Giới hạn định lượng loq là gì

LOQ có nghĩa là gì? Trên đây là một trong những ý nghĩa của LOQ. Bạn có thể tải xuống hình ảnh dưới đây để in hoặc chia sẻ nó với bạn bè của bạn thông qua Twitter, Facebook, Google hoặc Pinterest. Nếu bạn là một quản trị viên web hoặc blogger, vui lòng đăng hình ảnh trên trang web của bạn. LOQ có thể có các định nghĩa khác. Vui lòng cuộn xuống để xem định nghĩa của nó bằng tiếng Anh và năm nghĩa khác trong ngôn ngữ của bạn.

Ý nghĩa của LOQ

Hình ảnh sau đây trình bày một trong những định nghĩa về LOQ trong ngôn ngữ tiếng Anh.Bạn có thể tải xuống tệp hình ảnh ở định dạng PNG để sử dụng ngoại tuyến hoặc gửi hình ảnh định nghĩa LOQ cho bạn bè của bạn qua email.

Giới hạn định lượng loq là gì

Ý nghĩa khác của LOQ

Như đã đề cập ở trên, LOQ có ý nghĩa khác. Xin biết rằng năm ý nghĩa khác được liệt kê dưới đây.Bạn có thể nhấp vào liên kết ở bên trái để xem thông tin chi tiết của từng định nghĩa, bao gồm các định nghĩa bằng tiếng Anh và ngôn ngữ địa phương của bạn.

Định nghĩa bằng tiếng Anh: Limit Of Quantification

5. ĐN giới hạn phát hiện (LOD)? Cách tiến hành ?

6. ĐN giới hạn ĐL (LOQ)? Cách tiến hành?

- LOD là lượng thấp I của chất cần thử trong mẫu còn có thể phát hiêện được nhưng ko nhất thiết phải xđ chính xác HL

- Biểu thị bằng %, phần ngàn, phần triệu (ppm), phần tỷ (ppb),

- có 3 cách tiến hành

vPha loãng nồng độ đến mức tín hiệu nhỏ I (dựa vào quan sát thực nghiệm)

·Áp dụng cho cả LOD & LOQ và không có thiết bị

·Phân tích mẫu có hàm lượng biết trước

·Giảm dần nồng độ cho tới khi đạt tới mức tối thiểu nào đó mà còn phát hiện được bằng QTPT

vLập tỷ số tín hiệu mẫu trắng/mẫu thử (tỷ lệ đáp ứng so với nhiễu đường nền)

·Áp dụng cho những pp có dùng thiết bị và có hiện tượng nhiễu đường nền (HPLC, GC, CE)

·Đo tín hiệu thu được từ mẫu trắng (N) và mẫu thử có nồng độ thấp biết trước (S)

·LOD là nồng độ thấp nhất chất thử còn phát hiện được bằng QTPT khi tín hiệu (S) gấp 2 3 lần tín hiệu (N)

·Tỷ số tín hiệu trên nhiễu (S/N) ả.h đến độ chính xác của KQ định lượng, tính theo công thức: S/N =2H/h

H: chiều cao pic của chất thử thu được với dd chất chuẩn có nồng độ xđ

-Đo từ đỉnh pic đến đường nền ngoại suy, trên 1 khoảng bằng 20 lần chiều rộng ở ½ chiều cao của pic

h: khoảng dao động của nhiễu đường nền trên SK đồ so với mẫu trắng

-được xđ trên một quãng bằng 20 lần chiều rộng ở nửa chiều cao của pic trên sắc ký đồ thu được với dd chất chuẩn đã định

Dựa trên độ lệch chuẩn của đáp ứng với độ dốc

a: độ dốc của đường tuyến tính LOD = 3,3xSD/a

SD: Độ lệch chuẩn của độ đáp ứng. Có 2 cách xác định:

·Dựa vào độ lệch chuẩn của mẫu trắng: đo độ đáp ứng của một số mẫu trắng và tính SD của các đáp ứng này

·Dựa vào đường cong chuẩn độ: chỉ khi đường cong chuẩn độ gồm nồng độ của chất thử ở khoảng giới hạn phát hiện. Khi đó SD = SD của đại lượng đo được y hoặc SD của đường hồi quy

- LOQ là lượng thấp nhất của chất thử trong mẫu thử còn có thể xđ được với độ đúng và độ chính xác thích hợp

- Thông số của phép ĐL lượng thấp I chất thử trong mẫu, đặc biệt trong xđ tạp chất và sản phẩm phân hủy

- Biểu thị bằng sự có mặt của chất cần thử trong mẫu thử với nồng độ %, phần ngàn, phần triệu....

- có 3 cách tiến hành

vPha loãng nồng độ đến mức tín hiệu vẫn đáp ứng độ đúng, độ chính xác (xem LOQ)

vLập tỷ số tín hiệu của mẫu trắng/mẩu thử

·LOQ là nồng độ thấp nhất của chất thử còn cho KQ định lượng tin cậy bằng QTPT tương ưng với tín hiệu mẫu chuẩn gấp 10 lần tín hiệu của mẫu trắng

vDựa trên độ lệch chuẩn của đáp ứng với độ dốc:

LOQ=10xSD/b