VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải Hóa 10 Bài 32: Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit, hy vọng bộ tài liệu sẽ là nguồn thông tin hữu ích để giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học một cách dễ dàng hơn. Mời thầy cô cùng các bạn tham khảo. Show
A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 10 bài 32I. Tính chất của hiđro sunfua1. Tính chất 1.1. Tính axit yếu Hiđro Sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit sunfuhiđric, là một axit yếu (yếu hơn H2CO3), khi tác dụng dung dịch kiềm có thể tạo thành hai loại muối: S2-, hay HS-. H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O H2S + NaOH →NaHS + H2O 1.2. Tính khử mạnh Tác dụng với oxi. 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O Tác dụng với dung dịch brom. H2S + 4Br2 + H2O → H2SO4 + 8HBr (nâu đỏ) (không màu) 2. Điều chế Trong phòng thí nghiệm điều chế từ dung dịch HCl tác dụng với FeS FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S II. Tính chất của lưu huỳnh đioxit (SO2)1. SO2 là oxit axit SO2 tan trong nước tạo dd axit yếu: SO2 + H2O ⥩ H2SO3 SO2 + Bazơ → muối axit hoặc muối trung hòa, tùy vào tỉ lệ mol của chất tham gia. NaOH + SO2 → NaHSO3 (Natri hidro sunfit) 2NaOH + SO2 → Na2SO3 (Natri sunfit) + H2O 2. SO2 là chất khử và là chất oxi hóa SO2 là chất khử mạnh SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (vàng nâu) (không màu) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4 (tím) (không màu) SO2 là chất oxi hóa 2SO2 + H2S → 3S + 2H2O SO2 + 2Mg → S + 2MgO 3. Điều chế Trong phòng thí nghiệm: H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + SO2 + H2O B. Giải bài tập hóa 10 trang 138,139Bài 1 trang 138 SGK Hóa 10Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sau: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 (1) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O (2) Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên?
Đáp án hướng dẫn giải C đúng. Bài 2 trang 138 SGK Hóa 10Hãy ghép cặp chất và tính chất của chất sao cho phù hợp: Các chấtTính chất của chấtA. Sa) Chỉ có tính oxi hóaB. SO2b) Chỉ có tính khửC. H2Sc) Có tính oxi hóa và tính khửD. H2SO4d) Không có tính oxi hóa và tính khử Đáp án hướng dẫn giải A với c). B với d). C với b). D với a). Bài 3 trang 138 SGK Hóa 10Cho biết phản ứng hóa học H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl. Câu nào diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng?
Đáp án hướng dẫn giải D đúng. Cl20 + 2e → 2Cl- ⇒ Cl2 là chất oxi hóa S2- → S+6 + 8e ⇒ S là chất khử Bài 4 trang 138 SGK Hóa 10Hãy cho biết những tính chất hóa học đặc trưng của:
Dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa. Đáp án hướng dẫn giải
Hidro sunfua tan trong nước thành dung dịch axit rất yếu. Tính khử mạnh : 2H2S + O2 → 2S + 2H2O 2H2S + 3O2 → 2SO2 + 2H2O
Lưu huỳnh đioxit là oxit axit * SO2 tan trong nước thành dung dịch axit H2SO3 là axit yếu SO2 + H2O → H2SO3 *SO2 tác dụng với dung dịch bazơ, tạo nên 2 muối: SO2 + NaOH → NaHSO3 SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Lưu huỳnh đioxit là chất khử và là chất oxi hóa SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O. Bài 5 trang 139 SGK Hóa 10Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4 màu tím nhận thấy dung dịch bị mất màu, vì xảy ra phản ứng hóa học sau: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
Đáp án hướng dẫn giải Bài 6 trang 139 SGK Hóa 10
Đáp án hướng dẫn giải
SO2 + 2H2S → 2S + 2H2O (Dựa vào tính oxi hóa của SO2)
SO2 do nhà máy thải vào khí quyển. Nhờ xúc tác là oxit kim loại có trong khói bụi của nhà máy, nó bị O2 của không khí oxi hóa thành SO3 2SO2 + O2 → 2SO3 SO3 tác dụng với nước mưa thành mưa axit tạo ra H2SO4. Tính axit của H2SO4 đã phá hủy những công trình được xây bằng đá, thép. Bài 7 trang 139 SGK Hóa 10Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học để chứng minh rằng lưu huỳnh đioxit và lưu huỳnh trioxit là những oxit axit Đáp án hướng dẫn giải SO2 và SO3 là những oxit axit vì: SO2 và SO3 tan trong nước tạo thành dung dịch axit H2SO3 và H2SO4 SO2 + H2O → H2SO3 SO3 + H2O → H2SO4 SO2 và SO3 tác dụng với bazơ, oxit bazơ tạo muối sunfit và sunfat. SO2 + NaOH → NaHSO3 SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O. SO3 + NaOH → NaHSO4 SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O. SO2 + CaO → CaSO3 SO3 + MgO → MgSO4 Bài 8 trang 139 SGK Hóa 10Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư), thu được 23,9g kết tủa màu đen.
Đáp án hướng dẫn giải nhh khí = 2,464 / 22,4 = 0,11 mol; nPbS = 23,9 /239 = 0,1 mol.
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3 nH2S = nPbS = 0,1 mol. Gọi nFe = x; nFeS = y.
Theo phương trình phản ứng hóa học trên ta có: Ta có x + y = 0,11. Có nFeS = nH2S = 0,1. x = 0,01 mol VH2 = 0,01 x 22,4 = 0,224l. VH2S = 0,1 x 22,4 = 2,24l.
Bài 9 trang 139 SGK Hóa 10Đốt cháy hoàn toàn 2,04g hợp chất A, thu được 1,08g H2O và 1,344 lít SO2 (đktc).
Hãy giải thích tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra. Tính khối lượng chất kết tủa thu được Đáp án hướng dẫn giải bài tập
nSO2 = 1,344 / 22,4 = 0,06 mol → mS = 0,06 x 32 = 1,92g nH2O = 1,08 / 18 = 0,06 mol → mH = 0,06 x 2 = 0,12g. Như vậy hợp chất A chỉ có nguyên tố S và H. Đặt công thức phân tử hợp chất là HxSy. Ta có tỉ lệ: x : y = 0,06 : 0,12 = 1: 2. Vậy công thức phân tử của A và là H2S.
3H2S + H2O → 4S + 4H2O. nH2S = 2,04 / 34 = 0,06 mol. nS = 4/3 nH2S = 0,08 mol. mS = 0,08 × 32 = 2,56g. Bài 10 trang 139 SGK Hóa 10Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M.
Đáp án hướng dẫn giải bài tập nSO2 = 12,8 / 64 = 0,2 mol. nNaOH = 1 x250 / 1000 = 0,25 mol.
SO2 + NaOH → NaHSO3 SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O Gọi nNa2SO3 = x; nNaHSO3 = y. nNaOH = 2y + x = 0,25. nSO2 = x + y = 0,2. Giải ra ta có: x = 0,15, y = 0,05. mNaHSO3 = 0,15 x 104 = 15,6g. mNa2SO3 = 0,5 x 126 = 63g. B. Trắc nghiệm Hóa 10 bài 32Câu 1: Một mẫu khí thải (H2S, NO2, SO2, CO2) được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra?
Câu 2: Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?
Câu 3: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
Câu 4: Khí nào sau đây có khả năng làm mất màu nước brom?
Câu 5: Chất khí X tan trong nước tạo tành dung dịch làm màu quỳ tím chuyển sang đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí X là
Ngoài bài tập sách giáo khoa Hóa 10, các bạn học sinh luyện tập thêm các dạng bài tập dưới dạng các hỏi trắc nghiệm tại: Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 32: Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit ----- Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải Hóa 10 Bài 32: Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |