[Bài 2 Hóa 9] Giải bài 1,2,3,4 trang 9 SGK hóa học lớp 9: Một số oxit quan trọng (Phần 1) – Chương 1. Giải bài tập trong SGK hóa học lớp 9 trang 9Bài 1. Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau ?
Viết các phương trình hóa học. Hướng dẫn: Lấy mỗi chất cho vào mỗi cốc đựng nước, khuấy cho đến khi chất cho vào không tan nữa, sau đó lọc để thu lấy hai dung dịch. Dẫn khí CO2 vào mỗi dung dịch: Nếu ở dung dịch nào xuất hiện kết tủa (làm dung dịch hóa đục) thì đó là dung dịch Ca(OH)2, suy ra cho vào cốc lúc đầu là CaO, nếu không thấy kết tủa xuất hiện chất cho vào cốc lúc đầu là Na2O.
Na2O + H2O → 2NaOH CaO + H2O → Ca(OH)2 2NaOH + CO2 → H2O + Na2CO3 (tan trong nước) Ca(OH)2 + CO2 → H2O + CaCO3 (kết tủa không tan trong nước) Bài 2. Hãy nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau bằng phương pháp hóa học.
Viết phương trình hóa học Hướng dẫn: a) Lấy mỗi chất cho ống nghiệm hoặc cốc chứa sẵn nước, – Ở ống nghiệm nào thấy chất rắn tan và nóng lên, chất cho vào là CaO – Ở ống nghiệm nào không thấy chất rắn tan và không nóng lên, chất cho vào là CaCO3 Phương trình hóa học: CaO + H2O → Ca(OH)2
Bài 3 trang 9 SGK hóa 9: 200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3
Giải bài 3: Số mol HCl = 3,5 . 0,2 = 0,7 mol Advertisements (Quảng cáo) Gọi x, y là số mol của CuO và Fe2O3
Phản ứng x → 2x x (mol) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O Phản ứng: y → 6y 2y (mol) Theo khối lượng hỗn hợp hai oxit và theo số mol HCl phản ứng, ta lập được hệ phương trình đại số: 80x + 160y = 20 (1) 2x + 6y =0,7(2) Giải phương trình (1) (2) ta được x = 0,05 mol; y = 0,1 mol
m Fe2O3 = 20 – 4 = 16 g (*) Giải thích cho các em khỏi thắc mắc: (80x = M của CuO 160y = M của Fe2O3; M=160 vì Fe=56, O = 16 ⇒ Fe2O3 = 56×2 + 16×3 = 160 ,…) Bài 4 trang 9 Hóa 9: Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm là BaCO3 và H2O
Advertisements (Quảng cáo)
Bài giải: Số mol CO2 = 2,24 /22,4 = 0,1 mol
Phản ứng: 0,1 → 0,1 0,1
CM Ba(OH)2 = 0,1/0,2 = 0,5 M
m BaCO3 = 0,1 x 197 = 19,7 g Lý thuyết Một số oxit quan trọng
1. Tính chất hóa học CaO (vối sống) là một oxit bazơ tan trong nước và phản ứng với nước, có những tính chất hóa học sau:
Phản ứng của canxi oxit với nước gọi là phản ứng tôi vôi; chất Ca(OH)2 tạo thành gọi là vôi tôi, là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ còn gọi là nước vôi trong.
Thí dụ: CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Thí dụ: CaO + CO2 → CaCO3 2. Ứng dụng của canxi oxit CaO có những ứng dụng chủ yếu sau đây: – Phần lớn canxi oxit được dùng trong công nghiệp luyện kim và làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa học. – Canxi oxit còn được dùng để khử chua đất trồng trọt, xử lí nước thải công nghiệp, sát trùng, diệt nấm, khử độc môi trường,… – Canxi oxit có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất. 3. Sản xuất canxi oxit trong công nghiệp Nguyên liệu để sản xuất canxi oxit là đá vôi (chứa CaCO3). Chất đốt là than đá, củi, dầu, khí tự nhiên,… |