Giải phương trình 2x 4 x 2 1 = 0

Giải phương trình 2x 4 x 2 1 = 0

Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây

Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!

Phương trình tích có dạng A(x)B(x) = 0.

Ví dụ 1. (2x + 3)(1 – x) là phương trình tích.

Cách giải phương trình tích A(x)B(x) = 0⇔A(x)=0B(x)=0

Cách bước giải phương trình tích

Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quát A(x)B(x) = 0 bằng cách:

+ Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái. Khi đó vế phải bằng 0.

+ Phân tích đa thức ở vế phải thành nhân tử.

Bước 2: Giải phương trình và kết luận.

Ví dụ 2. Giải phương trình: (x + 1)(2x – 3) = 0.

Lời giải:

(x + 1)(2x – 3) = 0

 ⇔x + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0.

+ x + 1 = 0 ⇔ x = –1;

+ 2x – 3 = 0 ⇔ 2x = 3 .

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S=−1;  32 .

Ví dụ 3. Giải phương trình: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x.

Lời giải:

2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x

⇔ 2x2(2x + 3) – 4x(2x + 3) = 0

⇔ (2x2 – 4x) (2x + 3) = 0

⇔ 2x(x – 2) (2x + 3) = 0

⇔ 2x = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc 2x + 3 = 0.

+ 2x = 0 ⇔ x = 0;

+ x – 2 = 0 ⇔ x = 2;

+ 2x + 3 = 0 ⇔ 2x = – 3 ⇔x=−32.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S=0;  2;  −32 .


Page 2

Phương trình tích có dạng A(x)B(x) = 0.

Ví dụ 1. (2x + 3)(1 – x) là phương trình tích.

Cách giải phương trình tích A(x)B(x) = 0⇔A(x)=0B(x)=0

Cách bước giải phương trình tích

Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quát A(x)B(x) = 0 bằng cách:

+ Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái. Khi đó vế phải bằng 0.

+ Phân tích đa thức ở vế phải thành nhân tử.

Bước 2: Giải phương trình và kết luận.

Ví dụ 2. Giải phương trình: (x + 1)(2x – 3) = 0.

Lời giải:

(x + 1)(2x – 3) = 0

 ⇔x + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0.

+ x + 1 = 0 ⇔ x = –1;

+ 2x – 3 = 0 ⇔ 2x = 3 .

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S=−1;  32 .

Ví dụ 3. Giải phương trình: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x.

Lời giải:

2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x

⇔ 2x2(2x + 3) – 4x(2x + 3) = 0

⇔ (2x2 – 4x) (2x + 3) = 0

⇔ 2x(x – 2) (2x + 3) = 0

⇔ 2x = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc 2x + 3 = 0.

+ 2x = 0 ⇔ x = 0;

+ x – 2 = 0 ⇔ x = 2;

+ 2x + 3 = 0 ⇔ 2x = – 3 ⇔x=−32.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S=0;  2;  −32 .


Page 3

Phương trình tích có dạng A(x)B(x) = 0.

Ví dụ 1. (2x + 3)(1 – x) là phương trình tích.

Cách giải phương trình tích A(x)B(x) = 0⇔A(x)=0B(x)=0

Cách bước giải phương trình tích

Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quát A(x)B(x) = 0 bằng cách:

+ Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái. Khi đó vế phải bằng 0.

+ Phân tích đa thức ở vế phải thành nhân tử.

Bước 2: Giải phương trình và kết luận.

Ví dụ 2. Giải phương trình: (x + 1)(2x – 3) = 0.

Lời giải:

(x + 1)(2x – 3) = 0

 ⇔x + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0.

+ x + 1 = 0 ⇔ x = –1;

+ 2x – 3 = 0 ⇔ 2x = 3 .

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S=−1;  32 .

Ví dụ 3. Giải phương trình: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x.

Lời giải:

2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x

⇔ 2x2(2x + 3) – 4x(2x + 3) = 0

⇔ (2x2 – 4x) (2x + 3) = 0

⇔ 2x(x – 2) (2x + 3) = 0

⇔ 2x = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc 2x + 3 = 0.

+ 2x = 0 ⇔ x = 0;

+ x – 2 = 0 ⇔ x = 2;

+ 2x + 3 = 0 ⇔ 2x = – 3 ⇔x=−32.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S=0;  2;  −32 .


Page 4

Phương trình tích có dạng A(x)B(x) = 0.

Ví dụ 1. (2x + 3)(1 – x) là phương trình tích.

Cách giải phương trình tích A(x)B(x) = 0⇔A(x)=0B(x)=0

Cách bước giải phương trình tích

Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quát A(x)B(x) = 0 bằng cách:

+ Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái. Khi đó vế phải bằng 0.

+ Phân tích đa thức ở vế phải thành nhân tử.

Bước 2: Giải phương trình và kết luận.

Ví dụ 2. Giải phương trình: (x + 1)(2x – 3) = 0.

Lời giải:

(x + 1)(2x – 3) = 0

 ⇔x + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0.

+ x + 1 = 0 ⇔ x = –1;

+ 2x – 3 = 0 ⇔ 2x = 3 .

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S=−1;  32 .

Ví dụ 3. Giải phương trình: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x.

Lời giải:

2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x

⇔ 2x2(2x + 3) – 4x(2x + 3) = 0

⇔ (2x2 – 4x) (2x + 3) = 0

⇔ 2x(x – 2) (2x + 3) = 0

⇔ 2x = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc 2x + 3 = 0.

+ 2x = 0 ⇔ x = 0;

+ x – 2 = 0 ⇔ x = 2;

+ 2x + 3 = 0 ⇔ 2x = – 3 ⇔x=−32.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S=0;  2;  −32 .


Page 5

Phương trình tích có dạng A(x)B(x) = 0.

Ví dụ 1. (2x + 3)(1 – x) là phương trình tích.

Cách giải phương trình tích A(x)B(x) = 0⇔A(x)=0B(x)=0

Cách bước giải phương trình tích

Bước 1: Đưa phương trình đã cho về dạng tổng quát A(x)B(x) = 0 bằng cách:

+ Chuyển tất cả các hạng tử của phương trình về vế trái. Khi đó vế phải bằng 0.

+ Phân tích đa thức ở vế phải thành nhân tử.

Bước 2: Giải phương trình và kết luận.

Ví dụ 2. Giải phương trình: (x + 1)(2x – 3) = 0.

Lời giải:

(x + 1)(2x – 3) = 0

 ⇔x + 1 = 0 hoặc 2x – 3 = 0.

+ x + 1 = 0 ⇔ x = –1;

+ 2x – 3 = 0 ⇔ 2x = 3 .

Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S=−1;  32 .

Ví dụ 3. Giải phương trình: 2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x.

Lời giải:

2x3 + 3x2 = 4x2 + 6x

⇔ 2x2(2x + 3) – 4x(2x + 3) = 0

⇔ (2x2 – 4x) (2x + 3) = 0

⇔ 2x(x – 2) (2x + 3) = 0

⇔ 2x = 0 hoặc x – 2 = 0 hoặc 2x + 3 = 0.

+ 2x = 0 ⇔ x = 0;

+ x – 2 = 0 ⇔ x = 2;

+ 2x + 3 = 0 ⇔ 2x = – 3 ⇔x=−32.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S=0;  2;  −32 .

2x−4+x−1=0⇔2x−4=0x−1=0⇔x=2x=1   (vl)

Suy ra S=∅

Đáp án cần chọn là: A

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Xem đáp án » 07/09/2020 9,657

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH biết CH=9cm, AH=6cm. a) Tính BC, BH, AB, AC b) Trên tia đối của tia AB lấy K sao cho góc AKC=60°. Tính độ dài đoạn thẳng AK c, Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của H trên AB, AC. Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với DE cắt BC tại M( M thuộc BC). Kẻ Cx là tia phân giác của góc ACB, qua M kẻ đường thẳng song song với AC cắt Cx tại F( F thuộc tia Cx). Chứng minh: BF vuông góc Cx

giúp mik bài này với ạ

Vui lòng đảm bảo rằng mật khẩu của bạn có ít nhất 8 ký tự và chứa mỗi ký tự sau:

  • số
  • chữ cái
  • ký tự đặc biệt: @$#!%*?&

Kết quả phân tích đa thức \({x^2} + xy-x-y\;\) thành nhân tử là:

Phương trình \((2x - 4)(2x - 1) = 0\) có tập nghiệm là:

Cho \(a \le b\). Khẳng định nào sau đây là sai?

\(x =  - 2\) là một nghiệm của bất phương trình nào dưới đây?

Phương trình \(\left| {2x + 5} \right| - 3 = x\) có nghiệm là:

Cho $a,b,c$ là các số thực dương. Chọn câu đúng.