Quản lý nhà nước là một trong những ngành học đào tạo cán bộ cho các cơ quan của nhà nước. Ngành học này ở Việt Nam mới được đào tạo trong những năm gần đây nên tính phổ biến còn chưa cao.
Hãy cùng mình tìm hiểu những thông tin quan trọng về ngành này trong bài viết dưới đây nhé.
Giới thiệu chung về ngành
Ngành Quản lý nhà nước là gì?
Quản lý nhà nước là toàn bộ các hoạt động thực thi quyền lực do cơ quan nhà nước thực hiện nhằm ổn định trật tự và phát triển xã hội theo những mục tiêu đã đặt ra trước đó.
Tại Việt Nam, quản lý hành chính là nước là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực của nhà nước đối với các quá trình xã hội, hành vi hoạt động của công dân, do cơ quan thuộc hệ thống hành pháp tiến hành để thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước trong việc phát triển các mối quan hệ xã hội, duy trì an ninh trật tự và thỏa mãn các nhu cầu hợp pháp của công dân.
Học ngành Quản lý nhà nước được những gì?
Chương trình đào tạo ngành Quản lý nhà nước sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức về:
- Thủ tục hành chính nhà nước và những vấn đề liên quan, tư tưởng của nhà nước trong hoạt động chính trị.
- Kiến thức từ cơ bản tới chuyên sâu về quản lý hành chính nhà nước để có đủ khả năng thực hiện các công việc hành chính khu vực công hoặc tư
Mục tiêu đào tạo ngành Quản lý nhà nước
Sinh viên tốt nghiệp ngành Quản lý nhà nước cần đáp ứng các yêu cầu và mục tiêu:
- Trung thành với Đảng và Nhà nước, nghiêm chỉnh chấp hành các chủ trương và chính sách pháp luật của Đảng và Nhà nước
- Ý thức chấp hành nội quy và kỷ luật của cơ quan, tổ chức
- Thành thạo các kỹ năng chuyên môn, kiến thức nghiệp vụ để giải quyết các công việc cần thiết
- Có sự kiến thức và sự hiểu biết về xã hội
- Có tinh thần luôn luôn sẵn sàng phục vụ xã hội và tổ quốc khi cần
Các trường đào tạo ngành Quản lý nhà nước
Nên học ngành Quản lý nhà nước ở trường nào?
Danh sách các trường tuyển sinh ngành Quản lý nhà nước năm 2022 và điểm chuẩn mới nhất như sau:
Điểm chuẩn ngành Quản lý nhà nước năm 2021 của các trường đại học trên thấp nhất là 14.0 và cao nhất là 24.0 (thang điểm 30).
Các khối xét tuyển ngành Quản lý nhà nước
Có 2 khối chính sử dụng để xét tuyển ngành Quản lý nhà nước, bao gồm:
- Khối A00 (Toán, Hóa học, Vật lí)
- Khối A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh)
Ngoài ra, các bạn có một số lựa chọn khác thay thế như sau:
- Khối A16 (Toán, KHTN, Văn)
- Khối C00 (Văn, Sử, Địa)
- Khối C03 (Văn, Toán, Sử)
- Khối C04 (Văn, Toán, Địa)
- Khối C14 (Văn, Toán, GDCD)
- Khối C15 (Văn, Toán, KHXH)
- Khối C19 (Văn, Sử, GDCD)
- Khối C20 (Văn, Địa, GDCD)
- Khối D01 (Toán, Văn, Anh)
- Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)
- Khối D09 (Toán, Sử, Anh)
- Khối D10 (Toán, Địa, Anh)
- Khối D11 (Văn, Lý, Anh)
- Khối D14 (Văn, Sử, Anh)
- Khối D66 (Văn, GDCD, Anh)
- Khối D78 (Văn, KHXH, Anh)
- Khối D84 (Toán, GDCD, Anh)
- Khối D96 (Toán, KHXH, Anh)
Tham khảo thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển
Chương trình đào tạo ngành Quản lý nhà nước
Như đã chia sẻ ở trên, ngành Quản lý nhà nước sẽ học về các thủ tục hành chính nhà nước, các kiến thức cần thiết trong công tác quản lý nhà nước.
Chi tiết các môn học bạn có thể tham khảo trong khung chương trình đào tạo ngành Quản lý nhà nước của trường Đại học Khoa học Huế ngay dưới đây.
Sinh viên ngành Quản lý nhà nước của trường Đại học Khoa học Huế sẽ được học những môn sau:
I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Triết học Mác-Lênin |
Kinh tế chính trị Mác-Lênin |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
Toán ứng dụng trong kinh tế |
Thống kê kinh tế |
Giáo dục môi trường đại cương |
Pháp luật Việt Nam đại cương |
Xã hội học đại cương |
Kỹ năng mềm |
Lịch sử văn minh thế giới |
Văn hóa học |
Tiếng Anh/Pháp/Nga/Trung/Nhật/… bậc 3/6 (B1) |
Tiếng Anh/Pháp/Nga/Trung/Nhật/… bậc 2/6 (A2) dành cho sinh viên thuộc đối tượng dân tộc ít người |
Giáo dục thể chất |
Giáo dục quốc phòng an ninh |
Chứng chỉ ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản |
II. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
1/ Kiến thức cơ sở của khối ngành |
Học phần bắt buộc |
Văn hóa Việt Nam đại cương |
Lý luận nhà nước và pháp luật |
Logic hình thức |
Đại cương về chính sách công |
Chính trị học đại cương |
Tâm lý học trong quản lý nhà nước |
Anh văn chuyên ngành |
Học phần tự chọn |
Lịch sử các học thuyết kinh tế |
Hiến pháp và luật tổ chức bộ máy nhà nước |
Luật hành chính |
Quản trị nguồn nhân lực |
2/ Khối kiến thức cơ sở của ngành |
Học phần bắt buộc |
Quản lý học đại cương |
Quản lý nhà nước về chính sách xã hội |
Lịch sử hành chính nhà nước Việt Nam |
Kỹ thuật xây dựng văn bản |
Hành chính công |
Thể chế chính trị Việt Nam |
Thể chế chính trị Việt Nam |
Quản lý công |
Quản lý thuế |
Quản lý nhà nước về an ninh, trật tự và an toàn xã hội |
Quản lý nhà nước về dân tộc và tôn giáo |
Quản lý nhà nước về đô thị |
Học phần tự chọn |
Quản lý nhà nước về văn hóa |
Nghiệp vụ văn thư lưu trữ |
Quản lý tài chính công |
Lịch sử các học thuyết chính trị |
Khoa học quản lý |
3/ Khối kiến thức chuyên ngành |
Học phần bắt buộc |
Quan hệ công chúng và giao tiếp công vụ |
Đạo đức công vụ |
Phân tích chính sách công |
Quản lý nhà nước về tài nguyên môi trường |
Quản lý nhà nước về vùng, lãnh thổ |
Chính phủ điện tử |
Hành chính so sánh |
Tổ chức nhân sự trong cơ quan hành chính |
Học phần tự chọn |
Quản lý nhà nước về an ninh xã hội |
Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước |
Quản lý nhà nước về nông thôn |
Quản lý nhà nước về giáo dục |
III. THỰC TẬP, KIẾN TẬP |
Thực tập kiến tập |
Thực tập tốt nghiệp |
IV. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẶC TÍCH LŨY TÍN CHỈ |
Khóa luận tốt nghiệp (KLTN) |
Các học phần thay thế KLTN (với sinh viên không làm khóa luận) |
Cơ hội việc làm và mức lương ngành Quản lý nhà nước
Sinh viên hoàn thành chương trình cử nhân Quản lý nhà nước sẽ có đủ kiến thức và kinh nghiệm để đảm nhận các vị trí công việc sau:
- Chuyên viên hành chính nhân sự cho các cơ quan nhà nước
- Nhân viên hành chính nhà nước thực hiện các công việc như thủ tục hành chính, công chứng giấy tờ cho nhân dân…
- Chuyên viên hành chính văn phòng (tham mưu, tổng hợp, trợ lý, thư ký lãnh đạo, văn thư, lưu trữ, quản trị, lễ tân…) của các cơ quan Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị ở Trung ương và địa phương, các doanh nghiệp nhà nước
- Nhà quản lý, quản trị cấp cao trong tương lai
- Giảng viên chuyên ngành Quản lý nhà nước thực hiện công việc nghiên cứu, giảng dạy tại các trường đại học, học viện, cao đẳng
Hi vọng với với thông tin trên các bạn có thể tự định hướng ngành nghề và lựa chọn trường phù hợp với bản thân.
Ngạch chuyên viên được quy định tại Điều 7 Thông tư 02/2021/TT-BNV như sau:
Là công chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản trong cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng và tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật theo ngành, lĩnh vực hoặc địa phương.
Theo đó, trong các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, xã hội... từ cấp huyện trở lên, ngạch chuyên viên là ngạch cơ bản. Ngạch này phải có trình độ đào tạo, bồi dưỡng như sau:
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác.
- Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước theo tiêu chuẩn của ngạch chuyên viên đang đảm nhiệm.
Căn cứ khoản 4 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Cán bộ, công chức, căn cứ vào ngành, nghề, chuyên môn, nghiệp vụ, công chức sẽ được phân loại thành các loại sau đây:
- Loại A: Người được bổ nhiệm ngạch chuyên viên cao cấp/tương đương.
- Loại B: Người được bổ nhiệm ngạch chuyên viên chính/tương đương.
- Loại C: Người được bổ nhiệm ngạch chuyên viên/tương đương.
- Loại D: Người được bổ nhiệm ngạch cán sự/tương đương và ngạch nhân viên.
- Loại khác: Người được bổ nhiệm ngạch khác theo quy định của Chính phủ.
Như vậy, ngạch chuyên viên hoặc tương đương theo quy định hiện nay được phân vào công chức loại C.
Đồng thời, theo quy định tại Điều 3 Thông tư 02/2021/TT-BNV, chức danh, mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính được quy định như sau:
STT | Ngạch công chức hành chính | Mã số |
1 | Chuyên viên cao cấp | 01.001 |
2 | Chuyên viên chính | 01.002 |
3 | Chuyên viên | 01.003 |
4 | Cán sự | 01.004 |
5 | Nhân viên | 01.005 |
Đáng lưu ý: Mặc dù Luật Cán bộ, công chức sửa đổi năm 2019 có bổ sung thêm "ngạch khác theo quy định của Chính phủ" nhưng hiện nay vẫn chưa có hướng dẫn hay thông tin gì về ngạch này.
Lương chuyên viên Nhà nước 2022 thế nào khi lùi cải cách?
Căn cứ Điều 14 của Thông tư 02/2021/TT-BNV, các ngạch công chức chuyên ngành hành chính được xếp lương theo bảng 2 - bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ với cán bộ, công chức trong cơ quan Nhà nước ban hành kèm Nghị định 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ. Cụ thể:
- Ngạch chuyên viên cao cấp: Áp dụng lương công chức loại A3, nhóm A3.1 từ hệ số lương 6,2 - 8,0.
- Ngạch chuyên viên chính: Áp dụng lương công chức loại A2, nhóm A2.1 từ hệ số lương 4,4 - 6,78.
- Ngạch chuyên viên: Áp dụng lương công chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 - 4,98.
- Ngạch cán sự: Áp dụng lương công chức loại A0 từ hệ số lương 2,1 - 4,89.
- Ngạch nhân viên: Áp dụng lương công chức loại B từ hệ số lương 1,86 - 4,06. Riêng công chức ngạch nhân viên làm nhiệm vụ lái xe cơ quan không có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên thì áp dụng lương nhân viên thừa hành, phục vụ nêu tại Bảng 4 ban hành kèm Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.
Cụ thể:
Trên đây là chi tiết bảng lương chuyên viên Nhà nước năm 2022 khi lùi cải cách tiền lương. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6199 để được hỗ trợ, giải đáp.
>> Bảng lương công chức khi lùi cải cách tiền lương