Tất cả Toán Vật lý Hóa học Sinh học Ngữ văn Tiếng anh Lịch sử Địa lý Tin học Công nghệ Giáo dục công dân Âm nhạc Mỹ thuật Tiếng anh thí điểm Lịch sử và Địa lý Thể dục Khoa học Tự nhiên và xã hội Đạo đức Thủ công Quốc phòng an ninh Tiếng việt Khoa học tự nhiên
gồm các bài tập trắc nghiệm và tự luận từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp học sinh ôn tập để biết cách làm bài tập Toán 5. Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3 có đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3 Đề 1 có đáp án
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Câu 1. Chuyển 457 thành phân số, ta được:
Câu 2. Tổng của hai số là 36. Số bé bằng 45 số lớn. Số bé là:
Câu 3. 5m 3cm = … m. Hỗn số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Câu 4. Tổng của hai số là 50. Số thứ nhất bằng 23 số thứ hai. Hai số đó là:
Câu 5. Hiệu của hai số là 40. Số lớn gấp hai lần số bé. Số lớn là:
Câu 6. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 24cm. Chiều rộng bằng 13 chiều dài. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1. Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính:
Bài 2. Tìm x, biết:
Bài 3. Một hình chữ nhật chiều rộng bằng 34 chiều dài. Biết rằng chiều rộng tăng thêm 3cm nữa thì ta được hình vuông. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó. Bài 4. Một vườn hoa hình chữ nhật có chu vi bằng 240m. Chiều dài bằng 75 chiều rộng.
Bài 5. Mẹ hơn con 25 tuổi. Biết bốn năm trước tuổi mẹ gấp sáu lần tuổi con. Hỏi năm nay mẹ và con bao nhiêu tuổi? HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I, PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1. 457=4×7+57=337 Chọn B. Câu 2. Số bé là: 36 : (5 + 4) × 4 = 16 Chọn A. Câu 3. 5m 3m=5m+3100m=53100m Chọn C. Câu 4. Số thứ nhất là: 50 : (2 + 3) × 2 = 20 Số thứ hai là: 50 – 20 = 30 Hai số đó là 20 và 30. Chọn C. Câu 5. Số lớn là: 40 : (2 – 1) × 2 = 80 Chọn D. Câu 6. Một hình chữ nhật có chu vi bằng 24cm. Chiều rộng bằng 13 chiều dài. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 24 : 2 = 12 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 12 : (1 + 3) × 1 = 3 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 12 – 3 = 9 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là: 3 × 9 = 27 (cm2) Chọn C. II, PHẦN TỰ LUẬN Bài 1. Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính: a) 314+413=134+133=3912+5212=9112 538−412=438−92=438−368=78
d) 449:223=409:83=409×38=53 Bài 2. Tìm x, biết: x−27=15x=15+27x=1735 158−x=32x=158−32x=38 c) x×75=720x=720:75x=14 d) 1825:x=95x=1825:95x=25 Bài 3. Một hình chữ nhật chiều rộng bằng 34 chiều dài. Biết rằng chiều rộng tăng thêm 3cm nữa thì ta được hình vuông. Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật đó. Chiều rộng tăng thêm 3cm thì ta được hình vuông nên chiều dài hơn chiều rộng 3cm. Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 3 = 1 (phần) Chiều dài hình chữ nhật là: 3 : 1 × 4 = 12 (cm) Chiều rộng hình chữ nhật là: 12 – 3 = 9 (cm) Chu vi của hình chữ nhật là: (12 + 9) × 2 = 42 (cm) Diện tích của hình chữ nhật là: 12 × 9 = 108 (cm2) Bài 4.
Nửa chu vi của vườn hoa hình chữ nhật là: 240 : 2 = 120 (m) Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 5 = 12 (m) Chiều dài của vườn hoa là: 120 : 12 × 7 = 70 (m) Chiều rộng của vườn hoa là: 120 – 70 = 50 (m)
Diện tích của vườn hoa là: 70 × 50 = 3500 (m2) Diện tích lối đi là: 3500×110=350 m2 Bài 5. Mẹ hơn con 25 tuổi. Bốn năm trước, mẹ cũng hơn con 25 tuổi. Hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 (phần) Tuổi của mẹ bốn năm trước là: 25 : 5 × 6 = 30 (tuổi) Tuổi của con bốn năm trước là: 30 – 25 = 5 (tuổi) Tuổi của mẹ năm nay là: 30 + 4 = 34 (tuổi) Tuổi của con năm nay là: 5 + 4 = 9 (tuổi) Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3 Đề 2 Phần I. Trắc nghiệm Câu 1: Hỗn số 3 được chuyển về phân số là:
Câu 2: Phân số14 chuyển thành phân số thập phân là:
Câu 3: Phân số thích hợp để viết vào chỗ chấm 1 phút =.... giờ là:
Câu 4: Viết số đo độ dài 6m7cm =….m dưới dạng hỗn số. Hỗn số thích hợp viết vào chỗ chấm:
Câu 5: Điền phân số thích hợp vào chỗ chấm38+ 14= ….
Câu 6: Biết 54 quãng đường AB dài 300 km. Độ dài quãng đường AB là:
Phần II. Tự luận Bài 1: So sánh hai hỗn số:
Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi 20 m 50cm.Chiều rộng bằng 23 chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó. Bài tập cuối tuần Toán lớp 5 Tuần 3 Đề 3 Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Trong các số đo: 5m 5cm;5510m;55100 m;551000m Số đo lớn nhất là:
Bài 2: Tính:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |