Giải tiếng anh lớp 9 unit 2 looking back

noisy (ồn ã)

full (đầy ắp)

crowded (đông đúc, tấp nập)

bored (buồn chán)

fabulous (tuyệt vời)

urban (thành thị)

fascinating (thú vị)

A big city is full of life.

(Thành phố lớn tràn đầy sức sống.)

City life is more modern and (1) ______ than elsewhere.

(Cuộc sống thành thị hiện đại và ....... hơn những nơi khác.)

It is usually very busy and (2) ______ , even at night.

(Nó thường rất bận rộn và ......, thậm chí vào buổi đêm.)

Life in a big city starts early in the morning.

(Cuộc sống trong một thành phố lớn bắt đầu từ sáng sớm.)

Soon the roads are (3) ______ of vehicles.

(Chẳng mấy chốc các con đường đã..... xe cộ.)

School children in their uniforms can be seen on the pavement, walking or waiting for buses.

(Có thể thấy các em học sinh mặc đồng phục trên vỉa hè, đang đi bộ hoặc đợi xe buýt.)

People rush to work. With every passing hour, the traffic goes on increasing.

(Mọi người vội vã đi làm. Cứ qua mỗi giờ, lưu lượng giao thông lại tiếp tục gia tăng.)

The shops and the market places remain (4) ______ till the evening hours.

(Các cửa hiệu và khu chợ luôn ..... cho tới tận tối.)

Certainly (5) ______ life has certain charms.

(Chắc chắn, cuộc sống...... có những điều hấp dẫn nhất định.)

It offers great opportunities and challenges, especially for the young.

(Nó mang lại nhiều cơ hội và thử thách tốt, đặc biệt là cho giới trẻ.)

There are lots of things to do, and facilities are well developed.

(Có nhiều điều để làm, và các tiện ích được phát triển tốt.)

There are (6) ______ places for amusement and recreation.

(Có những nơi......... để giải trí và tiêu khiển.)

One never feels (7) ______ in a city.

(Một người không bao giờ cảm thấy...... khi ở thành phố.)

(1): fascinating

(2): noisy

(3): full

(4): crowded

(5): urban

(6): fabulous

(7): bored

(Hoàn thành sơ đồ bằng các danh từ và tính từ liên quan đến thành phố)

Giải tiếng anh lớp 9 unit 2 looking back

Hướng dẫn giải:

Nouns: street / gallery / shopping mall

Adjectives: crowded / exciting

Chú ý: Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp theo ý kiến của riêng mình. 

Tạm dịch:

Danh từ: đường phố / phòng trưng bày / trung tâm mua sắm

Tính từ: ồn ào, thú vị

Giải tiếng anh lớp 9 unit 2 looking back

Hướng dẫn giải: 

1. fascinating 

2. noisy 

3. full

4. crowded 

5. urban 

6. fabulous 

7. bored 

Tạm dịch:

Một thành phố lớn đầy sức sống. Cuộc sống thành phố hiện đại hơn và hấp dẫn hơn những nơi khác. Nó thường rất bận rộn và ồn ào, thậm chí cả ban đêm.Cuộc sống ở một thành phố lớn bắt đầu vào sáng sớm. Chẳng mấy chốc những con đường đầy xe. Trẻ em đi học mặc đồng phục có thể thấy trên vỉa hè, đi bộ hoặc chờ xe buýt. Mọi người vội vã làm việc. Với mỗi giờ qua đi, lưu lượng người tham gia ngày càng tăng. Các cửa hàng và các khu chợ vẫn còn đông đúc cho đến những giờ chiều.

Chắc chắn cuộc sống đô thị có một sự quyến rũ nhất định. Nó cung cấp những cơ hội và thách thức tuyệt vời, đặc biệt đối với giới trẻ. Có rất nhiều thứ để làm, và cơ sở vật chất được phát triển tốt. Nơi tuyệt vời để vui chơi giải trí. Không một ai cảm thấy chán ở thành phố.

(Hoàn thành câu với những từ đã cho, sử dụng cấu trúc so sánh.)

Giải tiếng anh lớp 9 unit 2 looking back

Hướng dẫn giải:

1. as interesting as / so interesting as

2. the fastest

3. the shortest / a shorter

4. less entertaining

5. more carefully

Tạm dịch:

1. Triển lãm cuối năm không thú vị như cái này.

2. Thành phố này đang phát triển nhanh nhất khu vực.

3. Hãy đi đường này. Đó là con đường ngắn nhất đến thành phố.

4. Tôi thất vọng vì bộ phim ít tính giải trí hơn tôi mong đợi.

5. Bạn lái xe không an toàn. Bạn nên lái xe cẩn thận hơn.

(Hoàn thành chỗ trống với những cụm động từ trong danh sách. )

Giải tiếng anh lớp 9 unit 2 looking back

Hướng dẫn giải:

1. (has) turned down 

2. going on 

3. get over 

4. cheered up

5. turn back 

6. found out 

Tạm dịch:

1. Cô ấy đã từ chối lời mời đến bữa tiệc và bây giờ anh ấy rất buồn.

2. Điều gì đang xảy ra trên đường phố đó? Hãy mở cửa!

3. Rất nhiều trái cây và rau sẽ giúp bạn vượt qua cái lạnh.

4. Anh trai tôi đã vui mừng trong chuyến đi đến sở thú.

5. Con đường bị tắc nghẽn, vì vậy chúng tôi phải quay lại và tìm một con đường khác.

6. Tôi đã tìm ra một nơi tuyệt vời mà chúng ta có thể đi dã ngoại cuối tuần này!

(Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi và có sử dụng các từ in hoa)

Giải tiếng anh lớp 9 unit 2 looking back

Hướng dẫn giải:

1. Turn off the lights when you leave the classroom.

2. Mai grew up in a small town in the south.

3. Kathy looked up the restaurant on her mobile phone.

4. My grandmother has got over her operation.

5. We are looking forward to seeing you again.

Tạm dịch:

1. Không để đèn chiếu sáng khi bạn rời khỏi lớp học.
Tắt đèn khi rời khỏi lớp.

2. Mai trải qua thời thơ ấu ở một thị trấn nhỏ ở phía nam.
Mai lớn lên ở một thị trấn nhỏ ở phía nam.

3. Kathy kiểm tra nhà hàng trên điện thoại di động của cô.
Kathy quan sát nhà hàng trên điện thoại di động của cô.

4. Bà tôi đã hồi phục sau hoạt động của mình.
Bà tôi đã hồi phục sau hoạt động của bà.

5. Chúng tôi thực sự mong đợi được gặp lại bạn một cách vui vẻ.
Chúng tôi rất mong được gặp lại bạn.

(Làm việc theo 2 nhóm. Nhóm đầu tiên đưa ra tên của 1 thành phố hay thị trấn. Nhóm còn lại nói bất cứ một điểm du lịch tự nhiên hoặc nhân tạo nổi tiếng và ngược lại. Nhóm có nhiều hơn là nhóm thắng.) 

Hướng dẫn:

Five centrally controlled cities in Viet Nam:

Ha Noi

Ho Chi Minh City

Hai Phong

Da Nang

Can Tho

62 provincial cities: Mong Cai, Dien Bien, Vinh, Buon Ma Thuot, Ca Mau, Phan Thiet...

Tạm dịch:

5 thành phố trung tâm trọng điểm của Việt Nam:

Hà Nội

TP Hồ Chí Minh

Hải Phòng

Đà Nẵng

Cần Thơ

62 tỉnh thành: Móng Cái, Điện Biên, Vinh, Buôn Ma Thuột, Cà Mau, Phan Thiết...