Dung dịch thẩm phân máu là gì

Trang chủ » Dược phẩm » Dung dịch thẩm phân máu

Thành phần: Cho 1000 ml thành phẩm:

* Hoạt chất:

Natri clorid ………………………………….. 30,5 g

Natri hydrocarbonat …………….………...… 66,0 g

* Tá dược:

Nước tinh khiết vừa đủ…………………….1000 ml

Dung dịch KYDHEAMO®-2B chỉ được sử dụng khi pha với dung dịch KYDHEAMO®-3A có thành phần:

Hoạt chất:

Natri clorid......................................................................................161,0 g

Kali clorid ...........................................................................................5,5 g

Calci clorid.2H20 ................................................................................9,7 g

Magnesi clorid.6H20 ...........................................................................3,7 g

Acid acetic ...........................................................................................8,8 g

Tá dược : Nước tinh khiết vừa đủ ...................................................1000 ml.

Theo tỷ lệ KYDHEAMO®-3A : KYDHEAMO®-2B : Nước cất = 1 : 1,83 : 34; để tạo dung dịch thẩm phân máu có thành phần và nồng độ tương đương trong 1000 ml thành phẩm như sau:

Thành phần

mmol/L

Calci

Ca2+

1,80

Magiê

Mg2+

0,50

Natri

Na+

140,00

Acetat

CH3COO-

4,00

Clorid

Cl-

107,60

Bicarbonat

HCO3-

35,00

Kali

K+

2,00

Dạng bào chế: Dung dịch thẩm phân máu

Quy cách đóng gói: Thùng 01 can 10 lít dung dịch thẩm phân máu

Chỉ định:

Dung dịch thẩm phân máu KYDHEAMO®-2B chỉ được sử dụng khi pha với dung dịch KYDHEAMO®-3A trong các trường hợp:

- Điều trị suy thận như một liệu pháp thay thế thận cho lọc máu, thẩm tách máu và lọc máu liên tục, lọc thẩm tách máu liên tục.

- Bị ngộ độc cần liệu pháp lọc máu liên tục.

Liều dùng và cách dùng:

Không được sử dụng một mình dung dịch KYDHEAMO®-2B để thẩm phân máu.

Chỉ được sử dụng khi pha loãng ngay trước khi dùng theo tỷ lệ:

Dung dịch KYDHEAMO®-3A (Acid)............................................1 thể tích

Dung dịch KYDHEAMO®-2B (Bicarbonat).............................1,83 thể tích

Nước cất hoặc nước tinh khiết ..................................................34 thể tích

- Dùng thẩm phân acetat ngoài cơ thể.

- Thời gian thẩm phân tuỳ thuộc thể trạng bệnh nhân.

- Tốc độ thẩm phân tùy thuộc vào từng bệnh nhân và theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

Chú ý: Không được tiêm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

Chống chỉ định:

Chống chỉ định sử dụng sản phẩm trong các trường hợp:

- Bệnh lý đông máu trầm trọng

- Các bệnh nhân có tuần hoàn máu và/ hoặc huyết áp không ổn định, cần áp dụng
phương pháp thẩm phân ngoài cơ thể khác.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc:

- Thận trọng với những bệnh nhân có bệnh tim mạch không ổn định hoặc đang xuất huyết.

- Chỉ sử dụng khi dung dịch trong suốt. Không được dùng nếu dung dịch có chứa các tiểu phân chất rắn.

Bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất