Given name nghĩa là gì

Given Name là gì? Surname là gì? Đây là 2 thuật ngữ xuất hiện rất nhiều khi làm hồ sơ bằng tiếng anh, hay đăng ký tài khoản trên một trang website tiếng anh. Và đây cũng là thuật ngữ mà khá nhiều người hiện nay vẫn chưa hiểu nó chính xác là gì. Và cách dùng như nào cho đúng. Vì vậy, hôm nay Sen Tây Hồ sẽ chia sẻ đến bạn tất cả các kiến thức liên quan đến thuật ngữ này. Cùng theo dõi nhé!

Given name là gì?

Given name có ý nghĩa chính là “Tên”. Nó cũng là First name. Given Name = Tên lót + Tên

Cách dùng Given name như thế nào?

Given Name sẽ là: Tên lót (đệm) + Tên.

Ví dụ: Tên bạn là Nguyễn Lệ Nga thì Given Name là Lệ Nga.

First Name là gì, Last Name, Middle Name, Given Name là gì ?

  • Given Name: là tên của bạn.
  • FirstName: là Tên của bạn.
  • LastName: là họ của bạn.
  • FamilyName: là họ của bạn.
  • MiddleName: là tên đệm của bạn.

Surname là gì?

Surname được hiểu là họ, đồng nghĩa với Lastname hay Family name.

Surname khi dịch ra tiếng Việt có nghĩa là họ, họ trong chữ họ và tên. Người ta thường gọi surname với tên khác đó là last name hoặc family name. Trong bất kỳ một trường hợp nào thì ba cụm từ này đều có ý nghĩa như nhau.

Vốn từ tiếng Anh hạn hẹp là một trong những nguyên nhân khiến cho nhiều người cảm thấy lúng túng khi điền thông tin. Chúng ta thường hay nhầm lẫn và rất khó nhớ những khái niệm này. Bởi vậy khi đăng ký một số tài khoản trên website, họ yêu cầu bạn nhập Surname nhưng bạn lại không biết và dẫn đến điền sai thông tin.

Theo một form tiếng Anh, khi điền thông tin vào mẫu sẵn có thì người ta sẽ yêu cầu bạn điền theo thứ tự như sau: đầu tiên là first  name (có nghĩa là tên của bạn, tên thường gọi), tiếp theo đến middle name (được hiểu là tên đệm hay tên lót), cuối cùng mới là surname (họ của bạn). Một số form có thể thay bằng last name of family name cũng có ý nghĩa không đổi. Cách viết họ tên của người nước ngoài có phần khác so với Việt Nam. Bởi vậy mà khi điền thông tin bạn nên đọc và điền từ từ để tránh bị sai lệch.

Sự khác biệt giữa quy tắc đặt tên của Việt Nam và nước ngoài

Dù là tiếng Anh hay tiếng Việt khi gọi tên đầy đủ luôn bao gồm ba yếu tố đó là tên riêng, tên đệm và họ; theo tiếng Anh thì gọi là First Name, Middle Name, Surname.

Đối với tên gọi của người nước ngoài này thì lastname luôn đứng ở vị trí cuối cùng theo cấu tạo như sau: First Name – Middle Name – Last Name. Trong khi thứ tự này của người Việt Nam được gọi theo: Họ – Tên Đệm – Tên. Sự khác biệt tuy rằng rất nhỏ này nhưng không thể phủ nhận được chúng đem đến rất nhiều sự nhầm lẫn đến cho người sử dụng.

Cách dùng surname chính xác

Trong tên tiếng anh người ta thường coi trọng họ, nên họ sẽ viết họ cuối cùng trong tên. Bên cạnh đó khi gọi trang trọng và những người nổi tiếng.

Khi một form tiếng Anh yêu cầu điền thông tin cá nhân thì bạn sẽ thực hiện điền cái tên Nguyễn Lệ Nga của mình như sau:

First name = tên của bạn : Nga

Middle name = tên đệm : Lệ

Surname = Last Name = Family Name= họ: Nguyễn.

Một số cụm từ liên quan đến tên trong tiếng Anh

surname là gì

Một số cụm từ liên quan khác đến name

Bạn sẽ bắt gặp nhiều trường hợp người ta không chỉ hỏi đơn thuần về first name, middle name hay surname. Bạn hãy chú ý đến một số trường hợp kể dưới đây nhé:

Full name

Cụm từ này khá phổ biến và lúc này người ta yêu cầu bạn cung cấp đầy đủ bao gồm cả họ và tên. Trường hợp dùng full name khi bạn giới thiệu ai đó với người khác, nhóm cung cấp đầy đủ thông tin về đối tượng cho người đối diện khi giao tiếp.

Title + last name

Cụm từ ghép này được hiểu là chức vụ + họ. Được sử dụng khi giao tiếp với sếp hay với người nào đó có chức vụ cao hơn bạn, mang hàm ý giới thiệu bản thân, rất trang trọng và lịch sự.

Only last name

Đây là một cách gọi trang trọng chỉ sử dụng họ để gọi. Được sử dụng phổ biến khi gọi một người nổi tiếng như diễn viên, ca sĩ hoặc cầu thủ bóng đá.

Only first name

Cách gọi khi dùng tên riêng được sử dụng gọi ai đó có vị trí ngang bằng hoặc thấp hơn mình. Cách gọi này làm thể hiện sự thân thiết giữa họ.

Lời kết

Given name và Surname mang ý nghĩa rất đơn giản đó là chỉ họ trong họ và tên của mình. Hi vọng bài viết này đã đem đến cho bạn những kiến thức bổ ích về surname và những cụm từ liên quan đến cách gọi tên trong tiếng Anh. Hãy like và share bài viết này nếu bạn thấy hay nhé!!!

Câu hỏi: Tôi đang lúng túng khi điền thông tin giao dịch, mẫu đăng ký Facebook, Google hoặc thanh toán. Thường xuất hiện  First Name, Middle Name, Last Name, Surname, Given name, Preferred name không biết phải điền sao cho đúng, vui lòng dgmarketvietnam.org.vn giải đáp giúp. Cám ơn

Trả lời:

Chào bạn, Trong quá trình điền mẫu, bạn hoàn toàn sẽ phải gặp nhiều lần khai báo họ tên, điền First Name, Middle Name , Last Name, Surname … Đơn cử khi bạn cần tạo tài khoản 123pay, mua bán trên Alibaba, mua tên miền Godaddy, v.v… Tên họ trong tiếng Anh đối với người Việt Nam dễ bị nhầm lẫn giữa First name, Last name, Middle name. Vì người Anh thường viết và đọc: tên trước họ sau, người Việt thì ngược lại.

Đặc biệt, tên người Anh hầu hết chỉ có 2 chữ (tên đệm không dùng – Middle). Nếu không lưu ý, bạn sẽ rất dễ khai báo nhầm và có thể phiền phức khi thanh toán sau này. Bài viết này dgmarketvietnam.org.vn giúp bạn hiểu rõ về First Name, Middle Name, Last Name, Surname, Given name, Preferred name và cách khai báo thông tin họ tên tiếng Anh chính xác.

  • Surname: là Họ của bạn
  • Given Name: là Tên của bạn.
  • FirstName: là Tên của bạn.
  • LastName: là Họ của bạn.
  • FamilyName: là Họ của bạn.
  • MiddleName: là Tên đệm

First Name  +  Middle Name  +  Last Name

First Name (cùng nghĩa Forename, Given Name): tên gọi hoặc một số trường hợp bao gồm cả tên đệm.

Middle Name: Tên đệm.

Last Name (cùng nghĩa Surname, Family Name): Họ hoặc đôi khi bao gồm cả tên đệm.

Ví dụ:

Steven Jobs (doanh nhân và nhà sáng chế người Mỹ. Ông là đồng sáng lập viên, chủ tịch, và cựu tổng giám đốc điều hành của hãng Apple) có tên đầy đủ là Steven Paul Jobs thì Steven là Tên gọi, Paul là Tên đệm, Jobs là Họ.

Tương tự Mark Zuckerberg (nhà đồng sáng lập của Facebook) với tên đầy đủ là Mark Elliot Zuckerberg thì Mark là Tên gọi, Elliot là Tên đệm, Zuckerberg là Họ.

Bill Gates thì Bill là tên , Gates là họ.

Đối với tên tiếng Việt, ví dụ: tên bạn là Nguyễn Thành Danh

  • First Name: Danh hoặc Thành Danh.
  • Middle Name: Thành
  • Last Name: Nguyễn hoặc Nguyễn Thành.

Cách điền họ và tên chuẩn trong tiếng Anh

Khi khai báo họ và tên trong tiếng Anh, thông thường bạn cần điền không dấu và không phân biệt chữ hoa hay chữ thường.

cách điền họ và tên trong tiếng anh

Tên Hoàng Thị Lệ thì điền như sau:

  • First Name: Le
  • Last Name: Hoang Thi
  • Khi đó tên sẽ hiển thị: Le Hoang Thi

hoặc bạn có thể điền:

  • First Name: Thi Le
  • Last Name: Hoang
  • Khi đó tên sẽ hiển thị: Thi Le Hoang

hoặc bạn có thể điền:

  • First Name: Le
  • Last Name: Hoang
  • Khi đó tên sẽ hiển thị: Le Hoang

Ví dụ: tên Nguyễn Thị Ngọc Loan thì điền như sau: Hoàng Thị Phương Loan

  • First Name: Loan
  • Middle Name: Thi Phuong
  • Last Name: Hoang

3. Cơ bản, bạn chỉ cần nhớ rằng First Name là Tên, Last Name là Họ, còn Middle Name nếu không yêu cầu bạn có thể kết hợp điền cùng Tên (First Name) hoặc Họ (Last Name).

Nếu yêu cầu thì tùy theo tên đệm của bạn có 1, 2, 3 từ mà điền sao cho thích hợp.

Thêm các hình ảnh mẫu ví dụ điền form

Form điền mẫu – ảnh minh họa

Điền Surname, Given name trong Visa

Khi điền đơn xin Visa, viết họ tên chính xác theo đúng thứ tự mà hộ chiếu yêu cầu: Họ viết trước, sau đó mới là tên đệm và tên chính.

Chẳng hạn, bạn tên là Hoàng Minh Triết, bạn điền:

– Ở Last Name, bạn điền HOÀNG

– Ở Fisrt Name, bạn điền MINH

– Ở Middle, bạn điền TRIẾT

Tìm hiểu thêm các thuật ngữ khác

Surname at birth (Former family names(s)) (x) / Họ khi sinh (Họ trước đây) là gì ?

Ở một số nơi khác, khi phụ nữ đi lấy chồng thì đổi sang họ theo chồng. Như vậy để điền vào Visa thì phải điền Họ và Tên từ lúc mới sinh ra(tên thật).

Đọc tới đây, DGM phần nào giúp bạn hiểu rõ về khái niệm Surname , First name , Last Name, Middle Name, Given Name, Preferred Name dịch ra là gì và cách điền đúng chuẩn vào các mẫu đăng ký.

Chúc bạn thành công!

Video liên quan

Chủ đề