Mức giá trên chỉ áp dụng cho màu sơn tiêu chuẩn, riêng các màu sơn đặc biệt ở ngoại thất như Đỏ, Trắng ngọc khách hàng phải bỏ thêm số tiền 5 triệu đồng. Trong phân khúc sedan hạng C, Honda Civic có giá cao hơn so với các đối thủ nhưng vẫn được đánh giá cao nhờ nhiều điểm công. Đối thủ của nó là Kia K3 có giá từ 559-764 triệu, Mazda 3 từ 669-649 triệu, Corolla Altis từ 719-860 triệu và Hyundai Elantra 580-769 triệu. Show Về cơ bản, cả ba phiên bản đều giống nhau về kích thước. Chiều dài × rộng × cao của Honda Civic 2022 lần lượt là 4.678 × 1.802 × 1.415 cùng chiều dài cơ sở 2.735 mm. Khoảng sáng gầm đạt mức 134 mm. Khối lượng toàn tải của xe là 1.760 kg, với dung tích thùng nhiên liệu 47 lít. Cũng nhờ vậy mà Civic dẫn đầu cả phân khúc do kích thước vượt trội. Ngoại thất Honda Civic 2022Cả ba phiên bản của Honda Civic 2022 đều mang phong cách thể thao, cứng cáp đặc trưng – khác biệt hoàn toàn so với các đối thủ trong phân khúc sedan hạng C. Phần đầu xe là những đường nét bo tròn nhưng thu hút hơn nhờ cụm đèn chiếu sáng góc cạnh. Thân xe với đường gân tạo điểm nhấn cho xe. Phần đuôi xe có ống xả kép cùng cụm đèn hậu vuông vức hơn. Điểm khác biệtBảng màu của ba phiên bản trên Honda Civic 2022 khác nhau khi bản E có ba màu cơ bản, hai phiên bản cao cấp hơn là G và RS có thêm màu sơn mới. Bên cạnh đó, bản cao cấp nhất của Civic 2022 là RS có diện mạo thể thao hơn nhờ các chi tiết như mặt ca-lăng, ốp gương chiếu hậu, cánh lướt gió đuôi,… sơn màu đen. Ba phiên bản có nhiều khác biệt.Điểm khác biệt tiếp theo giữa ba phiên bản của Honda Civic 2022 là trang bị ở ngoại thất, với nhiều điểm giúp người dùng dễ dàng lựa chọn hơn khi mua xe. Danh mục Honda Civic E Honda Civic G Honda Civic RS La-zăng Hợp kim/16 inch Hợp kim/17 inch Hợp kim/18 inch Đèn pha Halogen LED LED Đèn chạy ban ngày LED LED LED Cụm đèn trước tự động bật tắt Có Có Có Cụm đèn trước tự động điều chỉnh góc chiếu sáng Không Có Có Đèn sương mù Không LED LED Đèn hậu LED LED LED Cảm biến gạt mưa tự động Không Không Có Gương chiếu hậu Chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ LED Gập điện, tích hợp đèn báo rẽ LED Gập điện, tích hợp đèn báo rẽ LED Cánh lướt gió đuôi xe Không Không Có Ống xả mạ chrome Không Không Có Nội thất Honda Civic 2022Bước sang thế hệ mới, Honda Civic 2022 sở hữu thiết kế tối giản nhưng vẫn đầy đủ tiện nghi dành cho người dùng – đặc biệt là người lái. Táp-lô với cửa gió điều hòa được tích hợp khéo léo theo thanh ốp kéo dài thay vì tách rời. Màn hình trung tâm đặt nổi cùng bảng điều khiển ít nút bấm vật lý hơn. Các trang bị tiêu chuẩn trên cả ba phiên bản của Honda Civic 2022 như phanh tay điện tử, giữ phanh tự động, Smart key tích hợp nút mở cốp, tay nắm cửa trước mở bằng cảm biến, điều hòa tự động một vùng kèm cửa gió cánh sau, cốp xe có đèn và hàng ghế trước có gương trang điểm. Bản cao cấp sẽ có màn hình thông tin lớn hơn cũng như chỉ khâu tương phản sáng màu.Tuy nhiên, ba phiên bản này vẫn có những sự khác biệt về trang bị bởi mức giá chênh lệch cao nhất lên đến 140 triệu đồng. Danh mục Honda Civic E Honda Civic G Honda Civic RS Bảng đồng hồ trung tâm Digital 7 inch Digital 7 inch Digital 10.2 inch Chất liệu ghế Nỉ (Màu đen) Nỉ (Màu đen) Da, da lộn (Màu đen, đỏ) Ghế lái điều chỉnh điện Không Không 8 hướng Hàng ghế 2 Gập 60:40 thông hoàn toàn với khoang chứa đồ Gập 60:40 thông hoàn toàn với khoang chứa đồ Gập 60:40 thông hoàn toàn với khoang chứa đồ Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động Không Không Có Đèn trang trí nội thất Không Có Có Khởi động từ xa Không Có Có Chìa khóa thông minh và tích hợp nút mở cốp Không Có Có Hỗ trợ Honda CONNECT Không Không Có Màn hình giải trí Cảm ứng 7 inch Cảm ứng 7 inch Cảm ứng 9 inch Hệ thống loa 4 loa 8 loa 12 loa BOSE Sạc không dây Không Không Có Hệ thống điều hòa tự động 1 vùng 1 vùng 2 vùng Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau Không Có Có Khác với thế hệ cũ, Honda Civic thế hệ thứ 11 đã bổ sung thêm hệ thống Honda CONNECT. Dù mới chỉ có trên phiên bản cao cấp nhất, song đây là một trong những điểm cộng và tính năng đáng để người tiêu dùng Việt trải nghiệm. Hệ thống này gồm 1 thiết bị gắn trong xe, có thể theo dõi toàn bộ các dữ liệu của xe, từ đó ghi nhận, lưu trữ và truyền dữ liệu thông qua sóng di động. Cả ba bản đều có công nghệ hỗ trợ lái Honda Sensing.Người dùng dễ dàng kết nối và quản lí chiếc xe của mình khi cài đặt ứng dụng Honda CONNECT trên điện thoại thông minh, trong đó 3 tính năng chính là tự động phát hiện va chạm, báo động an ninh cùng cảnh báo giới hạn vùng và tốc độ. Động cơ của Honda Civic 2022 có gì khác giữa ba phiên bản?Dù khác tên gọi nhưng về cơ bản, cả ba phiên bản của Honda Civic 2022 đều sử dụng chung động cơ 1.5L DOHC VTEC Turbo 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van. Khối động cơ này sản sinh công suất tối đa 176 mã lực và mô-men xoắn cực đại 240 Nm, kết hợp với hộp số vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước. Thông số động cơ 3 phiên bản của Honda Civic 2022 Danh mục Honda Civic E Honda Civic G Honda Civic RS Dung tích xi lanh 1.498cc, tăng áp 1.498cc, tăng áp 1.498cc, tăng áp Công suất tối đa (mã lực) 176 176 176 Mô-men xoắn cực đại (Nm) 240 240 240 Hộp số CVT CVT CVT Hệ dẫn động Cầu trước Cầu trước Cầu trước Chế độ lái thể thao Không Không Có Bán kính vòng quay (mét) 5,8 5,8 6,1 Ba bản đều được trang bị chung động cơ 1.5 lít tăng áp.Điểm khác biệt chính giữa bản RS với hai bản còn lại là bán kính vòng quay mở rộng lên đến 6,1 mét, nhờ đó mà người dùng có trải nghiệm tốt hơn trên những cung đường. Mô-men xoắn ở Honda Civic thế hệ 11 tăng thêm giúp người lái cảm nhận rõ rệt hơn khả năng tăng tốc và cảm giác lái phấn khích hơn đáng kể so với thế hệ cũ. Công nghệ an toàn giữa ba phiên bản Honda Civic thế hệ mớiGiống như hệ thống Honda CONNECT là điểm mới trên Honda Civic 2022, Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda Sensing cũng là điểm cộng cho mẫu sedan này ở phân khúc hạng C. Bước sang thế hệ mới, gói công nghệ này bổ sung thêm một số công nghệ như hệ thống phanh giảm thiểu va chạm, hệ thống đèn pha thích ứng tự động, hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng ở dải tốc độ thấp, hệ thống thông báo xe phía trước khởi hành, hệ thống giữ làn đường và hệ thống giảm thiểu lệch làn đường. Các công nghệ trên Honda Civic 2022.Sự khác nhau về công nghệ an toàn giữa ba phiên bản của Honda Civic 2022 có đôi chút khác biệt, được liệt kê qua bảng sau: Trang bị an toàn 3 phiên bản Honda Civic 2022 Danh mục Honda Civic E Honda Civic G Honda Civic RS Hỗ trợ phanh (ABS, EBD, BA) Có Có Có Cân bằng điện tử Có Có Có Hỗ trợ khởi hành ngang dốc Có Có Có Camera lùi Có Có Có Cảm biến Không Không Không Camera quan sát điểm mù Không Không Có Hỗ trợ phanh chủ động Có Có Có Đèn pha thích ứng Có Có Có Ga tự động thích ứng Có Có Có Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn Có Có Có Cảnh báo chống buồn ngủ Có Có Có Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau Có Có Có Túi khí 4 4 4 Đèn báo phanh khẩn cấp Có Có Có Đèn tự động điều chỉnh góc chiếu sáng Không Có Có Dù có những điểm cộng đáng giá so với các đối thủ trong phân khúc, song Honda Civic 2022 vẫn có một số điểm trừ, trong đó phải kể đến không được trang bị cảm biến ở cả ba phiên bản. Phiên bản nào của Honda Civic 2022 đáng tiền hơn cả?Trong khi Honda Civic E thiếu nhiều trang bị, bản RS lại hướng đến cảm giác lái hơn cả thì phiên bản G sẽ chiều chuộng người tiêu dùng gần như đầy đủ, bởi động cơ không đổi nhưng vẫn có khá nhiều trang bị. Giá bán của Civic G 2022 cũng rẻ hơn thế hệ cũ tới 30 triệu đồng mà người dùng nhận về nhiều hơn những gì phải bỏ ra. Các phiên bản của Honda Civic được nhắm đến các phân khúc khách hàng khác nhau.Tuy nhiên, với những khách hàng muốn nâng cấp một cách toàn diện để có được chiếc xe như mong muốn, Honda Civic E 2022 vẫn đáp ứng được tiêu chí này khi còn thiếu khá nhiều. Riêng bản RS hướng đến tệp khách muốn trải nghiệm đầy đủ cảm giác lái cũng như trang bị mà không cần độ chế. Tổng kết lại, việc lựa chọn phiên bản nào sẽ phụ thuộc vào tài chính và cảm nhận của người dùng khi trực tiếp vận hành, trải nghiệm thử xe tại đại lý. Ở tầm giá này, Honda Civic 2022 vẫn là một ứng cử viên sáng giá dành cho khách hàng thích bền bỉ, cảm giác lái tốt mà xe Hàn không có được. |