Giải vở bài tập toán lớp 4 trang 93



  • Giải vở bài tập toán lớp 4 trang 93
    Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 93, 94, 95 Bài 160: Ôn tập về các phép tính với phân số hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 4 Tập 2.

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 93, 94, 95 Bài 160: Ôn tập về các phép tính với phân số - Cô Nguyễn Oanh (Giáo viên VietJack)

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 94 Bài 1: Tính:

Phương pháp giải

- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta cộng (hoặc trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

- Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 94 Bài 2: Tính:

Phương pháp giải

Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

Lời giải:

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 94 Bài 3: Tìm x:

Phương pháp giải

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Lời giải:

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 94 Bài 4: Diện tích một vườn hoa sử dụng như sau:

Giải vở bài tập toán lớp 4 trang 93
diện tích vườn dùng đề trồng hoa;
Giải vở bài tập toán lớp 4 trang 93
diện tích vườn dùng để làm đường đi.

a) Diện tích phần còn lại để xây bể nước là bao nhiêu phần của vườn hoa?

b) Tính diện tích phần xây dựng bể nước, biết vườn hoa là hình chữ nhật có chiều dài là 20m, chiều rộng là 15m

Phương pháp giải

Coi diện tích vườn hoa là 1 đơn vị.

- Số phần diện tích bể nước so với diện tích vườn hoa ta lấy 1 trừ đi tổng số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi.

- Tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

- Tính diện tích để xây bể nước ta lấy diện tích vườn hoa nhân với số phần diện tích bể nước so với diện tích vườn hoa.

Lời giải:

Quảng cáo

Tóm tắt

Vườn hoa hình chữ nhật

Chiều dài: 20 m

Chiều rộng: 15 m

Trồng hoa: 34 diện tích

Đường đi: 15 diện tích vườn

a) Diện tích bể nước: ....diện tích vườn

b) Diện tích bể nước: ...?

Bài giải

a) Coi diện tích vườn hoa là 1 đơn vị.

Diện tích để trồng hoa và làm đường đi chiếm số phần diện tích vườn hoa là:

34 + 15 = 1920 (diện tích vườn hoa)

Diện tích để xây bể nước chiếm số phần diện tích vườn hoa là là:

1 − 1920 = 120 (diện tích vườn hoa)

b) Diện tích vườn hoa là:

20 × 15 = 300 (m2)

Diện tích để xây bể nước là:

300 × 120 = 15(m2) 

  Đáp số: a) 120 diện tích vườn hoa;

               b) 15m2.

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 95 Bài 5: Con sên thứ nhất trong 15 phút bò được

Giải vở bài tập toán lớp 4 trang 93
m. Con sên thứ hai trong
Giải vở bài tập toán lớp 4 trang 93
giờ bò được 45cm. Hỏi con sên nào bò nhanh hơn và bao nhiêu?

Phương pháp giải

Áp dụng cách chuyển đổi 1 giờ = 60 phút ; 1m=100cm để đổi các số đo về cùng một đơn vị đo, sau đó tìm quãng đường mỗi con bò được rồi so sánh kết quả với nhau.

Lời giải:

Ta có 25m=40cm

        14 giờ  = 15 phút

Trong 15 phút con sên thứ nhất bò được 40cm

Trong 15 phút con sên thứ hai bò được 45cm

Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất và nhanh hơn số xăng-ti-mét là :

 45 – 40 = 5 (cm)

 Đáp số: 5cm.

Xem thêm các bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Giải vở bài tập toán lớp 4 trang 93
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Giải vở bài tập toán lớp 4 trang 93

Giải vở bài tập toán lớp 4 trang 93

Giải vở bài tập toán lớp 4 trang 93

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Giải vở bài tập toán lớp 4 trang 93

Giải vở bài tập toán lớp 4 trang 93

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 và Tập 2 | Giải vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Với bộ tài liệu giải vở bài tập Toán 4 Tập 1 trang 93 bài 1, 2, 3, 4 có lời giải chi tiết, dễ hiểu được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hỗ trợ học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kiến thức trọng tâm nội dung chương trình giảng dạy bộ môn Toán lớp 4. Mời các em học sinh tham khảo dưới đây.

Giải bài 1 trang 93 VBT Toán lớp 4 Tập 1

Viết số thích hợp vào ô trống:

Thừa số 125 24   345   345
Thừa số 24   125 102    
Tích   3000 3000     35190

Số bị chia 5535 5535 80478     80478  
Số chia 45 123   789 102    
Thừa   45 123   789 102  

Lời giải:

Thừa số 125 24 345 345 102 345
Thừa số 24 125 125 102 345 102
Tích 3000 3000 3000 35190 35190 35190

Số bị chia 5535 5535 5535 80478 80478 80478  
Số chia 45 123 45 789 102 789  
Thừa 123 45 123 102 789 102

Giải bài 2 trang 93 VBT Toán lớp 4 Tập 1

Tính:

a) 24680 + 752 × 304

b) 135790 – 12126 : 258

Lời giải:

a) 24680 + 752 × 304 = 24680 + 228608

= 253288

b) 135790 – 12126 : 258 = 135790 – 47

= 135743

Giải bài 3 trang 93 VBT Toán lớp 4 Tập 1

Một phân xưởng nhận về 47 thùng, mỗi thùng có 25 kg bún khô. Người ta đem số bún đó đóng thành các gói, mỗi gói có 125g bún khô. Hỏi phân xưởng đó đóng được bao nhiêu gói bún khô?

Lời giải:

Tóm tắt:

Giải vở bài tập toán lớp 4 trang 93

Bài giải

25kg = 25000g

Số gói bún có trong một thùng là:

25000 : 125 = 200 (gói)

Số gói bún mà phân xưởng đó đóng được là:

47 × 200 = 9400 (gói)

Đáp số: 9400 (gói)

Giải bài 4 trang 93 VBT Toán lớp 4 Tập 1

Tích của hai thừa số bằng 2005. Nếu một thừa số gấp lên 2 lần và thừa số kia gấp lên 5 lần thì được tích mới là bao nhiêu?

Lời giải:

Vì tích của hai thừa số bằng 2005 và một thừa số gấp lên 2 lần, thừa số kia gấp lên 5 lần suy ra tích của hai thừa số cũng phải gấp lên 10 lần.

Tích mới là: 2005 × 2 × 5 = 20050

Đáp số: 20050

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải VBT Toán lớp 4 trang 93 tập 1 bài 1, 2, 3, 4 ngắn gọn, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất

Đánh giá bài viết