Dung môi chất tan dung dịch là gì năm 2024

Dung dịch là gì? Một số khái niệm dung dịch thường gặp? Các chỉ số liên quan đến dung dịch? Tất tần tật sẽ được giải đáp trong bài viết sau.

Mục lục

Dung dịch là thuật ngữ thường dùng để chỉ một hỗn hợp nào đó trong hóa học. Vậy dung dịch là gì? Thể tích, nồng độ dung dịch như thế nào? Câu trả lời sẽ được Vietchem làm rõ trong bài viết dưới đây.

1. Định nghĩa dung dịch là gì?

Hiểu một cách đơn giản dung dịch là một chất được hòa tan trong chất khác. Trong đó chất hòa tan gọi là chất tan, chất dùng để hòa tan gọi là dung môi.

Như vậy dung dịch mang đặc tính của chất tan và dung môi. Trong dung dịch, thông thường dung môi sẽ chiếm tỷ lệ nhiều hơn. Tỷ lệ của các chất trong dung dịch phụ thuộc vào dung môi và lượng chất tan được sử dụng.

Ví dụ: Ta hòa tan 5gram muối vào trong nước, chúng ta sẽ thu được dung dịch nước muối. Theo đó muối là chất tan và nước là dung môi.

Dung dịch là một hỗn hợp đồng nhất, chúng ta không thể thấy các phân tử chất tan nếu chỉ quan sát bằng mắt thường. Mặt khác, dung dịch có tính ổn định, không thể tách riêng dung môi và chất tan trong dung dịch bằng phương pháp cơ học thông thường.

Dung môi chất tan dung dịch là gì năm 2024

Hình 1: Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất

  • Dung dịch bão hòa: Ở một nhiệt độ xác định, dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.
  • Dung dịch ưu trương: Là dung dịch có nồng độ chất tan cao hơn một dung dịch khác.
  • Dung dịch nhược trương: Là dung dịch có nồng độ chất tan thấp hơn một dung dịch khác.
  • Dung dịch đẳng trương: Là dung dịch so với dung dịch khác có cùng nồng độ chất tan, cùng áp suất thẩm thấu giữa hai bên của một màng bán thấm.
  • Dung dịch đệm: Là dạng dung dịch lỏng chứa đựng một hỗn hợp bazơ yếu và axit liên hợp hoặc axit yếu và bazơ liên hợp.
  • Dung dịch axit: Là dung dịch có nồng độ pH < 7, được tạo ra từ một hợp chất hóa học, có vị chua, tan trong nước. Độ pH càng lớn thì tính axit càng yếu và ngược lại.
  • Dung dịch bazo: Là dung dịch có nồng độ pH > 7, được tạo ra từ một nguyên tử kim loại liên kết với một hoặc nhiều nhóm –OH.
  • Dung dịch muối: Là dung dịch được hòa tan bởi một tổ hợp ion mang điện tích dương và ion mang điện tích âm. Các ion này có thể ở dạng nguyên tử hoặc đa nguyên tử, có thể là vô cơ hoặc hữu cơ.
    Dung môi chất tan dung dịch là gì năm 2024

Hình 2: Sự khác nhau giữa dung dịch axit và dung dịch bazơ

3. Các chỉ số liên quan đến dung dịch

Sau khi biết được dung dịch là gì, chúng ta hãy cùng tìm hiểu xem các chỉ số nào liên quan đến dung dịch nhé.

3.1. Nồng độ dung dịch

Nồng độ dung dịch chia thành hai loại:

  • Nồng độ phần trăm: Cho biết số gam chất tan hòa tan được trong 100g dung dịch là bao nhiêu. Ký hiệu là C%.

Công thức tính: C = mct/mdd x 100%

Trong đó:

  • mct: khối lượng chất tan
  • mdd: khối lượng dung dịch, là tổng khối lượng của chất tan và dung môi.
  • Nồng độ mol: cho biết trong một lít dung dịch có số mol chất tan bao nhiêu. Ký hiệu là CM.

Công thức tính: CM = nV

Trong đó:

  • n: số mol
  • V: thể tích của dung dịch

3.2. Khối lượng dung dịch

+ Cách tính khối lượng dung dịch khi biết khối lượng dung môi và khối lượng chất tan:

Công thức: mdd = mct + mdm

Trong đó:

  • mct: khối lượng chất tan, đơn vị gam
  • mdm: khối lượng dung môi, đơn vị gam

+ Cách tính khối lượng dung dịch khi biết khối lượng chất tan và nồng độ phần trăm:

Công thức: mdd = 100%mct / C%

Trong đó:

  • mct: khối lượng chất tan, đơn vị gam
  • C%: nồng độ phần trăm, đơn vị C%

+ Cách tính khối lượng dung dịch khi biết thể tích dung dịch và khối lượng riêng:

Công thức: mdd = Vdd x D

Trong đó:

  • Vdd: thể tích dung dịch, đơn vị ml
  • D: Khối lượng riêng của dung dịch, đơn vị g/ml
    Dung môi chất tan dung dịch là gì năm 2024

Hình 3: Cách tính khối lượng dung dịch rất đơn giản với các công thức

3.3. Thể tích dung dịch

+ Cách tính thể tích dung dịch khi biết nồng độ mol và số mol:

Công thức: Vdd = n/CM

Trong đó:

  • n: số mol, đơn vị mol
  • CM: nồng độ mol, đơn vị mol/lit
  • Vdd: đơn ị lít

+ Cách tính thể tích dung dịch khi biết khối lượng dung dịch và khối lượng riêng:

Công thức: Vdd = mdd/D

Trong đó:

  • mdd: khối lượng dung dịch, đơn vị gam
  • D: khối lượng riêng dung dịch, đơn vị g/ml
  • Vdd: đơn vị ml

4. Vietchem – Đơn vị phân phối dung dịch hóa chất công nghiệp uy tín

Vietchem là doanh nghiệp hàng đầu chuyên phân phối hóa chất và thiết bị thí nghiệm từ các hãng uy tín nổi tiếng trên thế giới. Các lĩnh vực kinh doanh của chúng tôi rất đa dạng, từ hóa công nghiệp cơ bản cho đến các thiết bị kỹ thuật hiện đại.

Chưa kể đội ngũ nhân sự tại công ty đều là những kỹ sư, chuyên gia giàu kinh nghiệm, cam kết mang đến cho khách hàng những dịch vụ, sản phẩm chất lượng.

Dung môi chất tan dung dịch là gì năm 2024

Hình 4: Vietchem là đơn vị cung cấp dung dịch hóa chất uy tín chất lượng

Mỗi một sản phẩm trước khi đóng gói, vận chuyển đều trải qua các khâu kiểm tra nghiêm ngặt. Bên cạnh đó với tinh thần ham học hỏi, không ngại thay đổi, Vietchem đang trên đà hoàn thiện để làm hài lòng mọi yêu cầu của khách hàng.

Vậy nên nếu bạn chưa hiểu rõ dung dịch là gì hoặc muốn biết thêm chi tiết về các dung dịch hóa học trong công nghiệp. Hãy theo dõi trang web thường xuyên để cập nhật thêm kiến thức mới nhé!

À thế nào là dung dịch?

Trong hóa học, một dung dịch là một hỗn hợp đồng nhất và chỉ có một pha. Trong một hỗn hợp như vậy, một chất tan là một chất hòa tan được trong một chất khác, được biết là dung môi.

Dung dịch gồm gì?

Dung dịch là một hỗn hợp đồng nhất bao gồm một chất tan được hòa tan vào dung môi. Chất tan là chất được hòa tan, còn dung môi là môi trường hòa tan. Dung dịch có thể được tạo thành với nhiều dạng và hình thức khác nhau của chất tan và dung môi.

Có bao nhiêu loại dung dịch?

Các loại dung dịch.

Dung dịch khí Dung dịch khí là loại dung dịch trong đó chất tan là một chất khí. ... .

Dung dịch rắn. Dung dịch rắn là một loại dung dịch trong đó chất lỏng được hòa tan hoàn toàn trong một chất rắn. ... .

Dung dịch lỏng. Dung dịch lỏng là một loại dung dịch trong đó chất tan được hòa tan trong chất dung môi..

Dung môi là gì cho ví dụ?

Cụ thể hơn, dung môi là một chất có thể hòa tan một chất tan. Chúng có thể tồn tại ở nhiều trạng thái khác nhau như thể rắn, lỏng hay khí. Nó có thể hòa tan một chất rắn, lỏng, khí khác để tạo thành một thể đồng nhất. Ví dụ: Trộn 2ml rượu etylic với 20ml nước cất thì dung môi là nước và rượu etylic là chất tan.