Giải bài tập toán lớp 10 trang 49

Tóm tắt kiến thức và giải bài tập trong sách giáo khoa. Bài 1,2,3 trang 49; bài 4 trang 50 SGK đại số 10: Hàm số bậc 2 – Chương 2.

A. Tóm tắt kiến thức hàm số bậc 2 – Đại số 10

Hàm số bậc hai là hàm số có công thức: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0) có miền xác định D = R.

Bảng biến thiên:

Giải bài tập toán lớp 10 trang 49
Trong đó ∆ = b2 – 4ac.

Đồ thị hàm số y = ax2 + bx + c (a ≠ 0) là đường thẳng parabol có: đỉnh I (-b/2a; -∆/4a), trục đối xứng là đường thẳng x =-b/2a.

Giao điểm với trục : A(0; c). Hoành độ giao điểm với trục hoành là nghiệm của ax2 + bx + c = 0.

Đồ thị hàm số y = ax2 + bx + c (a ≠ 0) suy ra từ đồ thị hàm số y = ax2 bằng cách:

Tịnh tiến song song với trục hoành |b/2a| đơn vị bên trái nếu   b/2a > 0, về bên phải nếu b/2a < 0.

+ Tịnh tiến song song với trục tung |-∆/4a| đơn vị lên trên nếu    -∆/4a > 0, và xuống dưới nếu -∆/4a < 0.

B. Đáp án và hướng dẫn giải bài hàm số bậc 2  trang 49, 50 Đại số 10

Bài 1. Xác định tọa độ của đỉnh và các giao điểm với trục tung, trục hoành (nếu có) của mỗi parabol.

a) y = x2 – 3x + 2;                   b) y = – 2x2 + 4x – 3;

c) y = x2 – 2x;                         d) y = – x2 + 4.

Đáp án: a) y = x2 – 3x + 2. Hệ số: a = 1, b = – 3, c = 2.

  • Hoành độ đỉnh x1 =  -b/2a = -3/2
  • Tung độ đỉnh
    Giải bài tập toán lớp 10 trang 49

Vậy đỉnh parabol là I (3/2; -1/4).

  • Giao điểm của parabol với trục tung là A(0; 2).
  • Hoành độ giao điểm của parabol với trục hoành là nghiệm của phương trình:

Giải bài tập toán lớp 10 trang 49

Vậy các giao điểm của parabol với trục hoành là B(1; 0) và C(2; 0).

Tương tự các em áp dụng giải ý b,c,d:

b) y = – 2x2 + 4x – 3: Đỉnh I(1; 1). Giao điểm với trục tung A(0;- 3).

Phương trình  – 2x2 + 4x – 3 = 0 vô nghiệm. Không có giao điểm cuả parabol với trục hoành.

c) y = x2 – 2x:  Đỉnh I(1;- 1). Các giao điểm với hai trục tọa độ: A(0; 0), B(2; 0).

d)y = – x2 + 4:  Đỉnh I(0; 4). Các giao điểm với hai trục tọa độ: A(0; 4), B(- 2; 0), C(2; 0).

Bài 2. Lập bảng biến thiên và vẽ đồ thị của các hàm số.

a) y = 3x2– 4x + 1;                      b) y = – 3x2 + 2x – 1;

c) y = 4x2– 4x + 1;                      d) y = – x2 + 4x – 4;

e) y = 2x2+ x + 1;                       f) y = – x2 + x – 1.

Đáp án: a) Bảng biến thiên:                             

Giải bài tập toán lớp 10 trang 49

Đồ thị: – Đỉnh: I(2/3;-1/3)

Giải bài tập toán lớp 10 trang 49
Đồ thị hàm số y = 3×2- 4x + 1

– Trục đối xứng: x=2/3

– Giao điểm với trục tung A(0; 1)

– Giao điểm với trục hoành B(1/3;0), C(1; 0).

b) y = – 3x2 + 2x – 1= -3 (x -1/3)2 – 2/3

Bảng biến thiên:

Giải bài tập toán lớp 10 trang 49

Vẽ đồ thị: – Đỉnh I(1/3;-2/3)
Trục đối xứng:  x=1/3.

– Giao điểm với trục tung A(0;- 1).

– Giao điểm với trục hoành: không có.

Ta xác định thêm mấy điểm: B(1;- 2), C(1;- 6). (học sinh tự vẽ).

c) y = 4x2 – 4x + 1 =  4(x-1/2)2.

Lập bảng biến thiên và vẽ tương tự câu a, b.

d) y = – x2 + 4x – 4 = – (x – 2)2

Bảng biến thiên:

Giải bài tập toán lớp 10 trang 49

Giải bài tập toán lớp 10 trang 49
Đồ thị hàm số y = – x2 + 4x – 4 = – (x – 2)2

Cách vẽ đồ thị:

Ngoài cách vẽ như câu a, b, ta có thể vẽ như sau:

+ Vẽ đồ thị (P) của hàm số y = – x2.

+ Tịnh tiến (P) song song với Ox sang phải 2 đơn vị được (P1) là đồ thị cần vẽ.

e), g) học sinh tự giải.

Bài 3. Xác định parabol y = ax2 + bx + 2, biết rằng parabol đó:

a) Đi qua hai điểm M(1; 5) và N(- 2; 8);

b) Đi qua hai điểm A(3;- 4) và có trục đối xứng là x=-3/2

c) Có đỉnh là I(2;- 2);

d) Đi qua điểm B(- 1; 6) và tung độ của đỉnh là -1/4

Giải bài 3: a) Vì parabol đi qua M(1; 5) nên tọa độ của M nghiệm đúng phương trình của parabol:  5 = a.12 + b.1 + 2.

Tương tự, với N(- 2; 8) ta có: 8 = a.(- 2)2 + b.(- 2) + 2

Giải hệ phương trình:

Giải bài tập toán lớp 10 trang 49
 ta được a = 2, b = 1.

Parabol có phương trình là: y = 2x2 + x + 2.

Tương tự các em áp dụng cách giải câu a để làm các câu tiếp theo

b) Giải hệ phương trình:

Giải bài tập toán lớp 10 trang 49
Parabol: y = -1/3 x2 – x + 2.

c) Giải hệ phương trình:

Giải bài tập toán lớp 10 trang 49
Parabol: y = x2 – 4x + 2.

d) Ta có: 

Giải bài tập toán lớp 10 trang 49

Parabol: y = 16x2 + 12x + 2 hoặc y = x2 – 3x + 2.

Bài 4 trang 50. Xác định a, b, c, biết parabol y = ax2 + bx + c đi qua điểm A(8; 0) và có đỉnh I(6; – 12).

Đáp án: Tương tự như cách giải bài 3(ở trên)

Ta có hệ phương 3 phương trình:

Giải bài tập toán lớp 10 trang 49

Parabol: y = 3x2 – 36x + 96.

a) Đi qua hai điểm \(M(1; 5)\)\(N(-2; 8)\);

b) Đi qua điểm \(A(3; -4)\) và có trục đối xứng là \(x = -\dfrac{3}{2}\);

c) Có đỉnh là \(I(2; -2)\);

d) Đi qua điểm \(B(-1; 6)\) và tung độ của đỉnh là \(-\dfrac{1}{4}\).

Gợi ý:

a) Thay tọa độ hai điểm vào hàm số.

 

b), c), d)  Dựa vào công thức tọa độ đỉnh trục đối xứng viết các biểu thức về mối liên hệ giữa a, b, c.

Thay tọa độ các điể

 

Vì parabol đi qua \(M(1;5)\) nên tọa độ của M nghiệm đúng phương trình của parabol:   \(5=a.1^2+b.1+2 \)   (1)

 

Tương tự, với \(N(−2;8)\) ta có:  \(8=a.(−2)^2+b.(−2)+2\)  (2)

 

Giải hệ phương trình tạo bởi (1) và (2) ta được \(a=2,b=1\)

 

Parabol có phương trình là: \(y=2x^2+x+2\).

 

b)

 

Vì parabol đi qua điểm \(A(3;−4)\) nên tọa độ A nghiệm đúng phương trình của parabol:   \(a(3)^2+b.3+2=−4\)   (1)

 

Parabol có trục đối xứng là \(x=−\dfrac{3}{2}\) nên ta có:   \( −\dfrac{b}{2a}=−\dfrac{3}{2}\)  (2)

 

Giải hệ phương trình tạo bởi (1) và (2) ta được \(a=-\dfrac{1}{3}; b=-1\)

 

Phương trình parabol cần tìm là: \(y=−\dfrac{1}{3}x^2−x+2\).

 

c)

 

Parabol có đỉnh\( I(2;−2)\) do đó tọa độ I nghiệm đúng phương trình của parabol: \( a.2^2+b.2+2=−2\)   (1)

 

Parabol có đỉnh \(I(2;−2)\) nên parabol có trục đối xứng là \(x=2\)  do đó: \(−\dfrac{b}{2a}=2\)    (2)

 

Giải hệ phương trình tạo bởi (1) và (2) ta được \(a=1,b=−4\)

 

Phương trình parabol cần tìm là: \(y=x^2−4x+2\).

 

d) 

 

Vì parabol đi qua điểm \(B(−1;6)\)  nên tọa độ B nghiệm đúng phương trình của parabol: \(a(−1)^2+b(−1)+2=6\)   (1)

 

Parabol có tung độ của đỉnh là \(-\dfrac{1}{4}\) nên ta có: \(\dfrac{8a−b^2}{4a}=−\dfrac{1}{4}\)    (2)

 

Giải hệ phương trình tạo bởi (1) và (2) ta được: \(a=16;b=12\) hoặc \(a=1;b=-3\)

 

Phương trình parabol cần tìm là:\( y=16x^2+12x+2\) hoặc \(y=x^2−3x+2\).