Dung dịch NaOH được dùng để nhận biết kim loại nào sau đây

19/06/2021 4,468

A. Na2SO4 và Fe2(SO4)3

Đáp án chính xác

Chọn A

Dung dịch NaOH được dùng để nhận biết kim loại nào sau đây

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong cùng một dung dịch?

Xem đáp án » 19/06/2021 1,296

Có thể dùng dung dịch HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây:

Xem đáp án » 19/06/2021 991

Dung dịch muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với dãy chất

Xem đáp án » 19/06/2021 866

Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:

Xem đáp án » 19/06/2021 626

Các cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch? 

1. CuSO4và HCl            

2. H2SO4 và Na2SO3

3. KOH và NaCl            

4. MgSO4và BaCl2

Xem đáp án » 19/06/2021 351

Dung dịch chất X có pH > 7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat (K2SO4) tạo ra kết tủa. Chất X là:

Xem đáp án » 19/06/2021 350

Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:

Xem đáp án » 19/06/2021 343

Cho dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng với muối natrisunfit (Na2SO3). Chất khí nào sinh ra ?

Xem đáp án » 19/06/2021 288

Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:

Xem đáp án » 19/06/2021 261

Phản ứng biểu diễn đúng sự nhiệt phân của muối canxi cacbonat:

Xem đáp án » 19/06/2021 246

Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

Xem đáp án » 19/06/2021 184

Nhỏ dd natri hidroxit vào ống nghiệm chứa dd đồng(II) clorua. Xuất hiện:

Xem đáp án » 19/06/2021 182

Để làm sạch dung dịch đồng (II) nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại

Xem đáp án » 19/06/2021 177

Dung dịch tác dụng được với các dung dịch FeNO32, CuCl2

Xem đáp án » 19/06/2021 170

Để nhận biết 3 dung dịch bị mất nhãn : Na2SO4 , HCl , H2SO4 loãng , người ta dùng 

Xem đáp án » 19/06/2021 166

Chỉ dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được cặp kim loại:

Chỉ dùng dung dịch NaOH có thể phân biệt được cặp kim loại


A.

B.

C.

D.

Câu hỏi :Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?

A.Cu

B.Fe

C.Ag

D.Al

Lời giải:

Đáp án : D. Al có thể phản ứng với dung dịch NaOH: Al + NaOH + H2O → NaAlO2+ 1,5H2

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn vềTính chất vật lí và hóa học của natri hiđroxit NaOHnhé:

Thông tin cơ bản của NaOH

Natri hidroxit hay còn gọi là xút hoặc xút ăn da, có dạng tinh thể màu trắng, hút ẩm mạnh. Tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt tạo thành dung dịch kiềm (bazơ) mạnh, không màu.NaOH rắn mất ổn định khi tiếp xúc với các chất không tương thích, hơi nước, không khí ẩm.

NAOH là chất rắn tinh thể Bề ngoài màu trắng dạng viên, vảy hoặc hạt ở dạng dung dịch bão hòa 50% (hút ẩm mạnh, dễ chảy rữa). NaOH dung dịch có mùi hăng ,có bị đắng, không màu.Dung dịch natri hidroxit có tính nhờn và có thể ăn mòn da.

NaOH có tính ăn mòn chất hữu cơ.Khi tiếp xúc với da có thể gây ăn mòn da, gây kích thích bỏng, và thấm qua da. Triệu chứng ngứa, mọc vảy, tấy đỏ, bỏng. Cần có phương pháp, biện pháp sử dụng hợp lý.

Natri hydroxit rất dễ hấp thụ CO2 trong không khí vì vậy nó thường được bảo quản ở trong bình có nắp kín. Xút phản ứng mãnh liệt với nước và giải phóng một lượng nhiệt lớn, hòa tan trong etanol và metanol. Xút cũng hòa tan trong ete và các dung môi không phân cực, và để lại màu vàng trên giấy và sợi.

Người ta biết được một số hiđrat của nó như NaOH.H2O, NaOH.3H2O và NaOH.2H2O. Nước trong các hiđrat đó chỉ mất hoàn toàn khi chúng nóng chảy.

1 số thông tin về NaOH:

Khối lượng mol 39,9971 g/mol

Khối lượng riêng 2,1 g/cm³, rắn

Nhiệt độ nóng chảy 318 °C

Nhiệt độ sôi 1.390 °C

Độ pH: 13.5

NaOH dễ tan trong nước lạnh. Độ hòa tan trong nước 111g/100 ml (20 °C),

Các tính chất hóa học của NaOH

1. Làm đổi màu chất chỉ thị

Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.

Dung dịch NaOH làm phenolphthalein không màu chuyển sang màu đỏ, đổi màu methyl da cam thành màu vàng.

2. Natri hidroxit tác dụng với oxit axit

Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay cả hai.

Phản ứng với oxit axit: NO2, SO2, CO2...

Ví dụ:

2NaOH + SO2→ Na2SO3+ H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

2NaOH + 2NO2 → H2O + NaNO2 + NaNO3(tạo 2 muối)

NaOH + CO2→NaHCO3

2NaOH + CO2→ Na2CO3+ H2O

3NaOH+ P2O5→ Na3PO4↓ + 3H2O

NaOH + SiO2→toNa2SiO3

Phản ứng với SiO2là phản ứng ăn mòn thủy tinh vì thế khi nấu chảy NaOH, người ta dùng các dụng cụ bằng sắt, niken hay bạc mà không dùng thủy tinh để chứa NaOH.

3. Natri hidroxit tác dụng với axit

Là một bazơ mạnh nên tính chất đặc trưng của NaOHlà tác dụng với axit tạo thành muối tan và nước.Phản ứng này còn gọi là phản ứng trung hòa.

Ví dụ:

NaOH + HCl→ NaCl+ H2O

NaOH + HNO3→NaNO3+ H2O

2NaOH + H2SO4→ Na2SO4+ 2H2O

3NaOH + H3PO4→ Na3PO4+3H2O

2NaOH + H2CO3→ Na2CO3+ 2H2O

4. Natri hidroxit tác dụng với muối

Natri hidroxittác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.

Điều kiện để có phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.

Ví dụ:

2NaOH + CuSO4→ Na2SO4+ Cu(OH)2↓

NaOH + MgSO4 → Mg(OH)2+Na2SO4

2NaOH + MgCl2→2NaCl+ Mg(OH)2

FeCl3+ 3NaOH →Fe(OH)3+ 3NaCl

Cu(NO3)2+ 2NaOH → Cu(OH)2+ 2NaNO3

2NaOH + FeSO4→ Na2SO4+ Fe(OH)2↓ nâu đỏ

5. Natri hidroxit tác dụng với một số phi kim như Si, C, P, S, Halogen:

Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3+ 2H2↑

C + NaOHnóng chảy→ 2Na + 2Na2CO3+ 3H2↑

4P trắng + 3NaOH + 3H2O → PH3↑ + 3NaH2PO2

Cl2+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

3Cl2+ 6NaOH → NaCl + NaClO3+ 3H2O

6. Dung dịch NaOH có khả năng hoà tan một hợp chất của kim loại lưỡng tính Al Zn Be Sn Pb

Ví dụ:Al, Al2O3, Al(OH)3

2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2+ 3H2↑

2NaOH + Al2O3→ 2NaAlO2+ H2O

NaOH + Al(OH)3→ NaAlO2+ 2H2O

Chất được tạo ra trong dung dịch có thể chứa ion Na[Al(OH)4], hoặc có thể viết

Al(OH)3+ NaOH → Na[Al(OH)4]

Tương tự, NaOH có thể tác dụng với kim loại Be, Zn, Sb, Pb, Cr và oxit và hiđroxit tương ứng của chúng

Điều chế Natri hidroxit

Có thể tạo ra NaOH bằng cách cho natri peoxit tác dụng với nước

Na2O2+ H2O → 2NaOH + 12O2

Hoặc phản ứng điện phân dung dịch muối ăn trong bình điện phân có màng ngăn

NaCl + 2 H2O → 2 NaOH + H2+ Cl2

Ứng dụng của NaOH

NaOH được sử dụng rấtphổ biến trong ngành công nghiệp hiện nay:

NaOH được sử dụng làm hóa chaasrt để xử lý gỗ, tre, nứa... để làm các nguyên liệu sản xuất giấy.

NaOHđược sử dụng để phân hủy các chất béo có trong dẫu mỡ của động thực vật để sản xuất xàphòng.

NaOH thường loại bỏ các acid béo trong khâu tinh chế dầu thực vật và động vật trước khi sử dụng trong quá trình sản xuất thực phẩm.

NaOH giúp điều chỉnh độ pH của môi trường trong công nghiệp hóa chất.

NaOH giúp làm sạch quặng nhôm trước khi sản xuất nhôm.

NaOH còn được sử dụng để trung hòa và khử cặn trong đường ống cấp nước

Ngoài ra, NaOH còn được dùng trong chế biến dầu mỏ và nhiều ngành công nghiệp hóa chất khác.