Giải bài tập hóa học 9 trong sách bài tập

Bài 15.6 trang 19 Sách bài tập Hóa học 9: Cho các cặp chất sau :

a) Zn + HCl ; b) Cu + ZnSO4 ; c) Fe + CuSO4 ; d) Zn + Pb(NO3)2 ;

e) Cu + HCl ; g) Ag + HCl ; h) Ag + CuSO4.

Những cặp nào xảy ra phản ứng ? Viết các phương trình hoá học.

Lời giải:

Những cặp xảy ra phản ứng

a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ;

c) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ;

d) Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb.

Bài 15.7 trang 19 Sách bài tập Hóa học 9: Cho lá kẽm có khối lượng 25 gam vào dung dịch đồng sunfat. Sau khi phản ứng kết thúc, đem tấm kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 24,96 gam.

a) Viết phương trình hoá học.

b) Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.

c) Tính khối lượng đồng sunfat có trong dung dịch.

Lời giải:

Dạng bài toán cho kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của chúng có hai trường hợp sau

+ Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng, lập phương trình đại số :

mkim loại giải phóng - mkim loại tan = mkim loại tăng

+ Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại giảm, lập phương trình đại số :

mkim loại tan - mkim loại giải phóng = mkim loại giảm

a) Phương trình hoá học :

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Gọi x là số mol Zn tham gia

65x - 64x = 25 - 24,96 => x = 0,04 mol

mZn p/u = 0,04 x 65 = 2,6 g

c) mCuSO4 = 0,04 x 160 = 6,4g

Bài 15.8 trang 19 Sách bài tập Hóa học 9: Cho một lá đồng có khối lượng là 6 gam vào dung dịch bạc nitrat. Phản ứng xong, đem lá kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 13,6 gam.

a) Viết phương trình hoá học.

b) Tính khối lượng đồng đã phản ứng

Lời giải:

Khối lượng kim loại tăng : 13,6 - 6 = 7,6 (gam)

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Gọi nCu = x mol

nAg = 2x mol

Có: 2x x 108 - 64x = 7,6

=> x = 0,05 → mCu = 0,05 x 64 = 3,2g

Bài 15.9 trang 19 Sách bài tập Hóa học 9: Hãy sắp xếp các kim loại trong từng dãy theo chiều mức độ hoạt động hoá học giảm dần :

a) K, Cu, Mg, Al, Zn, Fe ; b) Fe, Na, Pb, Cu, Ag, Au ;

c) Mg, Ag, Fe, Cu, Al.

Lời giải:

a) K, Mg, Al, Zn, Fe, Cu ; b) Na, Fe, Pb, Cu, Ag, Au ;

c) Mg, Al, Fe, Cu, Ag.

Bài 15.10 trang 19 Sách bài tập Hóa học 9: Hãy cho biết hiện tượng xảy ra, khi cho

a) nhôm vào dung dịch magie sunfat ;

b) bạc vào dung dịch đồng clorua ;

c) nhôm vào dung dịch kẽm nitrat.

Viết các phương trình hoá học (nếu có) và giải thích.

Lời giải:

- Không có hiện tượng xảy ra :

Trường hợp a) vì Mg hoạt động hoá học mạnh hơn Al.

Trường hợp b) vì Cu hoạt động hoá học mạnh hơn Ag.

- Có hiện tượng xảy ra : màu xám của kẽm bám lên màu trắng bạc của nhôm.

Trường hợp c) 2Al + 3Zn(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Zn.

Al hoạt động hoá học mạnh hơn kẽm.

Để học tốt, đáp án, lời giải chi tiết, câu hỏi bài tập lý thuyết, bài tập vận dụng, thực hành trong sách bài tập (SBT) Hóa học 9, luyện thi vào 10

Bài 2.1 Trang 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

 Kim loại M tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro đi qua oxit của kim loại N nung nóng. Oxit này bị khử cho kim loại N. M và N là

A. đồng và chì                  B. chì và kẽm

C. kẽm và đồng                D. đồng và bạc

Trả lời                      

Phương án C. Cặp kim loại kẽm và đồng (M là Zn, N là Cu)

Các phương trình hoá học :

\(Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\)

\(CuO + {H_2}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow Cu + {H_2}O\)

Bài 2.2 Trang 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Canxi oxit tiếp xúc lâu ngày với không khí sẽ bị giảm chất lượng. Hãy giải thích hiện tượng này và minh hoạ bằng phương trình hoá học.

Trả lời          

CaO là oxit bazơ tác dụng với oxit axit CO2 trong không khí, tạo ra CaC03 (đá vôi).

Phương trình hóa học 

\(CaO + C{O_2} \to CaC{O_3}\)     

Bài 2.3 Trang 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Viết các phương trình hoá học thực hiện những chuyển đổi hoá học theo sơ đồ sau :

Giải bài tập hóa học 9 trong sách bài tập

Trả lời                

1. CaO tác dụng với CO2.

2. CaO tác dụng với H2O.

3. Ca(OH)2 tác dụng với CO2 hoặc Na2CO3.

4. Phân huỷ CaCO3 ở nhiệt độ cao.

5. CaO tác dụng với dung dịch HCl.

Bài 2.4 Trang 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

CaO là oxit bazơ, P2O5 là oxit axit. Chúng đều là những chất rắn, màu trắng. Bằng những phương pháp hoá học nào có thể giúp ta nhận biết được mỗi chất trên ?

Trả lời     

Cho mỗi chất tác dụng với H2O, sau đó thử dung dịch bằng quỳ tím.

Giaibaitap.me


Page 2

Bài 2.5 Trang 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống CaO, nếu hiệu suất là 85% ?

Trả lời            

Đáp số : 381 kg CaO

Hướng dẫn:

\({m_{CaC{O_3}}} = {{80} \over {100}} \times 1000 = 800(kg)\)

\(CaC{O_3}\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow CaO\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,C{O_2}\)

100kg               56kg

800kg                ?kg

\({m_{CaO}} = {{800 \times 56} \over {100}} = 448(kg)\)

Khối lượng CaO thực tế: \({m_{CaO}} = {{448 \times 85} \over {100}} = 380,8(kg)\)

Bài 2.6 Trang 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Để tôi vôi, người ta đã dùng một khối lượng nước bằng 70% khối lượng vôi sống. Hãy cho biết khối lượng nước đã dùng lớn hơn bao nhiêu lần so với khối lượng nước tính theo phương trình hoá học.

Trả lời                       

Theo phương trình hoá học : 56 kg CaO tác dụng với 18 kg H2O.

Thực tế thì khối lượng H2O dùng để tôi vôi sẽ là :

\({{56 \times 70} \over {100}} = 39,2(kg)\)

Khối lượng nước đã dùng lớn hơn là : \({{39,2} \over {18}} \approx 2,2\) (lần)

Bài 2.7 Trang 4 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng với H2O, thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric (H2SO4).

a)  Viết phương trình hoá học.

b) Xác định nồng độ mol của dung dịch axit thu được.

Trả lời                      

a) Phương trình hoá học :

\(S{O_3} + {H_2}O \to {H_2}S{O_4}\)

b) Nồng độ mol của dung dịch H2SO­4 :

Theo phương trình hoá học :

\({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{S{O_3}}} = {8 \over {80}} = 0,1(mol)\)

\({C_M}{\__{{\rm{dd}}}}_{{H_2}S{O_4}} = {{1000 \times 0,1} \over {250}} = 0,4(M)\)

Giaibaitap.me


Page 3

Bài 2.8 Trang 5 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Dẫn 1,12 lít khí lưu huỳnh đioxit (đktc) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M.

a)  Viết phương trình hoá học.

b)  Tính khối lượng các chất sau phản ứng.

Trả lời                       

a) Phương trình hoá học :

\(S{O_2} + Ca{(OH)_2} \to {\rm{CaS}}{O_3} + {H_2}O\)

b) Khối lượng các chất sau phản ứng :

Số mol các chất đã dùng :

\({n_{S{O_2}}} = {{1,12} \over {22,4}} = 0,05(mol);{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = {{0,1 \times 700} \over {1000}} = 0,07(mol)\)

Theo phương trình hoá học, lượng Ca(OH)2 đã dùng dư. Do đó khối lượng các chất sau phản ứng được tính theo lượng SO2.

0,05 mol SO2 tác dụng với 0,05 mol Ca(OH)2 sinh ra 0,05 mol CaSO3 và dư 0,07 - 0,05 = 0,02 (mol) Ca(OH)2 .

Khối lượng các chất sau phản ứng là :

mCaSO3 = 120 x 0,05 = 6 (gam)

mCa(OH)2 = 74 x 0,02 = 1,48 (gam)

Bài 2.9 Trang 5 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có các chất sau :

A. CuO ;       B. H2;          C.CO;          D. SO3;            E. P2O5 ;       G.H2O

Hãy chọn những chất thích hợp trong các chất trên điền vào chỗ trống trong

các sơ đồ phản ứng sau :

  1. …         +  H2O          —>    H2SO4
  2. H2O     +  ...             —>    H3PO4
  3. ...         +  HCl          —>    CuCl2 + H2O
  4. ...         +  H2SO4      —>    CuSO4 + …
  5. CuO + ...         \(\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow \) Cu + H2O

Trả lời                     

1. D. SO3 ;             4. A. CuO, G. H2O

2. E. P2O5 ;            5. B. H2.

3. A. CuO ;

Bài 2.10 Trang 5 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Nung nóng 13,1 gam một hỗn hợp gồm Mg, Zn, Al trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 20,3 gam hỗn hợp gồm MgO, ZnO, Al2O3 Hoà tan 20,3 gam hỗn hợp oxit trên cần dùng V lít dung dịch HCl 0,4M.

a)  Tính V.

b)  Tính khối lượng muối clorua tạo ra.

Trả lời                      

Ta có sơ đồ chuyển hoá :

\(Mg,Zn,Al\buildrel { + {O_2}} \over\longrightarrow MgO,ZnO,A{l_2}{O_3}\)

\(MgO,ZnO,A{l_2}{O_3}\buildrel { + HCl} \over\longrightarrow MgC{l_2},ZnC{l_2},AlC{l_3}.\)

a) Ta có khối lượng O2 đã phản ứng : \({m_{{O_2}}} = 20,3 - 13,1 = 7,2(gam)\)

Vậy khối lượng oxi trong hỗn hợp oxit là 7,2 gam.

Khối lượng oxi trong H2O tạo thành khi oxit tác dụng với dung dịch HCl là 7,2 gam

\( =  > {n_{{H_2}O}} = {{7,2} \over {16}} = 0,45(mol) =  > {n_{HCl}} = 2{n_{{H_2}O}} = 2.0,45 = 0,9(mol)\)

\( =  > {V_{HCl}} = {{0,9} \over {0,4}} = 2,25(l)\)

b) Ta có \({m_{{\rm{ox}}it}} + {m_{HCl}} = {m_{muoi}} + {m_{{H_2}O}}\)

\( =  > 20,3 + 0,9.36,5 = {m_{muoi}} + 0,45.18\)

\( =  > {m_{muoi}} = 45,05(gam)\)

Giaibaitap.me


Page 4

Bài 3.1 Trang 5 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Dung dịch HCl đều tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây ?

A. Mg, Fe2O3; Cu(OH)2; Ag

B. Fe, MgO ; Zn(OH)2 ; Na2SO4

C. CuO, Al, Fe(OH)3, CaCO3

D. Zn, BaO, Mg(OH)2, SO2

Trả lời                      

Đáp án C

Bài 3.2 Trang 5 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có các dung dịch KOH, HCl, H2SO4 (loãng) ; các chất rắn Fe(OH)3, Cu và các chất khí CO2, NO.

Những chất nào có thể tác dụng với nhau từng đôi một ? Viết các phương trình hoá học.

(Biết H2SO4 loãng không tác dụng với Cu).

Trả lời                    

Hướng dần :

Những cặp chất tác dụng với nhau là :

- Fe(OH)3 và HCl.                 - KOH và HCl.

- Fe(OH)3 và H2SO4             - KOH và H2SO4.

- KOH và CO2.

Bài 3.3 Trang 6 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có những oxit sau : Fe2O3, SO2, CuO, MgO, CO2.

a)  Những oxit nào tác dụns được với dung dịch H2SO4 ?

b)  Những oxit nào tác dụng được với dung dịch NaOH ?

c)   Những oxit nào tác dụng được với H2O ?

Viết các phương trình hoá học.

Trả lời                   

Hướng dẫn .

Những oxit bazơ tác dụng với dung dịch H2SO4 là : Fe2O3, CuO và MgO.

\(F{e_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_3})_4} + 3{H_2}O\)

\(CuO + {H_2}S{O_4} \to C{\rm{uS}}{O_4} + {H_2}O\)

\(MgO + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}O\)

Những oxit axit tác dụng với dung dịch NaOH là : SO2, CO2.

\(2NaOH + C{O_2} \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O\)

\(2NaOH + S{O_2} \to N{a_2}S{O_3} + {H_2}O\)

Những oxit axit tác dụng được với H2O là : SO2, CO2.

\(S{O_2} + {H_2}O \to {H_2}S{O_3}\)

\(C{O_2} + {H_2}O \to {H_2}C{O_3}\)

Giaibaitap.me


Page 5

Bài 4.1 Trang 6 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng được với các chất trong dãy :

A. CuO, BaCl2, NaCl, FeCO3

B. Cu, Cu(OH)2, Na2CO3,KCl

C. Fe ; ZnO ; MgCl2 ; NaOH

D. Mg, BaCl2 ; K2CO3, Al2O3

Trả lời                            

Đáp án D

Bài 4.2 Trang 6 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric ?

a)  Axit sunfuric tác dụng với đồng(II) oxit.

b)  Axit sunfuric đặc tác dụng với đồng kim loại.

Viết các phương trình hoá học và giải thích.

Trả lời                               

Hướng dần

- Viết hai phương trình hoá học.

- Muốn điều chế n mol CuSO4 thì số mol H2SO4 trong mỗi phản ứng sẽ là bao nhiêu ?

Từ đó rút ra, phản ứng của H2SO4 với CuO sẽ tiết kiệm được H2SO4.

Bài 4.3 Trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho những chất sau : đồng, các hợp chất của đồng và axit sunfuric. Hãy viết những phương trình hoá học điều chế đồng(II) sunfat từ những chất đã cho, cần ghi rõ các điều kiện của phản ứng.

Trả lời                         

Hướng dẫn

Có các chất: Cu ; các hợp chất của đồng là CuO, Cu(OH)2, các muối đồng là CuCO3 hoặc CuCl2, hoặc Cu(NO3)2 ; H2SO4. Viết các phương trình hoá học và ghi điều kiện của phản ứng.

Thí dụ :

- Cu + H2SO4 (đặc)

- CuO + H2SO4

- CuCO3 + H2SO4

- Cu(OH)2 + H2SO4

Bài 4.4 Trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau : CuO, BaCl2, Na2CO3}. Hãy chọn một thuốc thử để có thể nhận biết được cả ba chất trên. Giải thích và viết phương trình hoá học.

Trả lời                               

Hướng dần :

Chọn thuốc thử là dung dịch H2SO4.

- Chất rắn tan trong dung dịch H2SO4 tạo thành dung dịch màu xanh lam là CuO.

- Chất rắn tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo nhiều bọt khí là Na2CO3

- Chất rắn tan trong dung dịch H2SO4  tạo kết tủa trắng là BaCl2

Viết các phương trình hóa học của mỗi trường hợp trên.

Giaibaitap.me


Page 6

Bài 3.4 Trang 6 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có hỗn hợp gồm bột kim loại đồng và sắt. Hãy chọn phương pháp hoá học để tách riêng bột đồng ra khỏi hỗn hợp. Viết các phương trình hoá học.

Trả lời                                              

Hướng dẫn

Có nhiều phương pháp, thí dụ :

- Ngâm hỗn hợp bột Fe và Cu trong dung dịch HCl, hoặc H2SO4 loãng, dư. Lọc dung dịch sau phản ứng được bột Cu.

- Ngâm hỗn hợp bột Fe và Cu trong dung dịch muối CuSO4 dư. Lọc dung dịch sau phản ứng được bột Cu

Chú ý . Hãy so sánh khối lượng bột Cu thu được trong mỗi phương pháp trên với khối lượng bột Cu có trong hỗn hợp ban đầu. Giải thích.

Bài 3.5 Trang 6 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

 Hãy tìm công thức hoá học của những axit có thành phần khối lượng như sau :

a)  H : 2,1% ; N : 29,8% ; O : 68,1%.

b)  H : 2,4% ; S : 39,1% ; O : 58,5%.

c)   H : 3,7% ; P: 37,8% ; O : 58,5%.

Trả lời                           

Hướng dẫn :

Đặt công thức hoá học của axit là HxNyOz. Ta có :

\(x:y:z = {{2,1} \over 1}:{{29,8} \over {14}}:{{68,1} \over {16}} = 2,1:2,1:4,2 = 1:1:2\)

Công thức hoá học của axit là HNO2 (axit nitrơ).

Giải tương tự, ta có :

b) H2SO3 (axit sunfurơ) ; c) H3PO3 (axit photphorơ).

Bài 3.6* Trang 6 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

a) Trên 2 đĩa cân ở vị trí thăng bằng có 2 cốc, mỗi cốc đựng một dung dịch có hoà tan 0,2 mol HNO3. Thêm vào cốc thứ nhất 20 gam CaCO3, thêm vào cốc thứ hai 20 gam MgCO3. Sau khi phản ứng kết thúc, 2 đĩa cân còn giữ vị trí thăng bằng không ? Giải thích.

b) Nếu dung dịch trong mỗi cốc có hoà tan 0,5 mol HNO3 và cũng làm thí nghiệm như trên. Phản ứng kết thúc, 2 đĩa cân còn giữ vị trí thăng bằng không ? Giải thích.

Trả lời                  

Các phản ứng hoá học xảy ra trên hai đĩa cân :

\(CaC{O_3} + 2HN{O_3} \to Ca{(N{O_3})_2} + {H_2}O + C{O_2} \uparrow (1)\)

\(MgC{O_3} + 2HN{O_3} \to Mg{(N{O_3})_2} + {H_2}O + C{O_2} \uparrow (2)\)

a) Vị trí của hai đĩa cân trong thí nghiệm lần thứ nhất :

Số mol các chất tham gia ( 1 ) :

\({n_{CaC{O_3}}} = {{20} \over {100}} = 0,20(mol)\), bằng số mol HNO3.

Số mol các chất tham gia (2) :

\({n_{MgC{O_3}}} = {{20} \over {84}} \approx 0,24(mol)\), nhiều hơn số mol HNO3

Như vậy, toàn lượng HNO3 đã tham gia các phản ứng (1) và (2). Mỗi phản ứng đều thoát ra một lượng khí CO2 là 0,1 mol có khối lượng là 44 x 0,1 = 4,4 (gam). Sau khi các phản ứng kết thúc, 2 đĩa cân vẫn ở vị trí thăng bằng.

b) Vị trí của hai đĩa cân trong thí nghiệm lần thứ hai :

Nếu mỗi cốc có 0,5 mol HNO3 thì lượng axit đã dùng dư, do đó toàn lượng muối CaCO3 và MgCO3 đã tham gia phản ứng :

Phản ứng ( 1 ) : 0,2 mol CaCO3 làm thoát ra 0,2 mol CO2 ; khối lượng các chất trong cốc giảm : 44 x 0,2 = 8,8 (gam).

Phản ứng (2) : 0,24 mol MgCO3 làm thoát ra 0,24 mol CO2 ; khối lượng các chất trong cốc giảm : 44 x 0,24 = 10,56 (gam).

Sau khi các phản ứng kết thúc, hai đĩa cân không còn ở vị trí thăng bằng. Đĩa cân thêm MgCO3 sẽ ở vị trí cao hơn so với đĩa cân thêm CaCO3.

Giaibaitap.me


Page 7

Bài 4.5 Trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu là : HCl, H2SO4. NaCl, Na2SO4. Hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.

Trả lời                      

Hướng dẫn

- Dùng quỳ tím nhận biết được HCl, H2SO4 (nhóm I) và NaCl, Na2SO4 (nhóm II).

- Phân biệt hai axit trong nhóm I bằng muối bari như BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc bằng Ba(OH)2.

- Phân biệt hai muối trong nhóm II cũng dùng hợp chất của bari như đã nói ở trên.

Bài 4.6 Trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho một lượng bột sắt dư vào 50 ml dung dịch axit sunfuric. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí hiđro (đktc).

a)  Viết phương trình hoá học.

b)  Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.

c)  Tính nồng độ moi của dung dịch axit sunfuric đã dùng.

Trả lời                       

Hướng dẫn :

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa Fe với dung dịch H2SO4 loãng.

\(Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2}\)

b) Tìm số mol Fe tham gia phản ứng :

nFe = nH =0,15 mol, suy ra mFe = 8,4 gam.

c) Tìm số mol H2SO4 có trong dung dịch :

nH2SO4 = nH2= 0,15 mol, tính ra CM(H2SO4) = 3M.

Bài 4.7 Trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Trung hoà 20 ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.

a)  Viết phương trình hoá học.

b)  Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.

c)   Nếu trung hoà dung dịch axit sunfuric trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045 g/ml, thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH ?

Trả lời                            

a) Phương trình hoá học :

H2SO4 + 2NaOH —> Na2SO4 + 2H2O

b) Tìm khối lượng dung dịch NaOH :

- Số mol H2SO4 tham gia phản ứng : \({{1 \times 20} \over {1000}} = 0,02(mol)\)

- Số mol NaOH tham gia phản ứng .

\({n_{NaOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02 \times 2 = 0,04(mol)\)

- Khối lượng NaOH tham gia phản ứng : mNaOH = 0,04 x 40 = 1,6 (gam).

- Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng :

\({m_{{\rm{dd}}NaOH}} = {{1,6 \times 100} \over {20}} = 8(gam)\)

c) Tìm thể tích dung dịch KOH

- Phương trình hoá học :

                  \({H_2}S{O_4} + 2KOH \to {K_2}S{O_4} + 2{H_2}O\)

- Số mol KOH tham gia phản ứng :

\({n_{KOH}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,02 \times 2 = 0,04(mol)\)

- Khối lượng KOH tham gia phản ứng : \({m_{KOH}} = 0,04 \times 56 = 2,24(gam)\)

- Khối lượng dung dịch KOH: \({m_{ddKOH}} = {{100 \times 2,24} \over {5,6}} = 40(gam)\)

- Thể tích dung dịch KOH cần dùng:

\({V_{ddKOH}} = {{40} \over {1,045}} \approx 38,278(ml)\)

Bài 4.8* Trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho dung dịch HCl 0,5M tác dụng vừa đủ với 21,6 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeO, FeCO3. Thấy thoát ra một hỗn hợp khí có tỉ khối đối với H2 là 15 và tạo ra 31,75 gam muối clorua.

a)  Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.

b)  Tính % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp A.

Trả lời                              

Phương trình hóa học : \(Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\)

\(FeO + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\)

\(FeC{O_3} + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}O + C{O_2}\)

a) Tính thể tích dung dịch HCl : \({n_{HCl}} = 2{n_{FeC{l_2}}} = 2.{{31,75} \over {127}} = 2.0,25 = 0,5(mol)\)

\(\to {V_{HCl}} = {{0,5} \over {0,5}} = 1(l)\)

b) Tính % khối lượng: Gọi số mol Fe, FeO, FeCO3 trong hỗn hợp là x, y, z     =>  x + y + z =0,25

Theo phương trình hóa học : Số mol  H2 , \(C{O_2}\) là x, z

\( \to \bar M = {{2x + 44z} \over {x + z}} = 15 \times 2 \to z = 2x\)

Mặt khác : 56x + 72y + 116z =21,6

Giải ra ta có:

\(\left\{ \matrix{x = 0,05\,\,\,\,\,\,\,\% {m_{Fe}} = {{0,05 \times 56} \over {21,6}} \times 100\% = 12,95\% \hfill \cr y = 0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\% {m_{FeO}} = {{0,1 \times 72} \over {21,6}} \times 100\% = 33,33\% \hfill \cr z = 0,1\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\% {m_{FeC{O_3}}} = 100\% - 12,95\% - 33,33\% = 53,72\% \hfill \cr} \right.\)

Giaibaitap.me


Page 8

Bài 5.1 Trang 7 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có những chất sau : Cu, Zn, MgO, NaOH, Na2CO3 Hãy dẫn ra những phản ứng hoá học của dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 loãng với những chất đã cho để chứng minh rằng hai axit này có tính chất hoá học giống nhau.

Trả lời                  

Hướng dẫn:

Các dung dịch HCl, H2SO4 loãng tác dụng với kim loại (Zn), oxit bazơ (MgO), bazơ (NaOH) và muối (Na2CO3). Các dung dịch HCl, H2SO4 loãng không tác dụng với Cu.

Phương trình hóa học :

\(Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}\) ; \(MgO + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}O\)

\(NaOH + HCl \to NaCl + {H_2}O\) ; \(N{a_2}C{O_3} + 2HCl \to 2NaCl + C{O_2} \uparrow  + {H_2}O\)

\(Zn + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + {H_2} \uparrow \) ; \(MgO + {H_2}S{O_4} \to MgS{O_4} + {H_2}O\)

\(2NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\) ; \(N{a_2}C{O_3} + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}O + C{O_2} \uparrow \)

Bài 5.2 Trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Để phân biệt được hai dung dịch Na2SO4 và Na2CO3, người ta dùng :

A. BaCl2;             B. HCl ;                  C. Pb(NO3)2;                   D. NaOH.

Trả lời                    

Đáp án B. HCl

- Có bọt khí thoát ra, nhận ra dung dịch Na2CO3

- Không có bọt khí, nhận ra dung dịch Na2SO4.

Bài 5.3 Trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho những chất sau :

A. CuO;           B. MgO;              C. H2O;               D. SO2;                         E. CO2.

Hãy chọn những chất thích hợp đã cho để điền vào chỗ trống trong các phương trình hoá học sau :

1. 2HCl + ...                 —>           CuCl2 + ...

2. H2SO4 + Na2SO3      —>           Na2S04 + … + …

3. 2HCl + CaCO3          —>           CaCl2 +….. + …

4. H2SO4 + ...              —>           MgSO4 + ...

5. ... + ...\( \mathbin{\lower.3ex\hbox{$\buildrel\textstyle\rightarrow\over{\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}$}} \) H2SO3

Trả lời                    

1. A. CuO vàC. H2O.

2. D. SO2 và C. H2O.

3. E. CO2 và C. H2O.

4. B. MgO và C. H2O.

5. D. SO2 và C. H2O

Bài 5.4 Trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho các chất: Cu, Na2SO3, H2SO4.

a)  Viết các phương trình hoá học của phản ứng điều chế S02 từ các chất trên.

b)   Cần điều chế n mol SO2, hãy chọn chất nào để tiết kiệm được H2SO4. Giải thích cho sự lựa chọn.

Trả lời                     

a) Các phản ứng điều chế SO2:

Na2SO3 + H2SO4 --------> Na2SO4 + H2O + SO2 \( \uparrow \) (1)

2H2SO4 (đặc) + Cu —------> CuSO4 + 2H2O + SO2 \( \uparrow \) (2)

b) Chọn Cu hay Na2SO3 ?

Theo (1) : Điều chế n mol SO2 cần n mol H2SO4.

Theo (2) : Điều chế n moi SO2 cần 2n mol H2SO4.

Kết luận : Dùng Na2SO3 tiết kiệm được H2SO4.

Giaibaitap.me


Page 9

Bài 5.5* Trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

a) Viết các phương trình hoá học của phản ứng điều chế khí hiđro từ những chất sau : Zn, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4.

b)  So sánh thể tích khí hiđro (cùng điều kiện t° và p) thu được của từng cặp

phản ứng trong những thí nghiệm sau :

Thí nghiệm 1:

0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch HCl dư.

0,1 mol Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 dư.

Thí nghiệm 2 :

0,1 mol H2SO4 tác dụng với Zn dư.

0,1 mol HCl tác dụng với Zn dư.

Trả lời                        

a) Các phương trình hoá học điều chế khí hiđro :

Zn + 2HCl —------> ZnCl2 + H2 \( \uparrow \)(1)

Zn + H2SO4 —-------> ZnSO4 + H2 \( \uparrow \) (2)

b) So sánh thể tích khí hiđro sinh ra

TN1 : Dùng dư axit để toàn lượng Zn tham gia phản ứng.

Theo (1) : 0,1 mol Zn điều chế được 0,1 mol H2.

Theo (2) : 0,1 mol Zn điều chế được 0,1 mol H2

Kết luận : Những thể tích khí hiđro thu được trong thí nghiệm 1 là bằng nhau.

TN 2 - Dùng dư Zn để toàn lượng axit tham gia phản ứng.

Theo (1) : 0,1 mol HCl điều chế được 0,05 mol H2.

Theo (2) : 0,1 mol H2SO4 điều chế được 0,1 mol H2.

Kết luận . Những thể tích khí hiđro thu được trong thí nghiệm 2 là không bằng nhau. Thể tích khí hiđro sinh ra ở (2) nhiều gấp 2 lần ở (1).

Bài 5.6 Trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Để tác dụng vừa đủ với 44,8 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần phải dùng 400 ml dung dịch H2SO4 2M. Sau phản ứng thấy tạo ra a gam hỗn hợp muối sunfat. Hãy tính a.

Trả lời                  

Theo bài số mol H2SO4 đã phản ứng là : nH2SO4= 0,4.2 = 0,8 (mol)

=>\({m_{{H_2}S{O_4}}}\) = 0,8.98 = 78,4 (gam)

Theo các phương trình hoá học và định luật bảo toàn khối lượng ta có : moxit + maxit = mmuối +  mH2O

và \({n_{{H_2}O}} = {n_{{H_2}S{O_4}}}\) --------> \({m_{{H_2}O}}\)= 0,8 x 18 = 14,4 (gam)

Vậy 44,8 + 78,4 = mmuối + 14,4

=> mmuối = 108,8 (gam)

Bài 5.7 Trang 8 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh, người ta sản xuất được 73,5 tấn axit sunfuric.

a)  Tính hiệu suất của quá trình sản xuất axit sunfuric.

b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 50% thu được từ 73,5 tấn H2SO4 đã được sản xuất ở trên.

Trả lời                    

a) Khối lượng lưu huỳnh chứa trong 80 tấn quặng:

\({m_S} = {{80 \times 40} \over {100}} = 32\) (tấn)

Điều chế H2SO4  theo sơ đồ sau

\(S \to S{O_2} \to S{O_3} \to {H_2}S{O_4}\)

32g                                     98g

32 tấn                                ? tấn 

\({m_{{H_2}S{O_4}}} = {{32 \times 98} \over {32}} = 98\) (tấn )

Hiệu suất phản ứng: \(H = {{73,5} \over {98}} \times 100 = 75\% \)

b) Khối lượng dung dịch H2SO4 50% thu được :

100 tấn dung dịch có 50 tấn H2SO4

x tấn       \( \leftarrow \)               73,5 tấn 

\(x = {{73,5 \times 100} \over {50}} = 147\)( tấn)

Giaibaitap.me


Page 10

Bài 7.1 Trang 9 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Hãy nêu những tính chất hoá học giống và khác nhau của bazơ tan (kiềm) và bazơ không tan. Dẫn ra thí dụ, viết phương trình hoá học.

Trả lời                        

Hướng dần :

- Giống nhau : Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

- Khác nhau : Bazơ tan (kiềm) có những tính chất như đổi màu chất chỉ thị, tác dụng với oxit axit, tác dụng với dung dịch muối.

Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ.

Dẫn ra những phương trình hoá học để minh hoạ.

Bài 7.2 Trang 9 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Các bazơ khi bị nung nóng tạo ra oxit là

A. Mg(OH)2 ; Cu(OH)2 ; Zn(OH)2 ; Fe(OH)3

B. Ca(OH)2 ; KOH ; Al(OH)3 ; NaOH

C. Zn(OH)2 ; Mg(OH)2 ; KOH ; Fe(OH)3

D. Fe(OH)3 ; Al(OH)3 ; NaOH ; Zn(OH)2

Trả lời                    

Đáp án A  

Bài 7.3 Trang 9 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Dung dịch HCl ; Khí CO2 đều tác dụng với

A.Ca(OH)2 ; NaOH ; Ba(OH)2 ; KOH

B. Ca(OH)2 ; KOH ; Al(OH)3 ; NaOH

C. NaOH ; KOH ; Fe(OH)3 ; Ba(OH)2

D. Ca(OH)2 ; Cr(OH)3 ; KOH

Trả lời               

Đáp án A

Bài 7.4 Trang 9 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

 Hãy viết công thức hoá học của các

a)  bazơ ứng với những oxit sau : Na2O, BaO, Al2O3, Fe2O3.

b)  oxit ứng với những bazơ sau : KOH, Ca(OH)2, Zn(OH)2, Cu(OH)2.

Trả lời                 

a) Công thức hoá học của bazơ ứng với những oxit : NaOH tương ứng với Na2O ; Ba(OH)2 ----> BaO ; Al(OH)3 -----> Al2O3 ; Fe(OH)3 ------->Fe2O3.

b) Công thức hoá học của oxit ứng với những bazơ : K2O -----> KOH ; CaO -----> Ca(OH)2 ; ZnO -----> Zn(OH)2 ; CuO -----> Cu(OH)2.

Bài 7.5 Trang 9 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau :

Cu(OH)2, Ba(OH)2, Na2CO3. Hãy chọn một thuốc thử để có thể nhận biết được cả ba chất trên. Viết các phương trình hoá học.

Trả lời                              

Hướng dẫn : Chọn thuốc thử là dung dịch H2SO4.

- Chất rắn tan trong dung dịch H2SO4 : nếu thành dung dịch màu xanh lam, chất đó là Cu(OH)2 ; nếu tạo ra kết tủa màu trắng, chất đem thử là Ba(OH)2 ; nếu sinh chất khí, chất đem thử là Na2CO3.

Phương trình hóa học:

\(Ba{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to BaS{O_4} \downarrow  + 2{H_2}O\)

\(Cu{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + 2{H_2}O\)

\(N{a_2}C{O_3} + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + C{O_2} \uparrow  + {H_2}O\)

Giaibaitap.me


Page 11

Bài 8.1 Trang 9 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Bằng phương pháp hoá học nào có thể phân biệt được hai dung dịch bazơ : NaOH và Ca(OH)2 ? Viết phương trình hoá học.

Trả lời                        

Hướng dần :

Dùng dung dịch muối cacbonat, thí dụ Na2CO3 để nhận biết : Nếu không có kết tủa, bazơ là NaOH ; nếu tạo ra kết tủa trắng (CaCO3), bazơ là Ca(OH)2 .

Viết phương trình hoá học.

\(N{a_2}C{O_3} + Ca{(OH)_2} \to 2NaOH + CaC{O_3} \downarrow \)(trắng)

Bài 8.2 Trang 9 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những dung dịch sau : NaOH, Na2SO4, H2SO4, HCl. Hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.

Trả lời                    

Hướng dẫn :

Có nhiều cách nhận biết, sau đây là một thí dụ.

- Dùng quỳ tím nhận biết được dung dịch NaOH (quỳ tím chuyển sang xanh), dung dịch Na2SO4 (không đổi màu quỳ tím) và nhóm 2 axit (quỳ tím chuyển sang đỏ).

- Dùng hợp chất của bari, như BaCl2 hoặc Ba(N03)2 hoặc Ba(OH)2 để phân biệt HCl với H2SO4 nhờ có phản ứng tạo kết tủa trắng.

Bài 8.3 Trang 10 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho những chất sau : Na2C03, Ca(OH)2, NaCl.

a) Từ những chất đã cho, hãy viết các phương trình hoá học điều chế NaOH.

b) Nếu những chất đã cho có khối lượng bằng nhau, ta dùng phản ứng nào để có thể điều chế được khối lượng NaOH nhiều hơn ?

Trả lời                 

a) Điều chế NaOH từ những chất đã cho :

- Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 :

Na2CO3 + Ca(OH)2   -----------> CaCO3  \( \downarrow \) + 2NaOH     (1)

- Điện phân dung dịch NaCl trong thùng điện phân có vách ngăn :

\(2NaCl + 2{H_2}O\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow}\limits_{{\mathop{\rm cóv}} áchngăn}^{đp}} 2NaOH + {H_2} \uparrow + C{l_2} \uparrow (2)\)

b) Dùng chất nào điều chế được khối lượng NaOH nhiều hơn ?

Đặt khối lượng của mỗi chất ban đầu là a gam.

Theo (1): 106 gam Na2CO3 tác dụng với 74 gam Ca(OH)2 sinh ra 80 gam NaOH. Nếu có a gám mỗi chất thì Na2CO3 sẽ thiếu, Ca(OH)2 sẽ dư. Như vậy, khối lượng NaOH điều chế được sẽ tính theo khối lượng Na2CO3:

106 gam Na2C03 điều chế được 80 gam NaOH.

Vây a gam Na2C03 điều chế được \({{80a} \over {106}}\) gam NaOH.

Theo (2) : 117 gam NaCl điều chế được 80 gam NaOH.

Vậy a gam NaCl điều chế được \({{80a} \over {117}}\) gam NaOH.

So sánh khối lượng NaOH điều chế được, ta thấy : \({{80a} \over {106}} > {{80a} \over {117}}\)

Kết luận : a gam Na2C03 điều chế được khối lượng NaOH nhiều hơn so với dùng a gam NaCl.

Bài 8.4 Trang 10 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Bảng dưới đây cho biết giá trị pH của dung dịch một số chất 

DUNG DỊCH

A

B

c

D

E

pH

13

3

1

7

8

a)  Hãy dự đoán trong các dung dịch ở trên :

  1. Dung dịch nào có thể là axit như HCl, H2S04
  2. Dung dịch nào có thể là bazơ như NaOH, Ca(OH)2.
  3. Dung dịch nào có thể là đường, muối NaCl, nước cất.
  4. Dung dịch nào có thể là axit axetic (có trong giấm ăn).
  5. Dung dịch nào có tính bazơ yếu, như NaHC03.

b)  Hãy cho biết :

1.Dung dịch nào có phản ứng với Mg, với NaOH.

2. Dung dịch nào có phản ứng với dung dịch HCl.

3.Những dung dịch nào trộn với nhau từng đôi một sẽ xảy ra phản ứng hoá học.

Trả lời                            

Hướng dẫn 

Dự đoán :

Dung dịch c có thể là dd HCl hoặc dd H2S04.

Dung dịch A có thể là dd NaOH hoặc dd Ca(OH)2.

Dung dịch D có thể là dd đường, dd NaCl hoặc nước cất.

Dung dịch B có thể là dd CH3COOH (axit axetic).

Dung dịch E có thể là dd NaHC03.

b) Tính chất hoá học của các dung dịch :

1. Dung dịch c và B có phản ứng với Mg và NaOH.

2. Dung dịch A và E có phản ứng với dung dịch HCl.

3. Những dung dịch sau trộn với nhau từng đôi một sẽ xảy ra phản ứng hoá học :

- Dung dịch A và dung dịch C.

- Dung dịch A và dung dịch B.

- Dung dịch E và dung dịch C.

- Dung dịch E và dung dịch B.

- Dung dịch E và dung dịch A.

Giaibaitap.me 


Page 12

Bài 8.5 Trang 10 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

3,04 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 4,15 gam các muối clorua.

a)  Viết các phương trình hoá học.

b)  Tính khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp ban đầu.

Trả lời             

a) Các phương trình hoá học :

HCl + NaOH -------> NaCl + H20      (1)

HCl + KOH --------> KCl + H20         (2)

b) Tính khối lượng của mỗi hiđroxit trong hỗn hợp ban đầu :

Đặt x và y là số mol của NaOH và KOH trong hỗn hợp, ta có hệ phương trình :

\(\left\{ \matrix{40x + 56y = 3,04 \hfill \cr 58,5x + 74,5y = 4,15 \hfill \cr} \right.\)

Giải hệ phương trình (I) và (II), ta được : x = 0,02 và y = 0,04.

Số gam NaOH và KOH có trong hỗn hợp là :

 mNaOH = 40 x 0,02 = 0,8 (gam).

 mKOH = 56 x 0,04 = 2,24 (gam).

*Có thể giải bài toán trên như sau : Đặt x (gam) là khối lượng của NaOH, khối lượng của KOH là (3,04 - x) gam.

Theo (1) : x gam NaOH sinh ra \({{58,5x} \over {40}}\) gam NaCl.

Theo (2) : (3,04 - x) gam KOH sinh ra \({{74,5(3,04 - x)} \over {56}}\) gam KCl

Rút ra phương trình :

\({{58,5x} \over {40}} + {{74,5(3,04 - x)} \over {56}}\) = 4,15

Giải phương trình, ta có : mNaOH = 0,8 gam và mK0H = 2,24 gam.

Bài 8.6* Trang 10 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho 10 gam CaC03 tác dụng với dung dịch HCl dư.

a)  Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc

b)  Dẫn khí C02 thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được.

Trả lời      

a) Tính thể tích khí C02

 Phương trình hoá học :

CaC03 + 2HCl -----> CaCl2 + H20 + CO2\( \uparrow \)

Số mol CO2, thu được :

\({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = {{10} \over {100}} = 0,1(mol)\)

Thể tích khí CO2 đo ở đktc :

\({V_{C{O_2}}}\) = 22,4 X 0,1 =2,24 (lít),

b) Tính khối lượng muối

Khối lượng NaOH có trong dung dịch :

\({m_{NaOH}} = {{40 \times 50} \over {100}} = 20(gam)\) , ứng với số mol là:

\({n_{NaOH}} = {{20} \over {40}} = 0,5(mol)\)

Số mol NaOH lớn gấp hớn 2 lần số mol C02, vậy muối thu được sẽ là Na2C03

C02 +  2NaOH —-----> Na2CO3 + H20

Theo phương trình hoá học, ta có :

\({n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,1(mol)\) 

Khối lượng muối cacbonat thu được : \({m_{N{a_2}C{O_3}}}\) = 106 x 0,1 = 10,6 (gam).                

Bài 8.7 Trang 10 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho m gam hỗn hợp gồm Mg(OH)2, Cu(OH)2, NaOH tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HC1M và tạo thành 24,1 gam muối clorua. Hãy tính m.

Trả lời                       

Số mol HCl phản ứng : 0,4 x 1 = 0,4 (mol) => mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 (gam)

 Theo phương trình hoá học \({n_{{H_2}O}} = {n_{HCl}} = 0,4(mol)\)

\({m_{{H_2}O}} = 0,4 \times 18 = 7,2(gam)\)

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có : m + 14,6 = 24,1 + 7,2

Vậy m = 16,7 gam.

Giaibaitap.me


Page 13

Bài 9.1 Trang 11 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch natri sunfat và natri sunfit là

A.  dung dịch bari clorua.

B.  dung dịch axit clohiđric.

C. dung dịch chì nitrat.

D. dung dịch natri hiđroxit.

Trả lời                     

Đáp án B

Bài 9.2 Trang 11 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

a) Hãy cho biết những phản ứng hoá học nào trong bảng có thể dùng để điều chế các muối sau (Bằng cách ghi dấu x (có) và dấu o (không) vào những ô tương ứng) :

  1. Natri clorua.
  2. Đồng clorua.

Viết các phương trình hoá học.

b)  Vì sao có một số phản ứng hoá học trong bảng là không thích hợp cho sự điều chế những muối trên ?

             PHẢN ỨNG

               HÓA HỌC

   MUỐI

Axit

+

Bazơ

Axit

+

Oxit bazơ

Axit

+

Kim loại

Axit

+

Muối

Muối

+

Muối

Kim loại

+

Phi kim

            NaCl

CuCl2

Trả lời                        

a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng từ (1) đến (10) .

             PHẢN ỨNG

               HÓA HỌC

   MUỐI

Axit

+

Bazơ

Axit

+

Oxit bazơ

Axit

+

Kim loại

Axit

+

Muối

Muối

+

Muối

Kim loại

+

Phi kim

            NaCl

x(l)

x(2)

0

x (3)

x(4)

x(5)

           CuCl2

x(6)

x(7)

0

x(8)

x(9)

x(10)

b) 

Một số phản ứng hoá học không thích hợp để điều chế muối NaCl và CuCl2 :

- Kim loại Na có phản ứng với axit HCl tạo muối NaCl. Nhưng người ta không dùng phản ứng này vì phản ứng gây nổ, nguy hiểm.

- Kim loại Cu không tác dụng với axit HCl.

Bài 9.3 Trang 11 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Nếu chỉ dùng dung dịch NaOH thì có thể phân biệt được hai muối trong mỗi cặp chất sau được không ?

a)  Dung dịch Na2S04 và dung dịch Fe2(S04)3.

b)  Dung dịch Na2S04 và dung dịch CuSO4.

c)  Dung dịch Na2S04 và dung dịch BaCl2.

Giải thích và viết phương trình hoá học.

Trả lời                       

Dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được 2 muối trong những cặp chất:

a) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch Fe2(S04)3. Dung dịch muối nào tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa màu đỏ nâu, là muối Fe2(S04)3:

Fe2(S04)3 + 6NaOH —------> 2Fe(OH)3 \( \downarrow \)  + 3Na2SO4

                                             (đỏ nâu)

b) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch CuSO4  .Dung dịch muối nào tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa màu xanh, là muối CuSO4 :

CuSO4 + 2NaOH —----> Cu(OH)2 \( \downarrow \)  + Na2SO4

                                      (xanh)

c) Dung dich Na2S04  và dung dịch BaCl2 : không dùng NaOH để nhận biết 2 dung dịch trên vì sau phản ứng các cặp chất không tồn tại. 

Bài 9.4 Trang 11 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có thể dùng những phản ứng hoá học nào để chứng minh rằng thành phần của muối đồng(II) sunfat có nguyên tố đồng và gốc sunfat ?

Trả lời                 

Chọn những thuốc thử để nhận biết trong thành phần của muối đổng(II) suníat có chứa nguyên tố đồng và gốc sunfat :

- Nhận biết nguyên tố đồng. Dùng thuốc thử là kim loại hoạt động, thí dụ Fe, Zn…

Fe + CuSO4 —----> FeSO4 + Cu \( \downarrow \)

                                                   (đỏ)

- Nhận biết gốc sunfat : Dùng thuốc thử là dung dịch muối bari, như BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(OH)2 :

BaCl2 + CuSO4 —------> CuCl2 + BaSO­4 \( \downarrow \)

                                                             (trắng)

Giaibaitap.me


Page 14

Bài 9.5 Trang 12 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có những muối sau : CaCO3, CuSO4, MgCl2 .Hãy cho biết muối nào có thể điều chế bằng phương pháp sau :

a)  Axit tác dụng với bazơ.

b) Axit tác dụng với kim loại.

c)  Muối tác dụng với muối.

d)  Oxit bazơ tác dụng với oxit axit.

Viết các phương trình hoá học.

Trả lời                        

Hướng dẫn :

a) Axit tác dụng với bazơ : CaCO3, CuSO4, MgCl2.

\({H_2}C{O_3} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} + 2{H_2}O\)

\(Cu{(OH)_2} + {H_2}S{O_4} \to CuS{O_4} + 2{H_2}O\)

\(Mg{(OH)_2} + 2HCl \to MgC{l_2} + 2{H_2}O\)

b) Axit tác dụng với kim loại : MgCl2, CuSO4 (dùng H2SO4 đặc).

\(Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}\)

\(Cu + 2{H_2}S{O_4}(đặc) \to CuS{O_4} + S{O_2} \uparrow  + {H_2}O\)

c) Muối tác dụng với muối : CaCO3, CuSO4, MgCl2. Thí dụ :

CaCl2 + Na2CO3 —------> CaCO3 + 2NaCl

CuCl2 + Ag2SO4 —--------> CuSO4 + 2AgCl

 BaCl2 + MgSO4 —-------> BaSO4  + MgCI2

d) Oxit bazơ tác dụng với oxit axit: CaCO3.

\(CaO + C{O_2} \to CaC{O_3}\)

Bài 9.6 Trang 12 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Trên bàn thí nghiệm có những chất rắn màu trắng là :

Na2S03, K2C03, CaC03, NaHCO3, Na2CO3, CaS04.

Bạn em đã lấy một trong những chất trên bàn để làm thí nghiệm và có kết quả như sau :

Thí nghiệm 1

Cho tác dụng với dung dịch HC1, thấy giải phóng khí cacbon đioxit.

Thí nghiệm 2

Khi nung nóng cũng thấy giải phóng khí cacbon đioxit.

Thí nghiệm 3

Chất rắn còn lại sau khi nung ở thí nghiệm 2 tác dụng với dung dịch HCl cũng thấy giải phóng khí cacbon đioxit.

Em hãy cho biết bạn em đã lấy chất nào trên bàn để làm thí nghiệm. Viết các phương trình hoá học.

Trả lời                            

Hướng dần :

TN1 cho biết chất đem làm thí nghiệm là muối cacbonat hoặc hiđrocacbonat (K2C03, CaC03, NaHC03, Na2C03).

TN2 cho biết muối đem làm thí nghiệm là CaC03 hoặc NaHC03, là những muối bị phân huỷ ở nhiệt độ cao.

TN3 cho biết sản phẩm thu được ở thí nghiêm 2 phải là muối cacbonat, không thể là canxi oxit CaO.

Kết luận : Bạn em đã lấy muối NaHC03 làm thí nghiệm.

Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong ba thí nghiệm trên.

Bài 9.7 Trang 12 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Biết 5 gam hỗn hợp hai muối là CaC03 và CaS04 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, sinh ra được 448 ml khí (đktc).

a)  Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

b)  Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

Trả lời                    

a) Nồng độ mol của dung dịch HCl:

Chỉ có CaC03 tác dụng với dung dịch HCl :

CaC03 + 2HCl —------> CaCl2 + H2O + CO2

- Số mol HCl có trong dung dịch :

\({n_{HCl}} = 2{n_{C{O_2}}} = {{448} \over {22400}} \times 2 = 0,04(mol)\)

- Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng :

\({C_M} = {{1000 \times 0,04} \over {200}} = 0,2(mol/l)\)

b) Thành phần của hỗn hợp muối :

Theo phương trình hoá học, số mol CaCO3 có trong hỗn hợp là

\({n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,02(mol)\)

Khối lượng CaCO3 có trong hỗn hợp là :

\({m_{CaC{O_3}}} = 100 \times 0,02 = 2(gam)\)

Thành phần các chất trong hỗn hợp :

\(\% {m_{CaC{O_3}}} = {{2 \times 100\% } \over 5} = 40\% \)

\(\% {m_{CaS{O_4}}} = 100\%  - 40\%  = 60\% \)

Bài 9.8* Trang 12 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho m gam hỗn hợp gồm CaC03 và CaS03 tác dụng với dung dịch HCl loãng dư thấy thoát ra 4,48 lít hỗn hợp hai khí ở đktc. Cho toàn bộ lượng hỗn hợp khí trên hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo ra (m + a) gam kết tủa. Hãy tính a.

Trả lời                            

Theo các phương trình hóa học ta có :

\({n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = {n_{BaC{O_3}}};{n_{CaC{O_3}}} = {n_{S{O_2}}} = {n_{BaS{O_3}}}\)

Vậy \({m_{BaC{O_3}}}_{,BaS{O_3}} - {m_{CaC{O_3},CaS{O_3}}} = {n_{muoi}}(137 - 40) = 97.{n_{muoi}}\)

mà \({n_{muoi}} = {n_{C{O_2},S{O_2}}} = {{4,48} \over {22,4}} = 0,2(mol)\)

\( => (m + a) - m = 97.0,2 => a =19,4(gam)\)

Giaibaitap.me


Page 15

Bài 10.1 Trang 13 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có những muối sau :

A. CuSO4 ;                  B. NaCl;                     C. MgCO3 ;                   D. ZnSO4 ;                 E. KNO3.

Hãy cho biết muối nào :

a)  Không nên điều chế bằng phản ứng của kim loại với axit vì gây nổ, không an toàn.

b) Có thể điều chế bằng phản ứng của kim loại với dung dịch axit sunfuric loãng.

c)  Có thể điều chế bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohiđric.

d)  Có thể điều chế bằng phản ứng trung hoà giữa hai dung dịch.

e)  Có thể điều chế bằng phản ứng của muối cacbonat không tan với dung dịch axit sunfuric.

Trả lời                          

Hướng dẫn

a) B. NaCl ;         E. KNO3

b) D. ZnSO4 ;

c) B. NaCl;

d) B. NaCl;          E. KNO3

e) A. CuSO4 ;      D. ZnSO4.

Bài 10.2 Trang 13 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Trộn hai dung dịch A với dung dịch B được dung dịch NaCl. Hãy cho biết 3 cặp dung dịch A, B thoả mãn điều kiện trên. Minh hoạ cho câu trả lời bằng các phương trình hoá học.

Trả lời                 

Hướng dẫn

- Dung dịch axit và dung dịch bazơ, thí dụ : HCl và NaOH.

\(HCl + NaOH \to NaCl + {H_2}O\)

- Dung dịch axit và dung dịch muối, thí dụ : HCl và Na2CO3.

\(2HCl + N{a_2}C{O_3} \to 2NaCl + {H_2}O + C{O_2} \uparrow \)

- Dung dịch hai muối, thí dụ : CaCl2 và Na2CO3.

\(CaC{l_2} + N{a_2}C{O_3} \to 2NaCl + CaC{O_3}\)

Bài 10.3* Trang 13 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có ba chất rắn màu trắng đựng trong 3 lọ riêng biệt không nhãn là : Na2C03, NaCl, hỗn hợp NaCl và Na2C03.

Hãy nhận biết chất đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học.

Trình bày cách tiến hành và viết phương trình hoá học.

Trả lời                 

a) Dùng thuốc thử là dung dịch HNO3 loãng :

Ghi số thứ tự của 3 lọ, lấy một lượng nhỏ hoá chất trong mỗi lọ vào 3 ống nghiệm và ghi số thứ tự ứng với 3 lọ. Nhỏ dung dịch HNO3 cho đến dư vào mỗi ống, đun nóng nhẹ. Quan sát hiện tượng :

- Nếu không có hiện tượng gì xảy ra, chất rắn trong ống nghiệm là muối NaCl. Lọ cùng số thứ tự với ống nghiệm là NaCl.

- Nếu có bọt khí thoát ra thì chất rắn trong ống nghiệm có thể là Na2C03 hoặc hỗn hợp Na2C03 và NaCl.

- Lọc lấy nước lọc trong mỗi ống nghiệm đã ghi số rồi thử chúng bằng dung dịch AgN03. Nếu :

Nước lọc của ống nghiệm nào không tạo thành kết tủa trắng với dung dịch AgN03 thì muối ban đầu là Na2C03.

Nước lọc của ống nghiệm nào tạo thành kết tủa trắng với dung dịch AgN03 thì chất ban đầu là hỗn hợp hai muối NaCl và Na2C03.

Các phương trình hoá học :

Na2C03 + 2HNO3 —--------> 2NaNO3 + H20 + C02 \( \uparrow \)

(đun nóng nhẹ để đuổi hết khí C02 ra khỏi dung dịch sau phản ứng)

NaCl + AgNO3 —-----> AgCl \( \downarrow \)  + NaN03 

                                         (trắng)

Bài 10.4 Trang 13 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Biết 5 gam hỗn hợp 2 muối là Na2C03 và NaCl tác dựng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl, thu được 448 ml khí (đktc).

a)  Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.

b)  Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.

c)   Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

Trả lời                      

\(N{a_2}C{O_3}\,\,\,\, + \,\,\,\,2HCl\,\,\,\, \to \,\,\,\,2NaCl\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,{H_2}O\,\,\,\, + \,\,\,\,C{O_2}\)

1 mol                    2 mol                2 mol                   1 mol           1 mol 

?mol                     ?mol                  ? mol                                      0,02 mol

\({n_{khí}} = {n_{C{O_2}}} = {{0,448} \over {22,4}} = 0,02(mol);{n_{HCl}} = {{0,02.2} \over 1} = 0,04(mol)\)

a) \({C_M} = {n \over V} = {{0,04} \over {0,02}} = 2(M)\)

b) \({n_{NaCl}} = {{0,02.2} \over 1} = 0,04(mol) \to {m_{NaCl}} = n.M = 0,04.58,5 = 2,34(g)\)

c) \({n_{N{a_2}C{O_3}}} = {{0,02.1} \over 1} = 0,02(mol) \to {m_{N{a_2}C{O_3}}} = n.M = 0,02.106 = 2,12(g)\)

\(\% {m_{N{a_2}C{O_3}}} = {{2,12} \over 5}.100 = 42,4\% \)

\(\% {m_{NaCl}} = 100\%  - 42,4\%  = 57,6\% \)

Bài 10.5 Trang 13 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm Na2C03 và Na2S04 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thấy tạo ra a gam kết tủa. Cho a gam kết tủa trên tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí ở đktc và còn lại b gam chất rắn không tan. Hãy tính a, b.

Trả lời                       

Kết tủa thu được gồm BaC03, BaS04

Khí thoát ra là khí CO2.

Chất rắn còn lại không tan là BaS04.

Theo các phương trình hoá học \({n_{N{a_2}C{O_3}}} = {n_{BaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = {{2,24} \over {22,4}} = 0,1(mol)\)

Vậy \({m_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,1 \times 106 = 10,6(gam) \to {m_{N{a_2}S{O_4}}} = 24,8 - 10,6 = 14,2(gam)\)

\( \to {n_{N{a_2}S{O_4}}} = {{14,2} \over {142}} = 0,1(mol) \to {m_{BaC{O_3}}} = 0,1.197 = 19,7(gam)\)

\({m_{BaS{O_4}}} = 0,1.233 = 23,3(gam) = b\)

\( \to a = 19,7 + 23,3 = 43,0(gam)\)

Giaibaitap.me


Page 16

Bài 11.1 Trang 14 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Ba nguyên tố cơ bản là chất dinh dưỡng cho thực vật, đó là : nitơ (N), photpho (P), kali (K).

Hợp chất của nitơ làm tăng trưởng lá cây và tinh bột trong ngũ cốc. Hợp chất của photpho kích thích bộ rễ phát triển và hoa quả chín sớm.

Hợp chất của kali tăng cường sức chịu đựng cho thực vật.

Dưới đây là hàm lượng của N, P, K có trong 4 mẫu phân bón kép NPK :

MẦU PHÂN BÓN

%N

%P

% K

1

10

10

20

2

6

15

15

3

14

6

20

4

8

12

8

 Dùng số liệu của bảng, hãy :

a)  Vẽ biểu đồ biểu thị chất dinh dưỡng trong mẫu phân bón 1.

b)  Vẽ biểu đồ so sánh hàm lượne của nitơ có trong 4 loại phân bón.

c)   Giới thiệu mẫu phân bón cho ngô, khoai để có hàm lượng nitơ bằng hàm lượng photpho và có hàm lượng kali cao.

Trả lời     

a) Xem biểu đồ 1.

b) Xem biểu đồ 2.

c) Mẫu phân bón số 1.

Giải bài tập hóa học 9 trong sách bài tập

Bài 11.2* Trang 14 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có ba mẫu phân bón hoá học không ghi nhãn là : phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân lân Ca(H2P04)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hoá học và viết các phương trình hoá học.

Trả lời                      

Lấy một lượng nhỏ mỗi mẫu phân bón vào ống nghiệm. Thêm 4 - 5 ml nước, khuấy kĩ và lọc lấy nước lọc.

Lấy 1 ml nước lọc của từng loại phân bón vào ống nghiệm. Nhỏ vào mỗi ống vài giọt dung dịch Na2C03, nếu có kết tủa trắng thì phân bón hoá học đó là Ca(H2P04)2 :

Na2C03 + Ca(H2P04)2 —--------> CaC03 + 2NaH2P04

- Lấy 1 ml nước lọc của hai loại phân bón còn lại, thử bằng dung dịch AgN03, nếu có kết tủa trắng thì phân bón đó là KCl :

KCl + AgN03 —-------> AgCl + KNO3

- Nước lọc nào không có phản ứng hoá học với hai thuốc thử trên là NH4NO3.

Ghi chú : Ngoài ra còn có những phương pháp hoá học khác.

Bài 11.3 Trang 14 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Trong công nghiệp, người ta điều chế phân đạm urê bằng cách cho khí amoniac NH3 tác dụng với khí cacbon đioxit CO2 :

2NH3 + CO2 —----> CO(NH2)2 + H2O

Để có thê sản xuất được 6 tấn urê, cần phải dùng

a) Bao nhiêu tấn NH3 và CO2 ?

b) bao nhiêu m3 khí NH3 và CO2(đktc) ?

Trả lời                        

\(2N{H_3}\,\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,C{O_2} \to CO{(N{H_2})_2}\,\,\,\,\, + {H_2}O\)

2.17g                      44g               60g

?tấn                        ?tấn               6 tấn

\({m_{N{H_3}}} = {{6.2.17} \over {60}} = 3,4(tấn);{m_{C{O_2}}} = {{6.44} \over {60}} = 4,4(\tấn )\)

b) \(2N{H_3}\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,C{O_2} \to CO{(N{H_2})_2}\,\,\,\,\, + \,\,\,{H_2}O\)

      2mol                  1 mol           1 mol                    1mol 

      ?mol                   ?mol           100000mol

\({n_{{\rm{ur}}ê}} = {m \over M} = {{6000000} \over {60}} = 100000(mol)\)

\({n_{N{H_3}}} = {{100000.2} \over 1} = 200000(mol)\)

\( \to {V_{N{H_3}}} = n.22,4 = 200000.22,4 = 4480000(l) = 4480({m^3})\)

\({n_{C{O_2}}} = 100000mol\)

\( \to {V_{C{O_2}}} = n.22,4 = 100000.22,4 = 2240000(l) = 2240({m^3})\).

Bài 11.4* Trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Điều chế phân đạm amoni nitrat NH4NO3 bằng phản ứng của canxi nitrat Ca(N03)2 với amoni cacbonat (NH4)2C03.

a)  Viết phương trình hoá học.

b)   Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào ? Vì sao phản ứng này có thể xảy ra được ?

c)   Cần phải dùng bao nhiêu tấn canxi nitrat và amoni cacbonat đế sản xuất được 8 tấn phân đạm amoni nitrat ?

Trả lời                           

a) Phương trình hoá học :

Ca(N03)2 + (NH4)2C03 —------> CaC03 + 2NH4N03

b) Phản ứng này thuộc loại phản ứng trao đổi giữa hai dung dịch muối. Phản ứng xảy ra được vì tạo thành chất kết tủa là CaC03.

c) Tính khối lượng các chất tham gia :

Để sản xuất được 80 x 2 = 160 (tấn) NH4NO3 cần 96 tấn (NH4)2C03 và 164 tấn Ca(N03)2. Để sản xuất được 8 tấn NH4NO3 cần :

\({{96 \times 8} \over {160}} = 4,8(tấn )\,\,\,{(N{H_4})_2}C{O_3}\)

Và \({{164 \times 8} \over {160}} = 8,2(tấn )\,\,\,\,Ca{(N{O_3})_2}\).

Bài 11.5* Trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho 6,8 kg NH3 tác dụng với dung dịch H3PO4 thấy tạo ra 36,2 kg hỗn hợp hai muối NH4H2P04 và (NH4)2HP04 theo phương trình hoá học :

2NH3 + H3PO4 —-------> (NH4)2HP04

NH3 + H3PO4 —------> (NH4)2HP04

a) Hãy tính khối lượng axit H3PO4đã tham gia phản ứng

b) Tính khối lượng mỗi muối được tạo thành.

Trả lời                              

a) Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có :

\({m_{N{H_3}}} + {m_{{H_3}P{O_4}}} = {m_{muối}}\)

 Vậy \({m_{{H_3}P{O_4}}} = 36,2 - {m_{N{H_3}}} = 36,2 - 6,8 = 29,4(gam)\)

b) Gọi khối lượng muối (NH4)2HP04 là x kg  => \({m_{N{H_3}}}\) phản ứng là \({{34x} \over {132}}kg\)

NH4H2PO4 là y kg \( \to \) \({m_{N{H_3}}}\) phản ứng là \({{17y} \over {115}}kg\)

Ta có: 

\(\left\{ \matrix{{{34x} \over {132}} + {{17y} \over {115}} = 6,8 \hfill \cr x + y = 36,2 \hfill \cr} \right.\)\( \to \left\{ \matrix{x = 13,2kg \hfill \cr y = 23kg \hfill \cr} \right.\)

Giaibaitap.me


Page 17

Bài 12.1 Trang 15 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Bạn em đã lập bảng về mối quan hệ giữa một số kim loại với một số dung dịch muối như sau :

Giải bài tập hóa học 9 trong sách bài tập


Chú thích : Dấu X là có phản ứng hoá học xảy ra. 

Dấu O là không xảy ra phản ứng.

Hãy :

a)  Sửa lại những dấu X và O không đúng trong các ô của bảng.

b)  Bổ sung dấu X hoặc dấu O vào những dấu chấm trong các ô trống.

c) Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra theo dấu X.

Trả lời                   

ta có bảng về mối quan hệ giữa một kim loại với một số dung dịch muối:

Giải bài tập hóa học 9 trong sách bài tập

Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra theo dấu x

\(Fe + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + Cu\)

\(Zn + CuS{O_4} \to ZnS{O_4} + Cu\)

\(Zn + FeS{O_4} \to ZnS{O_4} + Fe\)

\(Fe + 2AgN{O_3} \to Fe{(N{O_3})_2} + 2Ag\)

\(Zn + 2AgN{O_3} \to Zn{(N{O_3})_2} + 2Ag\)

\(Cu + 2AgN{O_3} \to Cu{(N{O_3})_2} + 2Ag\)

Bài 12.2 Trang 16 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có những chất sau : CuSO4, CuCl2, CuO, Cu(OH)2, Cu(NO3)2.

a)  Hãy sắp xếp các chất đã cho thành một dãy chuyển đổi hoá học.

b)  Viết các phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi đã sắp xếp.

Trả lời                     

a) Hướng dẫn 

Có nhiều cách sắp xếp các chất đã cho thành các dãy chuyển đổi hoá học. miễn sao từ chất đứng trước có thể điều chê trực tiếp chất đứng sau. Thí dụ :

CuSO4  —> CuCl2 —> Cu(OH)2 —> CuO  —> Cu(NO3)2.

Cu(OH)2 —> CuO —> CuSO4  —> CuCl2 —> Cu(NO3)2.

Các phương trình hoá học của dãy biến hoá (1) :

CuSO4 + BaCl2       —>       BaSO4 \( \downarrow \) + CuCI2

CuCl2 + 2NaOH         —>       2NaCl + Cu(OH)2 

Cu(OH)2   \(\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow\)        CuO + H2O

CuO + 2HNO3     —>    Cu(NO3)2 + H2O

Các phương trình hoá học của dãy biến hoá (2) (không có ở dãy (1)) :

CuO + H2SO4 —> CuSO4 + H2O

CuCI2 + 2AgNO3 —> 2AgCl \( \downarrow \) + Cu(NO3)2

Bài 12.3 Trang 16 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có 5 ống nghiệm A, B, c, D, E. Mỗi ống có chứa 12,4 gam đồng(II) cacbonat CuCO3. Khi đun nóng, muối này bị phân huỷ dần :

CuCO3(r) \(\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow \)  CuO(r) + CO2 (k)

Mỗi ống được nung nóng, đế nguội và cân chất rắn còn lại trong ống nghiệm. Sau đó, thí nghiệm trên lại được lạp lại 3 lần nữa để CuCO3 bị phân huỷ hết. Các kết quả được ghi lại như sau :

ỐNG NGHIỆM

KHỐI LƯỢNG CHẤT RẮN sau Mồl lần nung (gam)

Lần thứ 1

Lần thứ 2

Lần thứ 3

Lần thứ 4

A

8,6

8,5

8,0

8,0

B

9,8

9,5

8,5

8,0

C

16,0

9,7

9,1

8,5

D

8,0

8,0

8,0

8,0

E

12,4

12,4

12,4

12,4

a)  Hãy dùng những kết quả ở bảng trên để trả lời những câu hỏi sau :

1. Ống nghiệm nào đã bị bỏ quên, không đun nóng ?

2. Ống nghiệm nào có kết quả cuối cùng dự đoán là sai ? Vì sao ?

3. Vì sao khối lượng chất rắn trong ống nghiêm A là không đổi sau lần nung thứ 3 và thứ 4 ?

4. Ống nghiệm nào mà toàn lượng đồng(II) cacbonat đã bị phân huỷ sau lần nung thứ nhất ?

b)   Hãy tính toán để chứng minh kết quả thí nghiệm của những ống nghiệm nào là đúng.

Trả lời                        

a) 1. Ống nghiệm E (khối lượng CuCO3 không thay đổi).

2. Ống nghiệm C, vì khác với các kết quả của những ống nghiệm A, B, D.

3. Sau lần nụng thứ 3 thì toàn lượng CuCO3 đã bị phân huỷ hết thành CuO.

4. Ống nghiệm D.

b) Phần tính toán :

Theo phương trình hoá học :

124 gam CuCO3 sau khi bị phân huỷ sinh ra 80 gam CuO.

Vậy 12,4 gam CuCO3 sau khi bị phân huỷ sinh ra :

\({m_{CuO}} = {{80 \times 12,4} \over {124}} = 8,0(gam)\)

Thí nghiệm được tiến hành trong các ống nghiệm A, B, D là đúng.

Bài 12.4 Trang 17 Sách bài tập (SBT) Học học 9

Dẫn ra những phản ứng hoá học để chứng minh rằng :

a)  Từ các đơn chất có thể điều chế hợp chất hoá học.

b)  Từ hợp chất hoá học có thể điều chế các đơn chất.

c)   Từ hợp chất hoá học này có thể điều chế hợp chất hoá học khác

Trả lời                         

Hướng dẫn

a) Thí dụ, từ hai đơn chất Na và Cl2 có thể điều chế hợp chất NaCl.

b) Từ hợp chất H2O bằng phương pháp điện phân có thể điều chế các đơn chất là H2 và O2.

c) Từ hợp chất bazơ Cu(OH)2 có thể điều chế hợp chất oxit CuO bằng phươnu pháp nhiệt phân. Hoặc từ muối CaCO3 có thể điều chế các oxit CaO, CO2.

Giaibaitap.me


Page 18

Bài 12.5 Trang 17 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có những chất sau :

A. Cu; B. CuO ; c. MgCO3 ; D. Mg ; E. MgO.

a)  Chất nào tác dụng với dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng, sinh ra

1. chất khí cháy được trong không khí ?

2.chất khí làm đục nước vôi trong ?

3. dung dịch có màu xanh lam ?

4. dung dịch không màu và nước ?

b)  Chất nào không tác dụng với dung dịch HCl và axit sunfuric loãng ?

Trả lời                         

Hướng dẫn :

a) 1. D. Mg, sinh ra khí hiđro cháy được trong không khí.

c. MgCO3, khí sinh ra là CO2 làm đục nước vôi trong.

B. CuO.

E. MgO.

b) A. Cu.

Bài 12.6 Trang 17 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Từ những chất đã cho : Na2O, Fe2(SO4)3, H2O, H2SO4, CuO, hãy viết các phương trình hoá học điều chế những bazơ sau: 

a)  NaOH ;

b)  Fe(OH)3 ;

c) Cu(OH)2.

Trả lời                 

Hướng dẫn              

a) Điều chế NaOH theo sơ đồ :\(N{a_2}O\buildrel { + {H_2}O} \over\longrightarrow NaOH\)

b) Điều chế Fe2(SO4)3  theo sơ đồ: \(F{e_2}{(S{O_4})_3}\buildrel { + NaOH} \over\longrightarrow Fe{(OH)_3}\)

c) Điều chế  Cu(OH)2 : \(CuO\buildrel { + {H_2}S{O_4}} \over\longrightarrow CuS{O_4}\buildrel { + NaOH} \over\longrightarrow Cu{(OH)_2}\)

Bài 12.7* Trang 17 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Có hỗn hợp khí CO và CO2. Nếu cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, sinh ra 1 gam kết tủa trắng. Nếu cho hỗn hợp này tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được 0,64 gam kim loại màu đỏ.

a)  Viết các phương trình hoá học.

b)  Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí.

Trả lời      

a) Các phương trình hoá học :

- CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, sinh ra kết tủa CaCO3 :

CO2 + Ca(OH)2   -----------> CaCO3 \( \downarrow \) + H2O (1)

- CO khử CuO thành kim loại Cu màu đỏ :

CO + CuO  --------> CO2 + Cu (2)

b) Xác định thành phần của hỗn hợp khí :

- Số mol CO2 có trong hỗn hợp được tính theo (1) :

\({n_{C{O_2}}} = {n_{CaC{O_3}}} = {1 \over {100}} = 0,01(mol)\)

- Số mol CO có trong hỗn hợp được tính theo (2) :

\({n_{CO}} = {n_{Cu}} = {{0,64} \over {64}} = 0,01(mol)\)

Thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí được tính theo số mol của mỗi khí. Ta có kết quả : Hỗn hợp khí có 50% thể tích của mỗi khí.

Bài 12.8 Trang 17 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho một dung dịch có chứa 10 gam NaOH tác dụng với một dung dịch có chứa 10 gam HNO3.

a)  Viết phương trình hoá học.

b) Thử dung dịch sau phản ứng bằng giấy quỳ tím. Hãy cho biết màu quỳ tím sẽ chuyển đổi như thế nào ? Giải thích

Trả lời                       

a) Phương trình hoá học :

NaOH + HNO3    -------> NaNO3 + H2O

b) Dung dịch sau phản ứng có chứa NaOH hay HNO3 dư sẽ quyết định màu của quỳ tím.

- Số mol các chất đã dùng :

\({n_{NaOH}} = {{10} \over {40}}(mol);{n_{HN{O_3}}} = {{10} \over {63}}(mol)\)

- Số mol NaOH nhiều hơn số mol HNO3. Theo phương trình hoá học, ta thấy khi phản ứng kết thúc, trong dung dịch còn dư NaOH. Do vậy, dung dịch sau phản ứng làm cho quỳ màu tím chuyển thành màu xanh.

Giaibaitap.me


Page 19

Bài 15.1 Trang 18 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

a) Cho biết 3 tính chất vật lí của kim loại.

b) Cho biết 3 tính chất hoá học của kim loại.

Trả lời        

a) Ba tính chất vật lí của kim loại là : tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt,

b) Ba tính chất hoá học của kim loại là : tác dụng với phi kim, tác dụng với dung dịch axit, tác dụng với dung dịch muối của kim loại khác.

Bài 15.2 Trang 18 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Hãy tìm những từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây :

a) ..............  tác dung với ...........  tao oxit.... tác dung với clo

cho muối.....

b) Kim loai ........  hiđro tronç dãy hoat đông hoá hoc phản ứng với

dung dich axit giải phóng...........

c) Kim loai ............ trong dãy hoat đông hoá hoc có thể đẩy  

đứng sau khỏi...... của kim loai...................

Trả lời              

a) Kim loại tác dụng với oxi tạo oxit, kim loại tác dụng với clo cho muối clorua.

b) Kim loại đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hoá học phản ứng với dung dịch axit giải phóng hiđro.

c) Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hoá học có thể đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của kim loại đứng sau.

Bài 15.3 Trang 18 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho các kim loại sau :

kẽm ; magie ; đồng ; natri ; sắt.

a) Kim loại nào hoạt động hoá học mạnh nhất ? Cho thí dụ minh hoạ.

b) Kim loại nào hoạt động hoá học yếu nhất ? Cho thí dụ minh hoạ.

Trả lời                       

a) Kim loại hoạt động hoá học mạnh nhất là : natri.

Thí dụ : Chỉ Na phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.

2Na + 2H2O —------> 2NaOH + H2

b) Kim loại hoạt động hoá học yếu nhất là : đồng,

Thí dụ : Các kim loại Zn, Mg, Na, Fe tác dụng với dung dịch HCl. Kim loại Cu không tác dụng.

Bài 15.4 Trang 18 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho một số kim loại :

đồng ; bạc ; magie ; sắt ; natri.

Cho biết kim loại nào có những tính chất sau đây :

a) Dẫn điện tốt nhất.

b) Dễ nóng chảy nhất.

c) Tác dụng mãnh liệt với nướcế

d) Không tác dụng với dung dịch axit clohiđric.

Trả lời            

a) Bạc là kim loại dẫn điện tốt nhất.

b) Natri là kim loại dễ nóng chảy nhất.

c) Natri là kim loại tác dụng mãnh liệt với nước.

d) Đồng và bạc là hai kim loại không tác dụng với dung dịch axit clohiđric.

Giaibaitap.me


Page 20

Bài 15.5 Trang 18 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho các kim loại được ghi bằng các chữ : M, N, o, p tác dụng riêng biệt với dung dịch HCl. Hiện tượng quan sát được ghi ở bảng dưới đây :

KIM LOẠi

TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH HCI

M

Giải phóng hiđro chạm

N

Giải phóng hiđro nhanh, dung dịch nóng dán

O

Không có hiện tượng gì xáy ra

P

Giải phóng hiđro rất nhanh, dung dịch nóng lên

Theo em nếu sắp xếp 4 kim loại trên theo chiều hoạt động hoá học giảm dần, thì cách sắp xếp nào đúng trong các cách sắp xếp sau ?

A. M, N, O, P ;                      B. N, M, P,O ;               C. P, N, M, O ;                        D. O, N, M, P.

Trả lời  

Đáp án C.                 

Bài 15.6 Trang 19 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho các cặp chất sau :

a)  Zn + HCl ; b) Cu + ZnSO4 ; c) Fe + CuSO4 ; d) Zn + Pb(NO3)2 ;

e)  Cu + HCl ; g) Ag + HCl ; h) Ag + CuSO4.

Những cặp nào xảy ra phản ứng ? Viết các phương trình hoá học.

Trả lời                    

Những cặp xảy ra phản ứng

a) Zn + 2HCl             ------------> ZnCl2     + H2 ;

c) Fe + CuSO4 —-------> FeSO4    + Cu ;

d) Zn + Pb(NO3)2    --------> Zn(NO3)2   + Pb.

Bài 15.7* Trang 19 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho lá kẽm có khối lượng 25 gam vào dung dịch đồng sunfat. Sau khi phản ứng kết thúc, đem tấm kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 24,96 gam.

a)  Viết phương trình hoá học.

b)  Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.

c)   Tính khối lượng đồng sunfat có trong dung dịch.

Trả lời                        

Hướng dẫn giải : Dạng bài toán cho kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của chúng có hai trường hợp sau 

+ Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại tăng, lập phương trình đại số :

mkim loại giải phóng - mkim loại tan = mkim loại tăng

+ Nếu đề bài cho khối lượng thanh kim loại giảm, lập phương trình đại số :

mkim loại tan - mkim loại giải phóng = mkim loại giảm

a) Phương trình hoá học :

Zn        +      CuSO4   -------> ZnSO4         +          Cu

65 gam         160 gam                                      64 gam

x gam           \({{160x} \over {65}}gam\)                                    \({{64x} \over {65}}gam\)

Cách 1

Gọi x là khối lượng Zn tác dụng. Ta có phương trình :

Giải ra, ta có : x = 2,6 gam.

Cách 2 : Phương trình hoá học :

Zn      +      CuSO4 —------->   ZnSO4      +         Cu

x mol           x mol                   x mol                   x mol

65x - 64x = 25 - 24,96 => x = 0,04 (mol).

mZn tham gia phản ứng : 0,04 x 65 = 2,6 (gam).

c) \({m_{CuS{O_4}}}\) = 0,04 x 160 = 6,4 (gam)

Bài 15.8 Trang 19 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho một lá đồng có khối lượng là 6 gam vào dung dịch bạc nitrat. Phản ứng xong, đem lá kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 13,6 gam.

a)  Viết phương trình hoá học.

b) Tính khối lượng đồng đã phản ứng

Trả lời            

Cách 1 :

Cu + 2AgNO3    ---------- > Cu(NO3)2 + 2Ag

64 gam                                                   2 x 108 gam

x gam                                                      x’ gam 

\({x^,} = {{2 \times 108 \times x} \over {64}}\)

\((6 - x) + ({{2 \times 108} \over {64}} \times x) = 13,6\) => x = 3,2 (gam)

Cách 2 : Khối lượng kim loại tăng : 13,6 - 6 = 7,6 (gam)

Cu + 2AgNO3 -------->  Cu(NO3)2 + 2Ag

mol                                                 2 mol

x mol                                              2x mol

\((2x \times 108) - 64x = 7,6\)

\(152x = 7,6 \to x = 0,05 \to {m_{Cu}} = 3,2(gam)\)

    Giaibaitap.me


Page 21

Bài 15.9 Trang 19 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Hãy sắp xếp các kim loại trong từng dãy theo chiều mức độ hoạt động hoá học giảm dần :

a) K, Cu, Mg, Al, Zn, Fe ;                        b) Fe, Na, Pb, Cu, Ag, Au ;

c) Mg, Ag, Fe, Cu, Al. 

Trả lời                            

a) K, Mg, Al, Zn, Fe, Cu ;                b) Na, Fe, Pb, Cu, Ag, Au ;

c) Mg, Al, Fe, Cu, Ag.

Bài 15.10 Trang 19 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Hãy cho biết hiện tượng xảy ra, khi cho

a)  nhôm vào dung dịch magie sunfat ;

b)  bạc vào dung dịch đồng clorua ;

c)   nhôm vào dung dịch kẽm nitrat.

Viết các phương trình hoá học (nếu có) và giải thích.

Trả lời                      

- Không có hiện tượng xảy ra :

Trường hợp a) vì Mg hoạt động hoá học mạnh hơn Al.

Trường hợp b) vì Cu hoạt động hoá học mạnh hơn Ag.

- Có hiện tượng xảy ra : màu xám của kẽm bám lên màu trắng bạc của nhôm.

Trường hợp c)          2Al + 3Zn(NO3)2   —-----> 2AI(NO3)3 + 3Zn.

Al hoạt động hoá học mạnh hơn kẽm.

Bài 15.11 Trang 20 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có một trường kiềm là :

A. Na, Fe, K                 B. Na, Cu, K ;         C. Na, Ba, K ;               D. Na, Pb, K.

Trả lời                

Đáp án C.     

Bài 15.12 Trang 20 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là

A. tính oxi hoá và tính khử           B. tính bazơ

C. tính oxi hoá                              D. tính khử.

Trả lời                            

Chọn đáp án D.    

Giaibaitap.me


Page 22

Bài 15.13 Trang 20 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Dung dịch muối tác dụng được với cả Ni và Pb là

A. Pb(NO3)2;                  B. Cu(NO3)2             C. Fe(NO3)2;                   D. Ni(NO3)2

Trả lời          

Chọn đáp án B.                

Bài 15.14 Trang 20 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Để làm sạch dung dịch đồng nitrat có lẫn tạp chất bạc nitrat người ta dùng kim loại

A. Mg;                         B. Cu ;                             C. Fe;                                D. Au

Trả lời                         

Chọn đáp án B.

Hướng dẩn giải : Dùng kim loại nào để sau khi tác dụng với dung dịch bạc nitrat chỉ cho ta một loại muối đồng nitrat. Do đó ta dùng Cu dư.

Cu (dư) + 2AgNO3 —> Cu(NO3)2 + 2Ag

Lọc lấy dung dịch Cu(NO3)2.

Bài 15.15 Trang 20 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Để oxi hoá hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào sau đây ?

A. Fe ;                 B. Al ;

c. Mg ;                 D. Ca.

Trả lời                    

Đáp án D.

Gọi nguyên tử khối của kim loại R cũng ià R và có hoá trị là x.

 4R + xO2 -------- > 2R2Ox

 Theo đề bài ta có : \({{32x} \over {4R}} = 0,4 \to R = 20x\).

kẻ bảng: 

X

I

II III

R

20

40

60

(loại)

(nhận)

(loại)

 R là Ca có nguyên tử khối là 40.        

Bài 15.16 Trang 20 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Kim loại Cu, Ag tác dụng với dung dịch HCl, H2S04 loãng.

B. Kim loại Al tác dụng với dung dịch NaOH.

C. Kim loại Al, Fe không tác dụng với H2S04 đặc, nguội.

D. Kim loại Fe, Cu, Ag, Al, Mg không tan trong nước ở nhiệt độ thường.

Trả lời                

Đáp án A.

Giaibaitap.me


Page 23

Bài 15.17 Trang 20 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Các kim loại được xếp theo mức độ hoạt động hoá học tăng dần là :

A. Na, Al, Zn, Pb, Fe, Ag, Cu ;

B. Al, Zn, Fe, Na, Cu, Ag, Pb ;

C. Ag, Cu, Pb, Zn, Fe, Al, Na ;

D. Ag, Cu, Pb, Fe, Zn, Al, Na.

Trả lời                       

Đáp án D.

Bài 15.18 Trang 20 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho phương trình hoá học sau : FexOy + yH2 -----------> A + B

A và B lần lượt là :

A. xFe, H20 ;                            B. Fe, yH20 ;

C. xFe, yH20 ;                          D. Fe, xH20.

Trả lời                  

Đáp án C. 

Phương trình hoá học : FexOy + yH2 ---------- > xFe + yH2O

Bài 15.19 Trang 20 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây ? (Biết hoá trị của kim loại trong khoảng từ I đến III)

A. Ca ;                      B. Mg ;                     C. Al ;                      D. Fe.

Trả lời                           

Đáp án C.

Gọi nguyên tử khối của kim loại M cũng là M, có hóa trị là x, ta có:

\({n_M} = {{18} \over M}(mol);{n_{HCl}} = 0,8 \times 2,5 = 2(mol)\)

Phương trình hóa học :

\(2M\,\,\,\,\,\,\, + \,\,\,\,\,\,\,\,2xHCl \to 2MC{l_x} + x{H_2}\)

2 mol                2x mol

\({{18} \over M}mol\)              2 mol

\({{18} \over M} \times 2x = 4 \to M = 9x\)

Xét bảng sau:

 Chỉ có kim loại hóa trị IIIuwngs với M=27 là phù hợp, kim loại M là nhôm (Al)

Bài 15.20 Trang 21 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Dung dịch M có chứa CuSO4 và FeSO4.

a)   Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 3 muối tan.

b)   Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 2 muối tan.

c)    Cho Al vào dung dịch M, sau phản ứng tạo thành dung dịch N chứa 1 muối tan.

Giải thích mỗi trường hợp bằng phương trình hoá học.

Trả lời                                 

a)                       2Al + 3CuSO4 —---------> Al2(S04)3 + 3Cu

Dung dịch N sau phản ứng chứa 3 muối tan, như vậy có khả năng phản ứng trên chưa kết thúc hoặc lượng nhôm ít nên dung dịch N chứa 3 muối Al2(SO4)3, CuSO4 dư và FeSO4 chưa phản ứng.

b) Dung dịch N sau phản ứng chứa 2 muối tan, nghĩa là lượng AI đã tác dụng hết với CuSO4, nên dung dịch N chứa 2 muối Al2(SO4)3 và FeSO4 còn dư (hoặc chưa phản ứng).

2Al + 3CuS04 —------> A12(S04)3 + 3Cu \( \downarrow \)

c) Dung dịch N sau phản ứng chứa 1 muối tan, dung dịch sau phản ứng chỉ có Al2(SO4)3, do AI dư hoặc vừa đủ để phản ứng với 2 muối :

2Al + 3CuSO4  -------- > Al2(S04)3 + 3Cu \( \downarrow \)

2AI + 3FeS04 -------> AI2(S04)3 + 3Fe \( \downarrow \)

Giaibaitap.me


Page 24

Bài 15.21 Trang 21 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho các dung dịch CuSO4, FeSO4, MgSO4, AgNO3 và các kim loại Cu, Fe, Mg, Ag. Theo em những cặp chất nào (kim loại và muối) phản ứng được với nhau ? Viết các phương trình hoá học.

Trả lời                             

Hướng dần

- Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa Mg với các dung dịch CuS04, FeS04 và AgN03.

- Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa Fe với các dung dịch CuSO4, AgNO3.

- Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa Cu với dung dịch AgN03.

Bài 15.22 Trang 21 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch chứa AgN03 và Cu(N03)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy có khí bay lên. Thành phần chất rắn D là :

A. Al, Fe và Cu ;                      B. Fe, Cu và Ag ;

C. Al, Cu và Ag ;                      D. Kết quả khác.

Trả lời                             

Đáp án B.

Al là kim loại hoạt động hoá học mạnh hơn Fe nên AI phản ứng hết trước. Trường hợp 1 : Al vừa đủ phản ứng, còn Fe không phản ứng và kim loại Ag, Cu được giải phóng.

AI + 3AgN03  -------> AI(N03)3 + 3Ag

2Al + 3Cu(N03)2  -------> 2AI(N03)3 + 3Cu

Trường hợp 2 : Al phản ứng hết, sau đó đến Fe phản ứng, Fe dư và kim loại Ag, Cu được giải phóng.

Fe + 2AgN03 —-----> Fe(N03)2 + 2Ag

Fe + Cu(N03)2 ---------> Fe(N03)2 + Cu

Chất rắn D gồm Ag, Cu và Fe.

Bài 15.23 Trang 21 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Chọn 2 chất khử thỏa mãn A trong sơ đồ sau :

FexOy + A —--t°---> Fe + ?

Viết các phương trình hoá học.

Trả lời                      

Hai chất khử thoả mãn A trong sơ đồ là H2, co :

FexOy + yH2       -------> xFe + yH20

FexOy + yCO     --------> xFe + yC02

Bài 15.24 Trang 21 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Một hỗn hợp gồm CuO, FeO. Chỉ dùng Fe và dung dịch HCl, hãy nêu hai phương pháp (dùng sơ đồ) điều chế Cu nguyên chất.

Trả lời                      

Cách 1:

\((CuO,FeO)\buildrel { + HCl\,\,dư} \over\longrightarrow {\rm{dd}}(CuC{l_2},FeC{l_2},HCl\,dư)\buildrel { + Fe(đủ)} \over
\longrightarrow Cu \downarrow + FeC{l_2}\buildrel {lọc} \over\longrightarrow Cu\)

Cách 2: \(Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\)

\((CuO,FeO)\buildrel { + {H_2},{t^o}} \over\longrightarrow (Cu,Fe)\buildrel { + HCl\,dư} \over\longrightarrow Cu + FeC{l_2} + HCl\,du\buildrel {lọc} \over\longrightarrow Cu\)

    Giaibaitap.me


Page 25

Bài 15.25 Trang 21 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2S04 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (ở đktc), dung dịch X và m gam kim loại không tan. Xác định giá trị của m.

Trả lời        

Phương trình hóa học của phản ứng:          

Cu + H2S04 —----> Không phản ứng

Fe + H2S04 —-----> FeS04 + H2

0,1 mol                                     \({{2,24} \over {22,4}} = 0,1mol\)           

mFe = 0,1 x 56 = 5,6 (gam). Khối lượng Cu không hoà tan là :

m = 10 - 5,6 = 4,4 (gam)

Bài 15.26 Trang 21 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Hoà tan 6,5 gam Zn trong dung dịch axit HCl dư, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được một lượng muối khan. Hãy tính lượng muối khan đó.

Trả lời                          

Phương trình hóa học của phản ứng:

 \(Zn\,\,\, + \,\,\,\,\,\,2HCl \to ZnC{l_2}\,\,\, + \,\,\,\,{H_2}\)

\({{6,5} \over {65}} = 0,1mol\)             0,1 mol 

Khối lượng muối thu được là: 0,1. ( 65 + 71 ) = 13,6 (gam)

Bài 15.27 Trang 21 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho 12,7 gam hợp kim gồm Al, Cu và Mg vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí H2 (ở đktc) và 2,5 gam chất không tan. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim.

Trả lời                    

Cu không tác dụng với axit HCl , do đó chất không tan là Cu và mCu = 2,5 (gam).

Khối lượng Al và Mg bằng : 12,7 - 2,5 = 10,2 (gam)

Phương trình hoá học của phản ứng :

                     2Al + 6HCl —-------> 2AlCl3 + 3H2

                     x mol                                            3x/2 mol

                      Mg + 2HCl —------> MgCl2 + H2

                      y mol                                          y mol

Theo phương trình hoá học trên và dữ kiện đề bài cho, ta có :

\(\left\{ \matrix{{{3x} \over 2} + y = {{11,2} \over {22,4}} = 0,5 \hfill \cr 27x + 24y = 10,2 \hfill \cr} \right.\)

Giải ra, ta có : x = y = 0,2 mol

mAl = 0,2 x 27 = 5,4 (gam) ;              %mAl = \({{5,4} \over {12,7}} \times 100\%  \approx 42,52\% \)

mMg = 0,2 x 24 = 4,8 (gam);              %mMg = \({{4,8} \over {12,7}} \times 100\%  \approx 37,8\% \)

%mCu = 100% - 42,52% - 37,80% = 19,68%

Giaibaitap.me


Page 26

Bài 15.28 Trang 21 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho 15 gam hợp kim nhôm - magie vào dung dịch HCl có 15,68 lít hiđro bay ra (ở đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng của nhôm, magie trong hợp kim.

Trả lời                

Phương trình hoá học của phản ứng :

2Al + 6HCl ---------> 2AlCl3 + 3H2

a mol                                           3a/2 mol

Mg + 2HCl —------> MgCl2 + H2

b mol                                          b mol

Theo phương trình hoá học trên và dữ liệu đề bài, ta có :

\(\left\{ \matrix{27a + 24b = 15 \hfill \cr {{3a} \over 2} + b = {{15,68} \over {22,4}} = 0,7 \hfill \cr} \right.\)

Giải ra, ta có a = 0,2 (mol); b = 0,4 (mol)

%mAl = \({{0,2 \times 27} \over {15}} \times 100\%  = 36\% \)

%mMg =  \({{0,4 \times 24} \over {15}} \times 100\%  = 64\% \)    

Bài 15.29 Trang 22 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Nhúng thanh sắt có khối lượng 50 gam vào 500 ml dung dịch CuS04. Sau một thời gian khối lượng thanh sắt tăng 4%. Xác định lượng Cu thoát ra và nồng độ mol của dung dịch sắt sunfat.

Trả lời              

Khối ượng thanh sắt tăng: \({{50 \times 4} \over {100}} = 2(gam)\). Gọi khối lượng sắt tác dụng là x gam

Phương trình hóa học của phản ứng:

\(Fe + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + Cu\) 

56 gam                                        64 gam

x gam                                          \({{64x} \over {56}}gam\)    

Theo phương trình hóa học trên và đề bài, ta có:

  \({{64x} \over {56}}\) - x = 2    

\( \Leftrightarrow \) 64x -56x = 56 x 2

8x = 112 -------> x = 14 (gam) ; \({n_{Fe}}\) =14 : 56 = 0,25 (mol)

Vậy khố lượng Cu sinh ra là 16 gam 

\(Fe + CuS{O_4} \to FeS{O_4} + Cu\)

0,25 mol                 0,25 mol 

\({C_M}(FeS{O_4}) = {{0,25} \over {0,5}} = 0,5(M)\)

Bài 15.30 Trang 22 Sách bài tập (SBT) Hóa học 9

Cho m gam kim loại M hoà tan hoàn toàn trong 100 ml dung dịch HCl 0,1M (D = 1,05 g/ml) được dung dịch X có khối lượng là 105,11 gam. Xác định m và M, biết rằng kim loại có hoá trị từ I đến III.

Trả lời                    

Khối lượng dung dịch HCl :

mdd = V x D = 100 x 1,05 = 105 (gam)

nHCl = 0,1 x 0,1 = 0,01 (mol)

Gọi hoá trị của kim loại M là n

Phương trình hoá học của phản ứng :

           2M + 2nHCl    —------>2MCln + nH2                 (1)

(mol) \({{0,01} \over n}\) \( \leftarrow \) 0,01\( \to \)              \({{0,01} \over n}\)         \({{0,01} \over 2}\)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

m +mHCl = mmuối  + mH2 

m= 105,11 + \({{0,01} \over 2}\) x 2 -105 = 0,12 (gam)

Theo phương trình hóa học (1) :  \({n_M} = {{0,01} \over n}mol \to {{0,01} \over n} \times M = 0,12 \to M = 12n\)

Kẻ bảng

n

1

2

3

M

12

24

36

(loại)

(nhận) .

(loại)

Vậy kim loại M là Mg.

Giaibaitap.me