất cho bài giảng được thực hiện thông qua chức năng Slide
Master. Chức năng này cho phép bạn xác định và áp dụng những đối tượng chung
nhất như là font chữ, định dạng, các thiết kế menu, hình ảnh,… sẽ xuất hiện trên tất
cả các trang trình diễn của bài giảng.
Khởi động chương trình LectureMAKER. Từ màn hình chính của chương trình,
chọn menu View, chọn View Silde Master như trên hình: Khi kích chọn nút View Slide Master, khung hình Slide Scene bên trái sẽ chuyển
thành khung hình SlideMaster: o Title Master: tương
ứng với Slide đầu tiên
của bài giảng, là Slide
giới thiệu thông tin về
bài giảng.
o Body Master: tương
ứng với các Slide nội
dung trong bài giảng.
Với Silde Master đang mở,
trên thanh menu chính, chọn
menu Design và chọn tiếp ô
Template như trên hình: Tại đây ta sẽ chọn mẫu template áp dụng cho bài giảng của chúng ta.
Bài giảng của chúng ta dự kiến có phần nội dung được lấy lại từ một file Power
Point đã có nên chúng ta sẽ chọn 1 mẫu template có sẵn thành phần đó…. Hãy đặt
các thành phần bạn muốn xuất hiện trên tất cả các Slide lên Slide Body Master
này, kể cả các nút menu.
Đầu tiên là chọn 1 mẫu template cho Title Master bằng cách kích chọn Slide Title
Master trên khung hình Slide Master, sau đó trong ô Template của menu Design,
tiến hành chọn một mẫu template mong muốn.
Với Slide Body Master, chọn Slide này trong khung hình Slide Master rồi chọn
một mẫu Template mong muốn trong ô Template của menu Design.
Kết quả ta được như hình dưới: Đóng cửa sổ Slide Master để quay về màn hình soạn thảo bằng cách kích lên
khung hình Slide Master hoặc vào menu View, chọn nút Close Slide Master.
Với các bước thao tác trên, chúng ta đã hoàn thành việc tạo tính thống nhất cho
bài giảng.
Chú ý: Bạn tạo tính thống nhất cho bài giảng trên khung hình Slide Master.
Để soạn thảo nội dung bài giảng, bạn phải đóng khung hình Slide Master này lại
để trở về khung hình soạn thảo Slide Screen.
4. Đưa nội dung đã có trên powerpoint vào bài giảng
Sau khi đóng khung hình SlideMaster, ta quay trở về khung hình Slide Screen.
Lúc này trên màn hình có sẵn Slide đầu tiên là Slide mà bạn sẽ đưa các nội dung
giới thiệu về bài giảng như là: Tên bài giảng, Nội dung gì, Họ tên thầy giáo, Tên
trường …
Đưa nội dung giới thiệu vào Slide đầu tiên: Ta tiếp tục thêm một trang mới bằng cách kích chọn nút Insert Slide
ở thanh
công cụ bên dưới khung hình Slide, hoặc bấm tổ hợp phím Ctrl + M hay nháy
chuột phải vào khung hình Slide, chọn New Slide như hình dưới: Slide mới được thêm vào với đầy đủ các thành phần mà ta đã định sẵn trên khung
hình Slide Master: Tới đây, ta sẽ tận dụng lại bài giảng mà ta đã từng soạn thảo trên PowerPoint để
làm thành một bài giảng mới. Trên khung hình dự kiến thể hiện nội dung, kích
chọn nút PowerPoint
và kích chọn Open: , cửa sổ Open mở ra, tìm tới file bài giảng powerpoint Cửa sổ Import PowerPoint File xuất hiện, bạn lựa chọn các slide sẽ đưa vào
hoặc chọn tất cả các slide. Nếu bạn muốn giữ nguyên các hiệu ứng của file
Powerpoint thì tại mục Type trong ô Insert, bạn chọn As PowerPoint Document,
còn nếu chỉ muốn lấy nội dung thì bạn chọn As Image: + Import selected slides: chèn các Slide trong file powerpoint được chọn vào bài
giảng
+ Import all slides: chèn tất cả các slide có trong file powerpoint vào bài giảng.
5. Chèn một số đối tượng vào bài giảng:
a. Hướng dẫn tạo nút nhấn trong LectureMAKER:
Sử dụng chuột trái chọn nút lệnh Insert trên thanh Menu button rồi chọn tiếp 1
trong 3 loại nút:
o General Button: dùng tạo một nút nhấn có chức năng bất kỳ.
o Navigation Button: dùng tạo các nút nhấn có chức năng di chuyển giữa
các slide, chạy, ngừng hoặc thoát khỏi bài giảng.
o Menu Button: dùng để tạo các nút nhấn dưới dạng menu.
o Tạo các nút nhấn có chức năng di chuyển giữa các slide, chạy, ngừng hoặc
thoát khỏi bài giảng.
Chọn menu Insert / Button / Navigation Button + Navigation Button: dùng để lựa chọn các nút nào sẽ xuất
hiện
Nút Home: có chức năng quay về Slide đầu tiên
Nút Previous: quay về Slide trước đó.
Nút Repeat: trình bày lặp lại Slide này.
Nút End: đi tới Slide cuối cùng.
Nút Next: đi tới Slide kế tiếp.
Nút Exit: thoát khỏi bài giảng.
Nếu chúng ta muốn có tất cả các nút thì chọn Select All. + Button Shape: cho phép lựa chọn hình dáng và màu sắc
từ các mẫu có sẵn của chương trình. + Khu vực: dùng để quyết định sự xuất hiện của các nút trên
các Slide.
Apply to all slides: áp dụng các nút ở phần trên vào tất cả các
slide của bài giảng.
Apply to new slide: áp dụng các lựa chọn trên cho slide hiện
hành và các slide sẽ tạo ra sau này. * Nếu chọn Previous, next, exit rồi OK thì ở góc dưới phải của Slide có dạng: Tạo nút lệnh có chức năng bất kì:
Chọn menu Insert \Button\General Button
- Đưa trỏ chuột vào Slide (lúc này trỏ chuột có dấu +) nhấn chuột và rê vẽ hình chữ
nhật của nút lệnh. Chọn Menu Home để thay đổi màu và cỡ chữ cho nút lệnh với tên mặc định là
Button.
Kích chuột phải vào nút lệnh và chọn Object property bằng chuột trái Hộp thoại Object Property Sửa tên nút lệnh thay cho chữ Button.
Chọn loại nút.
màu sắc nút lệnh khi chưa đưa chuột lên nó.
màu sắc nút lệnh khi đưa chuột lên nó.
Màu sắc nút lệnh khi đã kích chuột. Lựa chọn các hành động khi nút lệnh bị kích chuột. (Xem **)
Chọn Slide liên kết tương ứng với hành động được chọn.
Chọn File âm thanh khi kích chuột lên nút lệnh. ** Các hành động khi nút lệnh bị kích:
- Show hidden object: Hiện một đối tượng bị ẩn
- Call Group: gọi một nhóm các đối tượng
- Go to the previous slide: di chuyển đến slide liền trước slide hiện tại.
- Go to the next slide: di chuyển đến slide liền sau slide hiện tại. - Go to the first slide: di chuyển đến slide đầu tiên trong bài giảng.
- Go to the last slide: di chuyển đến slide cuối cùng.
- Go to the specified slide: di chuyển đến 1 slide bất kỳ.
- Go to the current slide: lặp lại slide hiện tại.
- Go to the last viewed slide: quay lại slide vừa xem trước đó.
- Chain and run other lecture file: thay thế file bài giảng hiện tại bằng một file bài
giảng LectureMaker
khác.
- Another file (.exe,.html,…): chạy một chương trình khác (có định dạng .exe), một
trang web hay một file
có định dạng bất kỳ.
- URL Link(_new): mở một trang web trong một cửa sổ mới.
- Exit the program: thoát khỏi bài giảng.
- Download file in web browser: tải file từ trình duyệt web
- Download file directly: tải file trực tiếp
- URL Link(_self): mở một trang web trong cùng cửa sổ
- Close Web Browser Window: đóng cửa sổ trình duyệt web
- Check the correct answer: kiểm tra câu trả lời đúng
- Pause/Play the program: Tạm ngừng/Hoạt động chương trình.
Tạo nút lệnh dưới dạng menu:
Chọn menu Insert \Button\Menu Button
- Đưa trỏ chuột vào Slide (lúc này trỏ chuột có dấu +) nhấn chuột và rê vẽ hình chữ
nhật của nút lệnh.
Kích chuột phải vào nút lệnh và chọn Object property bằng chuột trái Hoặc double-click lên nút nhấn. Menu Type: dùng để chọn loại menu như: List box, Combo box, Button.
Indent/Unindent: Thụt đầu dòng/bỏ thụt đầu dòng cho Menu Name.
b. Hướng dẫn chèn Image, Video, Sound, Flash,….
Chèn Image: Chọn menu Insert\Image. Xuất hiện cửa sổ:
o Chọn đường dẫn đến Folder chứa File ảnh ở ô Look in(Ví dụ trên D:\
Image).
o Kích đúp chuột vào File ảnh cần chèn.
Nếu muốn thu nhỏ ảnh thì kích chuột phải vào ảnh Chọn Object Property
kích chọn nút 1/2 ở vùng Change size Ok đưa trỏ chuột vào nút có
dấu ô vuông để có mũi tên 2 chiều nhấn giữ chuột trái và rê lên theo
đường chéo ảnh rê ảnh vào trong Slide tại vị trí cần đặt.
Chèn Video:
Chọn menu Insert\Video.
Thao tác còn lại tương tự như chèn Image.
Nếu không tìm thấy File Video cần chèn, mặc dù đã tìm đúng đường dẫn thì trong
ô File of Type chọn All File (*.*).
Chèn Sound:
Chọn menu Insert/Sound
Thao tác còn lại tương tự như chèn Image.
Nếu muốn cấu hình các thuộc tính của âm thanh thì right-click lên biểu tượng
chọn Object Property. Chèn file Flash:
Chọn menu Insert/Flash, rồi làm tương tự
Chèn file PowerPoint, file PDF, Web Page:
Chọn menu Insert/Document, rồi chọn một trong 3: Đưa trỏ chuột vào Slide (lúc này trỏ chuột có dấu +), rê chuột vẽ 1 hình chữ nhật.
Lúc này xuất hiện hộp thoại tương tự chèn ảnh, Video: Tìm đường dẫn đến tập tin
hoặc Website cần nhập vào rồi kích đúp chuột (hoặc kích chuột chọn kích nút
Open).
Trong hộp thoại Import , nếu muốn cho File PowerPoint hoặc PDF vẫn giữ nguyên
hiệu ứng trong LectureMaker tại Ô Type chọn As PowerPoint Document (nếu
nhập PowerPoint), hoặc As PDF Document (nếu nhập PDF)----> kích chuột vào
nút Import all slides c. Chèn câu hỏi trắc nghiệm:
Chèn câu hỏi trả lời ngắn:
Chọn menu Insert/Short Answer Quiz Muốn thay chữ Submit thành chữ Trả lời thì kích chuột phải vào nó chọn Object
Property, hộp thoại hiện lên gõ chữ trả lời thay cho chữ Submit trong ô Button
name.Khi chạy chương trình nhấn vào nút Submit (trả lời) để hiện câu trả lời:
Chèn câu hỏi trắc nghiệm với nhiều lựa chọn:
Chọn menu Insert/Multiple Choice Quiz Đáp án đúng ý nào thì dùng chuột kích lên câu trả lời để đưa dấu duyệt về ý đó
(mặc định đáp án đúng là đáp án đầu tiên).
Chạy chương trình: Tương tự ở câu trắc nghiệm ngắn.
Chú ý: Đáp án đúng sẽ được sắp ngẫu nhiên khi chạy chương trình
Muốn thay đổi thuộc tính của các đối tượng thì click phải chuột vào đối tượng đó, rồi
chọn Object Property.
d. Record: Record Sound (ghi âm lời thoại)
Chọn menu Insert Record Sound trên group Recording
Trực tiếp ghi âm lời thoại cho từng Slide bài giảng với hộp thoại trực quan, biên
tập nhanh
File Name: Tên tệp âm thanh
: Bắt đầu ghi âm : Dừng ghi âm
: Phát lại đoạn ghi âm
Insert as sound object: Chèn đoạn ghi âm vào Slide Record Video (ghi hình)
Chọn menu Insert Record Video trên group Recording
Ghi hình người trình bày qua webcam
(Tính năng này yêu cầu cài đặt Windows Media Encoder 9 Series)
Start Recording: Bắt đầu ghi hình
Stop: Kết thúc
Pause: Tạm dừng việc ghi hình trong giây lát. Record Lecture (ghi hình thao tác bài giảng)
Chọn menu Insert Record Lecture trên group Recording
Trực tiếp ghi hình các thao tác, tương tự như việc giáo viên đang giảng bài, ghi
chú trên bảng viết, kèm theo việc ghi âm lời thoại và ghi hình qua webcam.
Chọn nút Record để bắt đầu ghi hình: Chọn nút Stop để kết thúc: Chọn nút Insert để chèn vào Slide hiện hành: 6. Lưu bài giảng mới tạo:
Để lưu bài giảng đã tạo, bạn kích chọn nút Save
ở trên cùng của cửa sổ Lecture
Maker. Cửa sổ Save As sẽ yêu cầu bạn đặt tên và nơi cất bài giảng.
Lưu ý, khi bạn kích chọn nút Save, phần mềm sẽ lưu bài giảng của bạn dưới dạng
Ten_file.lme. Ở dạng *.lme này, nội dung file sẽ được lưu nguyên gốc như khi bạn
làm và bạn có thể mở lại file này để tiếp tục soạn thảo trên nó. IV. Kết xuất bài giảng: Bài giảng làm ra từ Lecture Maker có thể được dùng trong dạy và học ở nhiều
hình thức như để giảng bài trên lớp, để học tập trực tuyến, hay cũng có thể dùng
tự học ở nhà. Phần mềm Lecture Maker cho phép kết xuất bài giảng ra nhiều định
dạng khác nhau, phục vụ cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau.
1. Kết xuất bài giảng ra định dạng web:
Bài giảng có thể lưu dưới dạng định dạng web. Nếu có trang web riêng, ta
có thể đưa bài giảng đã kết xuất lên trang web của mình.
Để kết xuất bài giảng, từ nút LectureMAKER
(hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+Alt+S): , chọn Save As Web Kết
xuất
định
dạng
web
Cửa
sổ Save
as Web
Page: Save as Web Page
Trên cửa sổ này, ta chọn kiểu kết xuất bài giảng là HTML ở ô Save as
Type, chọn kiểu định dạng để xem là LectureMaker hay Flash tại ô Viewer
Format và kích chọn nút Save.
Đối với bài giảng kết xuất thành công theo dạng Viewer Format là Flash
thì tại thư mục lưu sẽ có 2 file: 1 file .html và 1 file .swf. Để mở bài giảng này,
kích mở từ file .html.
Nếu kết xuất bài giảng theo dạng Viewer Format là LectureMAKER thì
yêu cầu trên máy tính phải có cài đặt LectureMAKER Viewer thì mới có thể xem
được bài giảng. Kết quả của kết xuất này là 1 file .html và 1 thư mục chứa nội
dung bài giảng. Xem bài giảng bằng cách kích mở file .html.
2. Kết xuất ra định dạng SCO:
Theo tiêu chuẩn SCORM, SCO (Sharable Content Object) là 1 đơn vị lưu
trữ các thông tin (đối tượng) học tập. Một SCO có thể là bất cứ thứ gì, từ một
đoạn văn cho tới hình ảnh, hoạt họa, video, hay có thể là một cấu trúc phức tạp
kết hợp giữa văn bản và minh họa. SCO có thể chứa 1 SCO khác hoặc có thể là cả
1 khóa học.
Lecture Maker cho phép kết xuất bài giảng ra dạng SCO để phục vụ cho
các hệ thống học tập trực tuyến (LMS) ở mức độ cao. Tuy nhiên, ta cũng có thể
dùng kết quả đã kết xuất này như dùng với dạng kết xuất ra web.
Để thực hiện kết xuất, từ nút LectureMAKER
cửa sổ Save As: , chọn Save As SCO, Save as SCO
Ở cửa sổ này, ta lựa chọn tiêu chuẩn SCORM trong ô Save as type và chọn kiểu
xem ở ô Viewer Format. Kết quả thu được 3 file như hình dưới đây: 3. Kết xuất ra gói SCORM:
Bài giảng có thể kết xuất thành gói SCORM đầy đủ, dùng cho các hệ
thống học trực tuyến (LMS: Learning Management System) online hoặc offline.
Lecture Maker hỗ trợ xuất bài giảng ra các gói SCORM:
SCORM 1.2
SCORM 2004 2nd Edition
SCORM 2004 3rd Edition
Để thực hiện kết xuất, từ nút LectureMAKER
Package, cửa sổ Save As: , chọn Save As SCORM Trên trang này có các cột:
Slide Number: Số thứ tự của các trang nội dung trong bài giảng.
Slide Name: Tên mặc định của trang nội dung
SCO Name: Mỗi một trang nội dung tương ứng với một đối tượng SCO.
Chúng ta phải đặt tên trên cột SCO Name này cho từng trang nội dung để
đảm bảo rằng các trang nội dung sẽ truy xuất được trên các hệ thống học
tập trực tuyến. Nói cách khác, mỗi một trang SCO này sẽ là một mục liên
kết trên menu định hướng bài giảng trên LMS.
Để đặt tên, chọn dòng SCO Name tương ứng với Slide đang chọn và bấm nút
Edit SCO Name, sau đó bạn đặt tên cho từng trang nội dung. Soạn thảo xong,
kích chọn OK để hoàn tất việc đặt tên cho các trang nội dung. Khi đó, cửa sổ
Save as SCORM Package xuất hiện: Save as SCORM Package
Ở cửa sổ này, ta đặt tên và lựa chọn định dạng đóng gói cho gói bài giảng.
Kết quả ta sẽ được 1 file nén như hình dưới đây, dùng cho các hệ thống học tập
trực tuyến: 4. Kết xuất ra file chạy trực tiếp (*.exe)
Bài giảng có thể kết xuất ra file chạy .exe để dùng cho học tập hoặc giảng
dạy theo hình thức offline. Ở định dạng này, bài giảng có thể mang đến bất cứ
máy nào có Hệ điều hành Windows thì đều có thể chạy được mà không yêu cầu
máy phải cài đặt phần mềm Lecture Maker.
Để thực hiện kết xuất, từ nút LectureMAKER
cửa sổ Save As: , chọn Save As Exe, Save as EXE
Sau khi kích chọn nút Save, ta thu được một file .exe như dưới hình: Với file .exe này, ta có thể mang đi đâu cũng được, và để chạy bài giảng, ta chỉ cần
chạy file .exe này thôi.
Kết xuất dưới dạng dự án (*.lme)
Để thực hiện kết xuất, từ nút LectureMAKER
Save As: , chọn Save As Design, cửa sổ 5. Kết xuất dưới dạng giao diện mẫu:
Để thực hiện kết xuất, từ nút LectureMAKER
Save Template: , chọn Save As Template, cửa sổ Ở cửa sổ này, ở ô Name ta đặt tên cho file kết xuất sau đó click Save để lưu lại. 6. Kết xuất dưới dạng hình ảnh:
Để thực hiện kết xuất, từ nút LectureMAKER
Save As: , chọn Save As Image, cửa sổ Ở cửa sổ này, ở ô File name ta đặt tên cho file kết xuất ra và lựa chọn định dạng hình
ảnh cho gói bài giảng. V. Shortcut Keys: Shortcut Keys cung cấp truy xuất nhanh tới các chức năng được sử dụng phổ
biến.
1) New: Ctrl + N
2) Open: Ctrl + O
3) Close: Ctrl + F4
4) Save: Ctrl + S
5) Save for Web: Ctrl + Alt + S
6) Print: Ctrl + P
7) Apply to all slides: F5
8) Apply to current slides: Shift + F5
9) Full Screen: Ctrl + F5
10) Open Web: Alt + F5
11) Record Lesson: Ctrl + E 12) Cancel Editing : Ctrl + Z
13) Restore Editing : Ctrl + Y
14) Cut: Ctrl + X
15) Copy: Ctrl + C
16) Paste: Ctrl + V
17) Duplicate: Ctrl + D
18) Select All: Ctrl + A
19) Copy Property: Ctrl + Shift + C
20) Paste Property: Ctrl + Shift + V
21) Object Property: Alt + Enter
22) New Slide: Ctrl + M
23) Help: F1 This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
|