Giải bài tập anh văn lớp 9 unit 8

Unit 8: TOURISM

(Nghành du lịch)

Travel Plans

(Kế hoạch du lịch)

1. Listen and read.

(Nghe và đọc)

Click tại đây để nghe:

Nick: Hi, Chau. How are things?

Chau: Good. Have you made up your mind about where to go on holiday?

Nick: Well, I've narrowed it down to two countries - my first choice is France and my second is Japan. What do you think?

Chau: Well, France is one of the largest countries in Europe. Since we've got a four-week summer holiday, you could go on a cycling tour of the country or go on a package tour.

Nick: No, I'm not into package tours. I'd like to visit the Alps, and climb Mont Blanc - the highest mountain in Western Europe. I'd also love to explore Paris, and go sightseeing in the historic city of Versailles.

Chau: Sounds exciting! I think it's quite warm there, much warmer than in Britain. I can just picture you, tanned and relaxed, tasting delicious local specialities like frogs' legs and snails!

Nick: Ha ha! That's not really my cup of tea. Perhaps I should go to Japan and stay at a seaside resort, eating sushi and sashimi every day! Anyhow, Japan is only my second  choice.

Chau: Right. So what do your parents think about your plans?

Nick: Oh, they're cool. I'm glad that they let me make my own decisions.

Chau: Lucky you. Whatever you decide, you'll have a good time.

Nick: So what about you? Planning anything?

Chau: Well, my family ... (fades out)

Dịch hội thoại:

Nick: Chào Châu. Mọi việc sau rồi?

Chau: Vẫn tốt. Bạn đã quyết định đi nghỉ mát ở đâu chưa?

Nick: À, tôi đã thu hẹp lại còn hai nước - lựa chọn đầu tiên của tôi là Pháp và thứ hai là Nhật Bản. Bạn nghĩ sao?

Chau: À, Pháp là một trong những nước lớn nhất ở châu Âu. Bởi vì chúng tôi đã có kỳ nghỉ hè 4 tuần ở đó, bạn có thể đi xe đạp vòng quanh đất nước này hoặc đi tour trọn gói.

Nick: Không, tôi không thích những tour trọn gói. Tôi muốn đến dãy Alps và leo lên đỉnh Blanc - ngọn núi cao nhất ở Tây Âu. Tôi cũng muốn khám phá Paris, và đi ngắm cảnh thành phố lịch sử của Versailles.

Chau: Nghe hay đó! Tôi nghĩ ở đây khá ấm, ấm hơn nhiều so với ở Anh. Tôi có thể phát thảo cho bạn, những địa điểm tắm nắng, thư giãn, thưởng thức những món ăn ngón ở địa phương như chân ếch và ốc.

Nick: Haha! Đó không phải là sở thích của bạn. Có lẽ tôi nên đi Nhật Bản và ở lại khu nghỉ dưỡng bên bờ biển, ăn sushi và sashimi mỗi ngày. À mà Nhật Bản chỉ là sự lựa chọn thứ hai của tôi.

Chau: Đúng vậy. Vậy bố mẹ bạn nghĩ gì về kế hoạch của bạn?

Nick: Ồ, họ rất thoải mái. Tôi vui là họ đã cho phép tôi tự quyết định.

Chau: Bận thật may mắn. Dù bạn quyết định thế nào, bạn cũng sẽ có khoảng thời gian rất vui vẻ.

Nick:  Vậy còn bạn thì sao? Có kế hoạch gì không?

Chau: À gia đình tôi...( vẻ mặt buồn)  

a. Find a word/phrase in the conversation that means:

(Tìm một từ hoặc cụm từ trong đoạn hội thoại có nghĩa như sau: )

Hướng dẫn giải:

1. made up your mind

2. narrowed it down

3. a package tour

4. explore

5. not my cup of tea

Tạm dịch:

1. đưa ra 1 quyết định: đã quyết định

2. giảm : thu hẹp lại

3. một chuyến đi nơi mà lộ trình và khách sạn đã được sắp xếp cho bạn: chuyến đi trọn gói

4. di chuyển xung quanh và khám phá mọi thứ: khám phá

5. thứ gì đó mà bạn ko thực sự thích: không thuộc sở thích của bạn

b. Tick() true (T) or false (F).

(Chọn đúng (T) hay sai (F))

Hướng dẫn giải: 

1. F

2. T

3. T

4. F

5. F

Tạm dịch:

1. Chau và Nick sẽ có kỳ nghỉ đông.

2. Một chuyến đi trọn gói không có gì thú vị với Nick.

3. Châu đang trêu chọc người bạn của cô về việc ăn chân của ếch.

4. Nick đã quyết định ở lại một khu nghỉ mát ven biển ở Nhật Bản.

5. Bố mẹ của Nick rất kiểm soát.

c.  Answer the following questions.

(Trả lời những câu hỏi sau đây)

Hướng dẫn giải:

1. It means Nick's parents are relaxed and open-minded

2. It's quite warm (warmer than in Britain).

3. Visit the Alps, and climb Mont Blanc, explore Paris, and go sightseeing in the historic city of Versailles.

4. Eat frogs' legs and snails.

5. She says ‘Lucky you’ when Nick says he can make his own decisions.

Tạm dịch:

1. ‘Oh, they're cool’  nghĩa là gì?

Nó có nghĩa là bố mẹ Nick rất thoải mái và cởi mở.

2. Thời tiết mùa hè ở Pháp như thế nào?

Thời tiết khá ấm - ấm hơn ở nước Anh

3. Điều gì mà Nick muốn làm ở Pháp?

Đến thăm núi Alps, và leo đỉnh Blanc, khám phá Paris, và ngắm những di tích lịch sử của Versailles.

4. Điều gì mà Nick không muốn làm ở Pháp?

Ăn chân ếch và ốc.

5. Làm sao chúng ta biết bố mẹ Châu không cho phép cô ấy quá tự do như bố mẹ bố mẹ của Nick?

Cô ấy nói " Bạn thật may mắn" khi Nick nói anh ấy có thể tự quyết định

2. Collocation: Which word goes with which list below?

(Sự hòa hợp giữa các từ: Những từ nào có thể đi cùng với danh sách dưới đây?)

Hướng dẫn giải:

1. holiday

2. resort

3. tour

4. trip

Tạm dịch:

1. mùa hè, gói hành lý, thám hiểm - kỳ nghỉ

2. kì nghỉ, du khách, bên bờ biển - khu nghỉ dưỡng

3. ngắm cảnh, hướng dẫn, gói hành lý - chuyến du lịch

4. thuyến, ngày, kinh doanh - chuyến đi

3. Fill each blank with a word/phrase from the list

( Điền vào chỗ trống với 1 từ/ cụm từ trong danh sách các từ  đã cho)

Hướng dẫn giải:

1. seaside resort 

2. souvenirs 

3. destination 

4. in advance 

5. dalyed 

6. luggage 

7. accommadation 

8. price

Tạm dịch:

Hầu hết mọi người đều thích đi du lịch nước ngoài, có cơ hội ở trong 1 thành phố lạ, một khu nghỉ dưỡng bên bờ biển. Bạn có thể gặp những người mới, học những điều mới và mang về nhà những món quà lưu niệm thú vị. Nhưng trước khi làm được điều đó, bạn phải đến được điểm đến và có thể là thứ gì gì đó thử thách. Bạn cần chuẩn bị nhiều thứ. Bạn sẽ phải đặt chỗ ngồi trước trên máy bay, tàu hỏa hoặc xe buýt. Nếu bạn đi máy bay bạn phải biết rằng chuyến bay có bị hoãn hay không và có vấn đề về hành lý không. Thêm vào đó sẽ khó tìm chỗ ở tốt với giá phải chăng. Dù vậy, hầu hết mọi người vẫn thích đi du lịch.

4. QUIZ

(Câu đố)

Give the names of the following. Choose one and talk about it with a partner.

(Cho biết tên của những địa danh sau đây. Chọn 1 địa điểm và nói với bạn của mình)

 

Hướng dẫn giải:

1. Da Nang City

2. The Great Wall of China

3. Jeju Island

4, 5, 6: Students' answers 

Tạm dịch:

1. Thành phố ở Việt Nam, nơi tổ chứ lễ hội Pháo Hoa Quốc Tế hàng năm.

Thành phố Đà Nẵng.

2. Công trình gần Bắc Kinh, Trung Quốc, nó là một trong 7 kì quan mới cảu thế giới.

Vạn Lý Trường Thành.

3. Một hòn đảo ở Hàn Quốc, là nơi nghỉ lễ phổ biến.

Đảo Jeju.

4. Một sản phẩm địa phương mà bạn muốn giới thiệu tới du khách nước ngoài.

5. Một phong tục của địa phương, cái mà có thể làm ngạc nhiên du khách.

6. Lời khuyên mà bạn muốn gửi tới chuyến thăm quan tới khu vực của bạn.

Loigiaihay.com

Page 2

Vocabulary (Từ vựng)

1.  Match each word/phrase with a definition.

( Điền mỗi từ hay cụm từ vào mỗi định nghĩa)

Hướng dẫn giải:

1. tour

2. resort                                          

3. travel

4. tour guide 

5. trip                                      

6. expedition

Tạm dịch:

1. Một hành trình, thường cho niềm vui, tới những địa điểm khác nhau: chuyến du lịch  

2. Một địa điểm nơi mà rất nhiều người tới vào kì nghỉ: khu nghỉ dưỡng

3. Một hoạt động để di chuyển từ một địa điểm tới địa điểm khác: đi du lịch

4. Người mà dẫn du khách đi tham quan: hướng dẫn viên du lịch

5. Một hành trình ngăn tới một nơi, đặc biệt là một nơi cho niềm vui: chuyến đi

6. Một hành trình được tổ chức tới một nơi mà không dễ dàng để tới được: chuyến thám hiểm

2. Fill each blank with a word from the list. There are two extra words.

 (Điền vào mỗi ô trống một từ danh sách. Có hai từ thừa)

Hướng dẫn giải:

1. travel

2. book 

3. visit

4. environment

5. guides 

6. holiday 

7. resonable 

8. pleased

Tạm dịch:

Bạn có muốn khám phá một địa điểm thú vị? Bạn có muốn du lịch đến một bãi biển thoải mái và xinh đẹp và giúp bảo vệ môi trường. Nếu câu trả lời là có, bạn nên đặt một kỳ nghỉ với EcoTours. Tại EcoTours, chúng tôi giúp bạn tận hưởng kỳ nghỉ và học hỏi nhiều hơn về những nơi bạn tham quan. Thêm vào đó chúng tôi cho bạn chi phí một đô la trong kỳ nghỉ để giúp bảo vệ môi trường địa phương. Hãy gọi cho chúng tôi và kể cho chúng tôi nghe về một trong những hướng dẫn tour mà bạn đã được trải nghiệm. Chúng tôi sẽ giúp bạn chọn và lên kế hoạch cho một kỳ nghỉ sôi động phù hợp cho bạn. Những kỳ nghỉ của chúng ta chắc chắn không hề nhàm chán. Đừng lo lắng về chi phí. Giá cả của chúng tôi rất hợp lý. Gọi cho chúng tôi ngay bây giờ (048) 555 - 6788. Bạn sẽ hài lòng với kỳ nghỉ EcoTours.

3. Use the words below to complete the compound nouns that match the definitions.

(Sử dụng từ dưới đây để hoàn thành danh từ ghép phù hợp với những định nghĩa)

Hướng dẫn giải:

1. jet lag 

2. drawback 

3. stopover

4. peak season 

5. check-in

6. bus stop 

Tạm dịch:

1. Cảm giác mệt mỏi và hoang mang về thời gian sau một chuyến bay dài : say máy bay         

2. Một bất lợi hay vấn đề cái mà làm cho một ý tưởng trở nên ít thu hút hơn: cản trở

3. Một thời gian nghỉ ngắn ở nơi nào đó giữa hai phần của một hành trình: dừng chân

4. Một khoảng thời gian phổ biến trong năm để nghỉ mát: mùa cao điểm

5. Một nơi mà bạn đi trước tiên khi bạn đến sân bay, để trình vé của bạn làm thủ tục: quầy thủ tục

6. Một nơi ở một bên đường của con đường có biển báo, nơi xe buýt dừng lại: điểm dừng xe buýt

4. Complete the sentences using the compound nouns below.

 (Hoàn thành các câu sử dụng danh từ ghép dưới đây)

Hướng dẫn giải:

1. checkout 

2. swimming pool 

3. mix-up 

4. pile-up 

5. touchdown 

6. full board 

Tạm dịch:

1. Thời gian trả phòng là 12 giờ trưa tại khách sạn.

2. Hãy chắc chắn rằng chúng ta ở một khách sạn có hồ bơi.

3. Có một sự nhầm lẫn với vé của chúng ta- chúng ta bị tính phí vé một chiều không phải vé trọn gói)

4. Đường cao tốc bị chặn vì có vụ đâm xe.

5. Sau khi hạ cánh vui lòng vẫn ngồi lại cho đến khi máy bay đến trạm dừng của bên ngoài của trạm cuối.

6. Ở khách sạn, bạn có thể chọn giữa phòng và bữa ăn sáng và ăn ngủ trọn gói.

5. Listen and repeat the following mini-talks, paying attention to the tone in the questions.

( Nghe và lặp lại đoạn nói chuyện ngắn sau, chú ý đến tông giọng của những câu hỏi.)

Click tại đây để nghe:

1. A: Where would you like to go sightseeing?

   B: I'd like to go to Australia most of all.

2.  A: What do you think of the newly discovered cave?

     B: Oh, fantastic.

3.  A: Have you been sightseeing all day?

    B: Yeah. We've been to the old pagoda, the orchid garden, and the open-air market.

4.  A: Is Egypt a famous tourist attraction?

    B: Yes. Millions of people go there every year.

Hướng dẫn giải:

Tạm dịch:

1. A: Bạn muốn đi ngắm cảnh ở đâu?

    B: Tôi muốn tới Úc nhất.

2. A: Bạn nghĩ sao về một cuộc khám phá hang động mới?

    B: Ồ, thật tuyệt vời.

3. A: Bạn đã đi ngắm cảnh cả ngày hôm nay?

    B: Đúng rồi. Chúng tôi đã đi tới một ngôi chùa, khu vườn lan và chợ trời.

4. A: Ai Cập có phải là một nơi thu hút các du khách?

    B: Đúng rồi. Hàng triệu khách du lịch tới đây mỗi năm.

6. Mark the questions with falling or falling- rising arrows, and practise the conversation with a partner. Then listen to check your pronunciation.

( Đánh dấu những câu hỏi với mũi tên đi xuống hoặc đi xuống-lên, and thực hành cuộc hộit hoại với bạn học. Sau đó nghe để kiểm tra phát âm của bạn)

Click tại đây để nghe:

Martin: What's the matter, Janet?

Janet: I'm looking for my passport. It seems to be lost.

Martin: Have you already searched your purse?

Janet: Not yet. Oh, where are my glasses?

Martin: They may be in your plastic bag. Where is it?

Janet: Oh, no, it's not here. Have I dropped it on the plane?

Martin: Oh my God.

Janet: What should I do now?

Martin: Let's report it to the customs officer.

Hướng dẫn  giải:

Tạm dịch:

Martin: Có chuyện gì vậy Janet?

Janet: Tôi đang tìm hộ chiếu của tôi. Hình như nó bị thất lạc.

Martin: Bạn đã tìm trong ví chưa?

Janet: Chưa, Kính của tôi đâu rồi?

Martin: Nó có thể ở trong cặp của bạn. Cặp đâu rồi?

Janet: Ồ không, nó không có ở đây. Có thể tôi đã để lại nó trên máy bay?

Martin: Ôi Chúa ơi.

Janet: Bây giờ tôi nên làm gì?

Martin: Hãy báo với nhân viên hải quan.

Loigiaihay.com

Page 3

1. Complete the text with a/an, the, or zero article (Ø).

(Hoàn thành đoạn văn sau với  mạo từ a/an, the hoặc không dùng mạo từ (Ø))

Hướng dẫn giải:

1. a

2. the

3. the

4. the

5. the

6. Ø

7. the

8. Ø

9. Ø

10. the

11. Ø

12. Ø

13. the

14. an

Tạm dịch:

Cộng hòa Dominican là một nước trên đảo của Hispaniola, ở khu vực Caribe. Đó là nước lớn thứ hai thuộc khu vực Caribe sau Cuba, với khoảng 10 triệu dân, một triệu trong số đó sống ở thành phó thủ đô Santo Domingo. Thành phố lớn thứ hai là Santiago. Địa lý của thành phố này rất đa dạng, trải dài từ thảo nguyên bán sa mạc đến thung lũng tươi tốt của rừng mưa nhiệt đới. Kinh tế phụ thuộc vào nông nghiệp với đường được xem là vụ mùa chính. Ngành công nghiệp là ngành công nghiệp quan trọng.

2.a Ask and answer the questions. Choose from the list. Use "the" if necessary.

(Hỏi và trả lời các câu hỏi, chọn từ danh sách, Sử dụng "the" nếu cần thiết.)

Hướng dẫn giải:

1. Forbidden City

2. the Thames

3. Lake Baikal

4. Ha Long Bay

5. Son Doong Cave

6. the Statue of Liberty

Tạm dịch:

1. Công trình nào là cung điện hoàng gia?

Tử Cấm Thành

2. Sông nào chảy qua London?

sông Thames

3. Hồ nào sâu nhất trên Thế Giới?

hồ Baican

4. Cái nào được xem xét là một trong 7 kì quan thiên nhiên thế giới mới?

Vịnh Hạ Long

5.  Đâu là hang động lớn nhất thế giới?

Động Sơn Đòong

6. Cái nào là thu hút du khách nhất ở New York?

tượng Nữ thần tự do

2.b Choose one item above and say what you know about it as a tourist attraction.

( Chọn một địa danh ở trên và nói xem bạn biết gì về địa danh đó như một địa điểm thu hút du khách)

3.a Write answers to the questions, using a, an, the or zero article in each answer. Give three true answers, but two untrue ones.

( Viết câu trả lời cho các câu hỏi, sử dụng mạo từ a, an, the hoặc không dùng mạo từ trong mỗi câu trả lời. Đưa ra 3 câu trả lời đúng về bản thân bạn nhưng 2 câu sai về ngữ pháp.)

Tạm dịch:

1. Màu và kiểu dáng của chiếc xe đạp bạn muốn có như thế nào?

2. Điểm đến cho kì nghỉ nào bạn thích hơn: thành phố, dãy núi, gần biển?

3. Nơi nào mà bạn muốn đến trong kì nghỉ tiếp theo?

4. Khoảng thời gian yêu thích của bạn trong năm là khi nào?

5. Bạn có bao giờ đi du lịch tới một nơi nào đó bằng máy bay? Hãy giải thích.

4. Make full sentences from the words/phrases, adding articles as needed. Then mark them as true (T) false (F).

(Tạo câu hoàn chỉnh từ các từ, cụm từ, thêm mạo từ nếu cần. Sau đó đánh dấu chung đúng (T), sai (F))

Hướng dẫn giải:

1. The original name of Ha Noi was Phu Xuan. => F

2. The most famous Egyptian pyramids are found at Giza in Cairo. => T

3. There is a city called Kiev in America. => T

4. My Son, a set of ruins from the ancient Cham Empire, is a UNESCO World Heritage Site. => T

5. English is the first language in many countries outside the United Kingdom. => T

Tạm dịch:

1. Tên ban đầu của Hà Nội là Phú Xuân.

2. Kim tự tháp nôit tiếng nhất Ai Cập là Giza ở Cairo.

3. Có một thành được là Kiev ở Mỹ.

4. Mỹ Sơn, một cụm tàn tích từ đế chế Chăm cổ là một di tích thế giới được UNESCO công nhận.

5. Tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ trong rất nhiều quốc gia bên ngoài nước Anh.

 Loigiaihay.com

Page 4

1a. Read the following information about tourism in Viet Nam.

(Đọc thông tin sau đây về ngành du lịch ở Việt Nam)

In 2014, a total of 7,874,300 foreign tourists visited Viet Nam. What are the reasons that make Viet Nam a tourist attraction for foreigners? Here's what some foreign visitors had to say:

Năm 2014, tổng cộng 7.874.300 du khách nước ngoài đến Việt Nam.Lý do nào làm cho Việt Nam trở thành điểm du lịch hấp dẫn với người nước ngoài? Đây là điều mà một số du khách nước ngoài nói:

Phong cảnh: Có quá nhiều cảnh đẹp. Vịnh Hạ Long thật ngoạn mục

Con người: Mọi người rất thân thiện và hiếu khách

Giá cả: Mọi thứ đều giá cả phải chăng ở đây. Chúng tôi có thể có thời gian rất vui mà không lo phá sản

Ẩm thực: Thức ăn ngon và không đắt tiền. Tôi thích hải sản

b. Work in groups. Disscuss the visitors' opinion above. Do you agree? Add to more reasons to the list.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận ý kiến của các du khách ở trên. Bạn có đồng ý không? Thêm hai lý do vào danh sách.)

- cultural diversity

- beautiful beaches

- easy and various means of transport

- traditional festivals

- natural beauty

Tạm dịch:

- đa dạng văn hóa

-  bãi biển đẹp

- phương tiện giao thông đa dạng và thuận tiện

- lễ hội truyền thống

- thiên nhiên tươi đẹp

2   These are the top-ten most visited countries according to the figures published by the United Nations World Tourism Organisation (UNWTO).

Work in pairs. Complete the table by writing one or two famous things that visitors can see or do in each country.

( Đây là 10 đất nước được đến thăm nhiều nhất theo con số thống kê được xuất bản bởi Hiệp hội du lịch thế giới thuộc Liên hợp quốc

Làm việc theo cặp. Hoàn thành bảng bằng cách viết 1 hoặc 2 thứ nổi tiếng du khách có thể thấy hoặc làm ở mỗi quốc gia)

Hướng dẫn giải:

1. France: Go up the Eiffel Tower, visit the Louvre Museum in Paris

2. United States: Visit the Statue of Liberty, visit the Grand Canyon, shop in New York, go surfing in Hawaii

3. Spain: Tour Madrid, visit the legendary land of Don Quixote, visit the Olympic Ring in Barcelona

4. China: Climb the Great Wall, tour Beijing National Stadium (Bird's Nest), tour the Forbidden City, visit the Stone Forest

5. Italy: Visit the Vatican City, visit famous museums, tour Florence, tour Venice

6. Turkey: EnjoyTurkish cuisine in Istanbul, go sightseeing in the Bosphorus (the strait separating two continents - Europe and Asia), visit Buyuk Ada (Big Island in Prince's Islands)

7. Germany:  Visit the ‘Jewel of the Middle Ages’ - Rothenburg ob der Tauber (= Rothenburg above the Tauber), visit the famous ‘Cinderella Castle’, go up the Berlin Tower, take the Berlin SegwayTour

8. United KInhdom: Go sightseeing in London, visit Stonehenge, visit Liverpool, home of The Beatles.

9. Russia: Tour Moscow (the Kremlin, Red Square, Moscow Metro ...), visit St. Petersburg: Hermitage Museum, cruise on Neva River, experience the white nights

10. Mexico: Visit the UNESCO World Heritage Site of Antigua, have a boat tour on the water in Rio Duke, try the delicious local speciality tapado (= seafood coconut soup), climb some of the tallest Mayan temples

Tạm dịch:

1. Pháp: Lên tháp Eiffel, tham quan Viện bảo tàng Lourve ở Paris.

2. Mỹ: tham quan tượng Nữ thần tự do, tham quan Grand Canyon, mua sắm owe New York, lướt sóng ở Hawaii.

3. Tây Ban Nha: Du lịch Madrid, đến thăm vùng đất huyền thoại Don Quixote, tham quan Olympic Ring ở Barcelona.

4. Trung Quốc: leo Vạn lý tường thành, du lịch quanh sân vận động quốc gia Bắc Kinh, du lịch quanh Tử cấm thành, tham quan Rừng đá.

5. Ý: tham quan thành phố Vatican, những viện bảo tàng nổi tiếng, du lịch quanh Florence, Venice.

6. Thổ Nhĩ Kỳ: thưởng thức ẩm thực Thổ Nhĩ Kỳ ở Istanbul, đi ngắm cảnh ở Bosphorus( một dãy đất hẹp chia cắt hai lục địa Châu Âu và Châu Á), tham quan Buyuk Ada( Hòn đảo lớn ở quần đảo hoàng tử)

7. Đức: tham quan ' Trang sức thời trung đại' Rothenburg ob der Tauber (= Rothenburg above the Tauber),tham quan lâu đài Cinderella nổi tiếng, lên tháp Berlin, tham quan  the Berlin SegwayTour

8. Anh: ngắm cảnh ở Luân Đôn, tham quan Stonehenge, Liverpool, nhà của ban nhạc The Beatles.

9. Nga: tham quan Moscow, Petersburg: Hermitage Museum, cruise on Neva River, trải nghiệm đêm trắng.

10. Mexico: tham quan di sản thế giới UNESCO của Antigua, đi du lịch bằng thuyền ở Rio Duke, thử đặc sản địa phương, leo những tháp cao nhất Mayan.

3   Work in groups. Discuss which country/place you would like to visit for a holiday.

( Làm việc theo nhóm. Thảo luận đất nước/ nơi bạn muốn đến tham quan trong kỳ nghỉ mát)

Hướng dẫn giải:

I'd like to go to Spain for my holiday. It would be wonderful to tour Madrid, and visit the legendary land of Don Quixote.

Tạm dịch:

Tôi muốn đi đến Tây Ban Nha vào kỳ nghỉ của tôi. Thật tuyệt vời khi tham quan Madrid, và ghé thăm vùng đất huyền thoại của Don-Ki-Ho-Tê.

Loigiaihay.com

Page 5

1.a Word in groups. Name some famous caves in Viet Nam and in the world.

(Làm việc theo các nhóm. Tên của một số động ở Việt Nam và trên thế giới.)

Hướng dẫn giải:

+) Famous caves in Viet Nam:

- Phong Nha Cave En Cave

- Thien Duong Cave

- Sung Sot Cave ( Ha Long Bay)

- Tam Coc - Bich Dong 

+) Famous caves in the world:

- Deer Cave (Borneo, Malaysia)

- Onondaga Cave (Missouri, USA)

- Gouffre Berger Cave (France)

- Reed Flute Cave (Guilin, China)

- Fingal's Cave (Scotland),

- Cave of Crystals (Mexico)

Tạm dịch:

+) Một số động nổi tiếng của Việt Nam:

- Động Phong Nha - Hang Én.

- Động Thiên Đường

- Hang Sửng Sốt - Vịnh Hạ Long

- Tam Cốc Bích Động - Ninh Binh

+) Một số động nổi tiếng trên thế giới

- Động Deer (Borneo, Malaysia)

- Động Onondaga (Missouri, Mỹ)

- Động Gouffre Berger (Pháp)

- Động Reed Flute (Guilin, Trung Quốc)

- Động Fingal's (Scotland),

- Động Crystals (Mexico)

b. Answer the questions with your own ideas.

(Trả lời các câu hỏi với ý tưởng của bạn.)

Tạm dịch:

1. Vị trí của hang Sơn Đòong?

2. Nó được phát hiện vào thời gian nào?

3. Chiều dài của động?

Now read the passage and check the information.

( Bây giờ hãy đọc đoạn văn và kiểm tra thông tin.)

Son Doong cave has become more famous after the American Broadcasting Company (ABC) aried a live programme featuring its magnficence on " Good Moring America" in May 2015.

Located in Quang Binh Province, Son Doong Cave was discovered by a local man named Ho Khanh in 1991, and became known internationally in 2009 thanks to British cavers, led by Howard Limbert. The cave was formed about 2 to 5 million years ago by river water eroding away the limestone underneath the mountain. It contains some of the tallest known stalagmites in the world - up to 70 metres tall.The cave is more than 200 metres wide, 150 metres high, and nearly 9 kilometres long, with caverns big enough to fit an entire street inside them. Son Doong Cave is recognised as the largest cave in the world by BCRA (British Cave Research Association) and selected as one of the most beautiful on earth by the BBC (British Broadcasting Corporation).

In August 2013, the first tourist group explored the cave on a guided tour. Permits are now required to access the cave and are made available on a limited basis. Only 500 permits were issued for the 2015 season, which runs from February to August. After August, heavy rains cause river levels to rise and make the cave largely inaccessible.

Tạm dịch:

Động Sơn Đoong đã trở nên nổi tiếng hơn sau khi đài phát thanh truyền hình Mỹ phát sóng một chương trình trực tiếp nêu lên những nét đẹp hoành tráng của động trong chương trình " Chào buổi sáng nước Mỹ" vào tháng 5 năm 2015.

Nằm ở tỉnh Quảng Bình, động Sơn Doong được khám quá bởi một người đàn ông tên Hồ Khanh vào năm 1991, và trở nên nổi tiếng trên khắp thế giới vào năm 2009 nhờ vào những người thích khám phá động người Anh do Howard Limbert dẫn đầu. Động này được hình thành cách đây khoảng 2 đến 5 triệu năm bởi nước sông làm xói mòn đá vôi bên dưới ngọn núi. Nó chứa một số cây măng đá cao nhất thế giới - cao đến 70 mét. Hang rộng hơn 200m, cao 150m và dài gần 9km với những hang động đủ lớn để đặt cả con đường bên trong. Hang Sơn Đoong được công nhận là hang động rộng nhất thế giới bởi BCRA (Hiệp hội nghiên cứu hang động Anh) và được bầu chọn là một trong những hang đẹp nhất trên Trái Đất bởi BBC ( Tổng phát thanh truyền hình nước Anh).

Vào tháng 8 năm 2013 một nhóm du khách đầu tiên đi tour có hương dẫn viên đã khám phá hang động. Ngay nay giấy phép được yêu cầu để đến hang và số lượng giới hạn. Chỉ 500 giấy phép được cấp cho mùa năm 2015, có hiệu lực tháng 2 đến tháng 8. Sau tháng 8 mưa lớn đã làm cho mực nước sông tăng và làm cho hang khó đến được trên diện rộng.

2. Read the passage again and answer the questions, or choose the correct answers.

( Đọc đoạn văn lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi hoặc chọn đúng các đáp án.)

Hướng dẫn giải:

1.  The American Broadcasting Company (ABC) aired a live programme (featuring the magnificence of Son Doong) on ‘Good Morning America’.

2.   By river water eroding away the limestone underneath the mountain

3.  From February to August                       

4. C                        

5. D

Tạm dịch:

1. Chuyện gì xảy ra vào thắng 5 năm 2015?

Đài phát thanh truyền hình Mỹ (ABC) đã phát sóng một chương trình trực tiếp (sự hoành tráng của Sơn Đòong) trên 'Chào buổi sáng nước Mỹ'.

2. Động Sơn Đòong được hình thành như thế nào?

Bỏi nước sông làm xói mòn lớp đá vôi dưới núi.

3. Khi nào thì du khách có thể khám phá hang động?

Từ tháng 2 đến tháng 8.

4. Từ "không thể tiếp cận" trong đoạn văn có nghĩ là gì_______?

    A. không nên tiếp cận

    B. cần phải cẩn thận

    C. không thể đến được

    D. có thể bị ngập

5. Từ đoạn văn, chúng ta biết rằng______.

    A. Có một con đường trong hang Sơn Đòong

    B. Hang động luôn luôn được bao phủ bởi nước mưa

    C. Một nhóm du khách muốn tới hang động

    D. Khách du lịch cần phải có sự cho phép để được khám phá hang động.

3. Which would you like to do most on holiday? Tick () three things in the list.

(Bạn thích làm nhất trong kì nghỉ lễ? Đánh dấu (√) 3 điều trong danh sách dươi đây)

Tạm dịch:

1. khám phá động Sơn Đòong

2. leo lên Vạn Lý Trường Thành

3. thăm quan Kim Tự Tháp ở Ai Cập

4. thăm quan cuộc sống thiên nhiên hoang dã ở Kenya

5. thư giãn ở bãi biển

6. đi cắm trại ở vườn quốc gia Cúc Phương

7. đi thám hiểm ở đỉnh núi Everest.

8. một chuyến đi du lịch thám hiểm Bắc Cực.

9. một chuyến đi ngắm cảnh vòng quanh New York.

10. một chuyến du lịch xuyên Việt.

4. Work in groups. Talk about one of choices, trying to persuade your group join you.

(Làm việc theo các nhóm. Nói chuyện về một trong số lựa chọn, cố gắng thuyết phục nhóm của bạn tham gia với bạn.)

Hướng dẫn:

A: I'd like to go on a wildlife safari to Kenya as I'm very interested in the natural world and  preservation. You can experience wild animal  in their natural habitat - elephants, hippos, cheetahs,and lions...

B:  I think a cycling tour from the north to the south of Viet Nam with some friends is the best travel at your own pace. You stop whenever and wherever you like. You can enjoy the beauty of different parts of our country and at the same time improve your health...

Tạm dịch:

A: Tôi muốn tham gia chuyến săn bắn động vật hoang dã vì tôi rất thú vị với trong thế giới tự nhiên và khu bảo tồn. Bạn có thể trải nghiệm động vật hoang dã trong môi trường tự nhiên - voi, hà mã, báo đốm và sư tử,...

B: Tôi nghĩ một tour đi du lịch bằng xe đạp từ phía Bắc đến phía Nam của Việt Nam với một số bạn bè là chuyến đi tốt nhất dành cho bạn. Bạn dừng ở bất cứ nơi đâu và bất cứ khi nào bạn thích. Bạn có thể tận hưởng vẻ đẹp của những nơi khác nhau trên đất nước và đồng thời cải thiện sức khỏe...

Loigiaihay.com

Page 6

Listening (Nghe)

1. Work in pairs. Is tourism important to Viet Nam? Give at least one reason.

(Làm việc theo cặp. Ngành du lịch có quan trọng với Việt Nam không? Cho ít nhất một lý do.)

Hướng dẫn giải: 

Yes, it is.

Because, tourism is Vietnam's key economic.

Chú ý:  Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình

Tạm dịch:

Có, bởi vì ngành du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam.

2 Listen to the lecture and tick () true (T) or false (F).

( Nghe bài diễn thuyết và đánh dấu đúng hoặc sai)

Click tại đây để nghe:

Hướng dẫn giải:

1. T

2. T

3. F

4. T

5. T

6. F

Tạm dịch:

1. Ngành du lịch đóng vai trò quan trọng với sự phát triển của nhiều quốc gia.

2. Giao thông hiện đại thúc đẩy ngành du lịch.

3. Ngành du lịch phụ thuộc vào thu nhập của quốc gia.

4. Cuộc sống của mọi người tốt hơn với sự phát triển của du lịch.

5. Ngành du lịch giúp thúc đẩy hiểu biết và hợp tác quốc tế.

6. Những người trẻ tuổi đi đến những thành phố lớn để gặp du khách nước ngoài.

Audio Script:

Thanks to the widespread use of modern means of transport, people have more choice of holiday restination and can now visit even the remotest parts of the world. Tourism has certainly become an important factor in the development of many countries.

An obvious benefit of tourism is that it plays a key role in economic growth. It contributes greatly to income of a region or country. It also brings job opportunities to all kinds of people, and therefore os promote prosperity in diverse fields. Another positive aspect of tourism is that it helps promote international understanding and cooperation among nations. In addition, tourism can improve the standard of living of local or rural communities, so young people are encouraged to stay in their hometown to build a good life rather than move to big cities. Finally, tourism brings cultural benefits, as rra. ellers learn about the history and culture of a place, and spread them around the world.

In the other hand, the drawbacks of tourism can't be denied ...

Dịch Script:

Nhờ sử dụng rộng rãi các phương tiện giao thông hiện đại, người dân có nhiều lựa chọn cho kì nghỉ lễ hơn và bây giờ có thể tới thăm ngay cả những nơi xa xôi nhất của thế giới. Du lịch đã chắc chắn trở thành một yếu tố quan trọng trong sự phát triển của nhiều quốc gia.

Một lợi ích rõ ràng của du lịch là nó đóng một vai trò quan trọng trong tăng trưởng kinh tế. Nó đóng góp rất lớn cho thu nhập của một vùng hay quốc gia. Nó cũng mang lại cơ hội việc làm cho tất cả mọi người, và do đó giúp thúc đẩy sự thịnh vượng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Một khía cạnh tích cực khác của du lịch là nó giúp thúc đẩy sự hiểu biết và hợp tác quốc tế giữa các quốc gia. Ngoài ra, du lịch có thể cải thiện mức sống của cộng đồng địa phương hoặc nông thôn, vì vậy người trẻ được khuyến khích ở lại quê hương để xây dựng một cuộc sống tốt hơn là chuyển đến các thành phố lớn. Cuối cùng, du lịch mang lại lợi ích văn hoá, như du khách có thể hiểu biết về lịch sử và văn hoá của một nơi, và truyền bá chúng khắp thế giới.

Mặt khác, những hạn chế của du lịch không thể phủ nhận...

3 Listen again and choose the correct answer.
( Nghe lại và chọn câu trả lời đúng)

Click tại đây để nghe:

The next part of the lecture probably continues to discuss               .

A. other benefits of tourism

B. the tourism industry in Viet Nam

C. the negative effects of tourism

Hướng dẫn giải:

C. the negative effects of tourism

Tạm dịch:

Đoạn tiếp theo của bài diễn thuyết có thể tiếp tục thảo luận về.............

A. những lợi ích khác của ngành du lịch

B. ngành du lịch ở Việt Nam

C. những ảnh hưởng tiêu cực của ngành du lịch

Writing (Viết)

4 . Work in groups. Talk about the negative  effects of tourism on a region or country. The following ideas may be helpful to you.

( Làm việc theo nhóm. Nói về những ảnh hưởng tiêu cực của ngành du lịch đối với khu vực hay đất nước. Những ý tưởng sau đây có thể giúp ích cho bạn)

-     Natural environment is damaged.

-     Natural beauty is spoiled.

-     Traditional ways of life are affected.

-     Social problems may arise.

Tạm dịch:

-     Môi trường thiên nhiên bị phá hủy

-     Vẻ đẹp thiên nhiên bị thiệt hại

-     Lối sống truyền thống bị ảnh hưởng

-     Những vấn đề xã hội có thể phát sinh

5    Choose one negative effect that you discussed above and write a paragraph about  it. Make sure you use the right connectors.

(Chọn một ảnh hưởng tiêu cực mà bạn đã thảo luận ở trên và viết một đoạn văn về nó. Đảm bảo sử dụng từ nối phù hợp)

First/Firstly/The first.. ./One of the... Second/Secondly/Another...

Third/Thirdly/Furthermore/In addition...

Hướng dẫn giải:

One of the drawbacks of tourism is the damage to the environment of a country or area. In the first place, tourists use a lot of local resources such as water, food, energy, etc., and this puts pressure on the environment. Secondly, there is the problem of pollution. Many cities and towns become overcrowded tourists, with all their vehicles causing traffic jams as well as air and noise pollution. Another bad effect of tourism is the destruction of the wildlife in some places. The habitat of wild plants and animals is lost because of the building of tourist resorts, and by visitors' activities. In short, the development of tourism has bad effects on the environment.

Chú ý:  Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình

Tạm dịch:

Một trong những hạn chế của du lịch là gây hại cho môi trường của một quốc gia hoặc khu vực. Trước tiên, du khách sử dụng rất nhiều nguồn tài nguyên địa phương như nước, thực phẩm, năng lượng, vv, và điều này gây áp lực lên môi trường. Thứ hai, vấn đề ô nhiễm. Nhiều thành phố và thị trấn trở nên quá tải khách du lịch, với nhiều xe gây ùn tắc giao thông cũng như ô nhiễm không khí và tiếng ồn. Một hiệu ứng xấu khác của du lịch là sự phá hủy động vật hoang dã ở một số nơi. Môi trường sống của các loài thực vật hoang dã bị mất do xây dựng các khu du lịch và các hoạt động của du khách. Tóm lại, sự phát triển của du lịch có những ảnh hưởng xấu đến môi trường.

Loigiaihay.com

Page 7

Vocabulary (Từ vựng)

1. Fill each gap with a word from the box to complete the passage. There are two extra words.

( Điền vào mỗi khoảng trống với một từ từ khung để hoàn đoạn văn sau. Có 2 từ thừa )

 

Hướng dẫn giải:

1. safaris/expeditions

2. expeditions/safaris

3. holidays 

4. touring

6. experience

Tạm dịch:

Nếu bạn mơ về việc sống gần gũi với môi trường hoang dã của thế giới tự nhiên, sau đó hãy tham gia vào Wildlife Tours của chúng tôi! Chúng tôi tổ chức chuyến thám hiểm động vật hoang dã cổ điển, những chuyến thám hiểm thú vị, những kỳ nghỉ dành cho gia đình và những kỳ nghỉ tự tạo ra. Những kỳ nghỉ thám hiểm của chúng tôi đến châu Phi trải dài từ 1 tuần đến Kenya cho đến chuyến thám hiểm sau cùng đi từ phía Nam đến phía Đông châu Phi hơn một tháng. Rất tuyệt vời cho gia đình, các nhóm bạn bè và những du khách đi một mình, những kỳ nghỉ săn bắn của chúng tôi nhằm mục đích cung cấp cho bạn trải nghiệm khó quên về động vật hoang dã. Và nhớ rằng, không có gì làm cho tim bạn đập nhanh hơn là nghe tiếng sư tử gầm về đêm.

2. Form compound nouns from the following words, then fill the gaps to complete the sentences.

(Hoàn thành danh từ ghép từ những từ sau đây, sau đó điền vào những ô trống để hoàn thành các câu.)

Hướng dẫn giải:

1. jet lag

2. checkout 

3. stopover 

4. sunglasses 

5. holidaymaker 

6. take-offs 

Tạm dịch:

1. Những du khách băng qua Đại Tây Dương từ New York đến Luân Đôn thường chịu chứng say máy bay khoảng vài ngày.

2. Chúng tôi muốn nhắc nhở tất cả khách rằng thủ tục trả phòng lúc 12 giờ trưa.

3. Chúng tôi đã không bay trực tiếp đến Úc- chúng tôi đã quá cảnh một đêm ở Singapo.

4. Thật khó chịu rằng một số ngôi sao điện ảnh đeo kính râm thậm chí trong nhà thờ.

5. Một số người xa nhà đi nghỉ mát gọi là người đi nghỉ mát.

6. Vì thời tiết xấu, sáng nay sân bay không có chuyến nào cất cánh.

3. Form compound nouns from these words then make sentences with them, and share with a partner.

(Hoàn thành danh từ ghép từ những từ sau đây sau đó hoàn thành câu với những từ đó, và chia sẻ với bạn của bạn.)

Hướng dẫn giải:

package tour, return ticket, software, round trip

Tạm dịch:

chuyến đi trọn gói, vé khứ hồi, phần mềm, chuyến đi khứ hồi. 

4. Find and correct the mistakes in the sentences, using a/an, the or zero article.

(Tìm và sửa lỗi những câu sau, sử dụng mạo từ a, an, the hoặc không sử dụng mạo từ.)

Hướng dẫn giải:

1. sun, UK -> the sun, the UK 

2. brain works -> the brain works 

3. Bicycle -> The bicycle 

4. expedition, interior -> an/the expedition, the interior 

5. long trip -> a long trip

6. in the history, history ->  in history, the history of

Tạm dịch:

1. Cô và chú của tôi yêu mặt trời! họ sống vào mùa hè và thăm bạn ở Úc vào mùa đông.

2. Không nhiều người biết về làm sao để làm việc bằng trí óc.

3. Xe đạp là một trong những máy móc hiệu quả được phát minh bởi con người.

4. Họ lên kế hoạch thám hiểm vào trong nội địa của Úc.

5. Nếu bạn muốn đi một chuyến đi dài, bạn nên chuẩn bị đầy đủ.

6. Tôi rất quan tâm về lịch sử, đặc biệt là lịch sử các nước châu Á.)

5. Rewrite each sentence so that it has a similar meaning, using the word in CAPITALS.

( Viết lại mỗi câu với nghĩa tương đương, sử dụng từ in hoa)

Hướng dẫn giải:

1. What a terrible journey (it was)!

2. We stayed at a lovely hotel by the sea.

3. The programme I watched on TV yesterday was interesting.

4. My friend has just bought an old guitar.

5. She needs to go on a business trip to Kyoto.

Tạm dịch:

1. Hành trình thật là khủng khiếp.

Đó là một hành trình kinh khủng.

2. Khách sạn của chúng ta đáng yêu - nó ở gần biển.

Chúng ta sống ở một khách sạn đáng yêu gần biển.

3. Tôi đã xem một chương trình thú vị trên TV tối qua.

Chương trình mà tôi đã xem trên TV tối qua rất thú vị.

4. Chiếc ghi-ta bạn tôi mua đã cũ.

Bạn tôi đã mua một chiếc ghi-ta cũ.

5. Cô ấy cần đi tới Kyoto vì công việc.

Cô ấy cần chuyến công tác tới Kyoto.

6.a What would you like to do most on holiday? Tick () three things. Share your ideas with a partner.

( Bạn muốn làm gì nhất vào kì nghỉ lễ? Đánh dấu (√) 3 điều. Chia sẻ ý kiến của bạn với bạn bè)

Tạm dịch:

1. đi cắm trại

2. xem thiên nhiên hoang dã

3. thăm bảo tàng

4. gặp gỡ người địa phương

5. thăm địa danh lịch sử

6. thư giãn và quan sát xung quanh

7. kết nhiều bạn mới

8. đi công viên giải trí

b. Name three things you don't like to do on holiday, and say why.

( Tên của 3 điều bạn không thích làm trong kì nghỉ lễ và nói vì sao)

Hướng dẫn giải:

I don’t like to cook meals, stay in a hotel all day and suffer from bad weather on holiday because they make me waste time and destroy my feeling. 

Chú ý:  Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình. 

Tạm dịch: 

Tôi không thích nấu ăn, ở khách sạn cả ngày và chịu đựng thời tiết xấu bởi vì chúng làm tôi lãng phí thời gian và phá hủy tâm trạng.

Loigiaihay.com

Page 8

An advertisement for a tourist attraction

( Một bài quảng cáo cho một điểm du lịch)

1. Read the following advertisement for a holiday in Italy.

( Đọc bài quảng cáo sau đây về một kỳ nghỉ ở Ý)

Tạm dịch:

Đến với nước Ý đầy nắng. Đó là một đất nước đầy những thành phố thú vị và phong cảnh đẹp. Nó được xem là cái nôi của văn hóa phương Tây. Tính nghệ thuật cao và những công trình kiến trúc được tìm thấy trên khắp cả nước. Hơn thế nữa, thức ăn rất ngon. Cũng có những cửa hàng có thể mặc cả.  Bạn có thể dành thời gian ngắm cảnh, mua sắm, hoặc đơn giản bạn có thể thư giãn trên một trong những bãi biển tuyệt vời. Cho dù bạn làm bất cứ việc gì, bạn chắc chắn có kỳ nghỉ thú vị nhất!

2   What are good ways to write an advertisement? Put a tick ().

(Những cách hay để viết một bài quảng cáo là gì? Đánh dấu √ vào)

Hướng dẫn giải:

1, 2, 4, 6

Tạm dịch:

1. Tạo tiêu đề hấp dẫn

2. Viết ngắn gọn

3. Viết một vài bất lợi

4. Cố gắng thu hút sự chú ý

5. Hỏi nhiều câu hỏi

6. Đưa ra các đặc điểm chính

3   Write a short advertisement for a tourist attraction in your area.

( Viết một bài quảng cáo ngắn cho một điểm du lịch ở địa phương của bạn)

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ đề