Đóng bhxh cho người nước ngoài 2023

Hướng dẫn đóng BHXH, BHYT cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam 2021

I. Về Bảo hiểm xã hội bắt buộc:

Quy định tại: Nghị định 143/2018/NĐ-CP quy định chi tiết Luật bảo hiểm xã hội và Luật an toàn, vệ sinh lao động về BHXH bắt buộc cho NLĐ là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

(Ban hành ngày: 15/10/2018, Ngày hiệu lực: 01/12/2018)
Nghị quyết 68/NQ-CP về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 (Ngày ban hành: 01/07/2021, Ngày hiệu lực: 01/07/2021)

Hướng dẫn thực hiện:

+ Công văn 5251/BHXH-QLT ngày 03/12/2018 của BHXH TP.Hà Nội ban hành: Hướng dẫn tạm thời tham gia BHXH bắt buộc theo Nghị định 143/2018/NĐ-CP của Chính phủ.

+ Công văn 2446/BHXH-QLT Ngày 29/11/2018 của BHXH TP.HCM về việc hướng dẫn tạm thời tham gia BHXH bắt buộc đối với NLĐ là công dân nước ngoài.
+ Công văn số 1064/LĐTBXH-BHXH ngày 18/3/2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc giải đáp vướng mắc trong thực hiện Nghị định số 143/2018/NĐ-CP.
+ Công văn số 679/BHXH-BT ngày 7/3/2019 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc hướng dẫn thu BHXH bắt buộc đối với lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam

1. Đối tượng người nước ngoài phải tham gia bảo hiểm bắt buộc:

Người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc khi:
+ Có giấy phép lao động hoặc chứng chỉ hành nghề hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
+ Và có hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01 năm trở lên với người sử dụng lao động tại Việt Nam.
+ Chưa đủ tuổi nghỉ hưu (60 đối với nam, 55 đối với nữ)

Lưu ý:

* Người lao động không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc thuộc một trong các trường hợp sau:

- Người lao động di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Nghị định 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ không thuộc đối tượng đóng BHXH bắt buộc gồm: Người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật của một doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, di chuyển tạm thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 12 tháng.

- Người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Khoản 1 Điều 187 của Bộ luật Lao động.

* Người lao động giao kết nhiều hợp đồng lao động với người sử dụng lao động khác nhau và thuộc diện đóng BHXH bắt buộc thì người lao động chỉ đóng BHXH đối với hợp đồng lao động giao kết đầu tiên; người sử dụng lao động phải đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo từng hợp đồng lao động đã giao kết.

2. Mức đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người nước ngoài 

Thời điểm đóng Người Sử Dụng Lao Động đóng Người Lao Động đóng
vào Quỹ ốm đau
và thai sản
vào Quỹ
bảo hiểm TNLĐ, BNN
vào Quỹ
hưu trí và tử tuất
vào quỹ
hưu trí và tử tuất.
Từ 01/12/2018 đến ngày 30/06/2021 3% 0.5% 0 0
Từ 01/07/2021 đến ngày 31/12/2021 3% 0 0 0
Từ ngày 01/01/2022 đến ngày 30/06/2022 3% 0 14% 8%

- Lưu ý: Từ ngày 01/07/2021 đến ngày 30/6/2022: không phải đóng 0,5% vào bắt buộc vào Quỹ TNLĐ, BNN nữa, doanh nghiệp dùng số tiền đó để chăm lo người lao động trong phòng chống dịch.

Đây là chính sách giảm mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp Theo Nghị quyết 68/NQ-CP:

""Người sử dụng lao động được áp dụng mức đóng bằng 0% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong 12 tháng (thời gian từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022) cho người lao động thuộc đối tượng áp dụng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (trừ cán bộ, công chức, viên chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, người lao động trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được hưởng lương từ ngân sách nhà nước). Người sử dụng lao động hỗ trợ toàn bộ số tiền có được từ việc giảm đóng Quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động phòng chống đại dịch COVID-19"" 

Vậy là: Tỷ lệ trích nộp BHXH từng giai đoạn như sau::

Thời điểm đóng Người Sử Dụng Lao Động Người Lao Động Tổng Cộng
Từ 01/12/2018 đến ngày 30/06/2021 3.5% 0% 3.5%
Từ 01/07/2021 đến ngày 31/12/2021 3% 0% 3%
Từ ngày 01/01/2022 đến ngày 30/06/2022 17% 8% 25%

- Tiền lương tháng đóng BHXH được quy định là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác theo quy định tại Điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH. Trường hợp tiền lương tháng cao hơn 20 lần mức lương cơ sở thì tiền lương tháng đóng BHXH bằng 20 lần mức lương cơ sở.

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương theo quy định tại khoản 1 Điều này và các khoản bổ sung khác theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH.

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không bao gồm các khoản chế độ và phúc lợi khác, như tiền thưởng theo quy định tại Điều 103 của Bộ luật lao động, tiền thưởng sáng kiến; tiền ăn giữa ca; các khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, nuôi con nhỏ; hỗ trợ khi người lao động có thân nhân bị chết, người lao động có người thân kết hôn, sinh nhật của người lao động, trợ cấp cho người lao động gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các khoản hỗ trợ, trợ cấp khác ghi thành mục riêng trong hợp đồng lao động theo khoản 11 Điều 4 của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động.

3. Thủ tục hồ sơ tham gia:

* Đối với người lao động: làm Mẫu TK1-TS (ban hành kèm theo Quyết định số 505/QĐ-BHXH) - Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (chỉ lập đối với trường hợp người tham gia chưa được cấp mã số BHXH hoặc khi có thay đổi thông tin.)

- Khi kê khai mẫu TK1-TS cần lưu ý:

+ Đối với người lao động đăng ký tham gia BHXH bắt buộc lần đầu, chưa được cấp mã số BHXH thì kê khai các nội dung, thông tin tại các điểm: [01], [02], [03], [04], [07.1], [07.2], [07.3], [07.4], [0.8], [0.9], [13], mục I;

+ Đối với người lao động đã được cấp mã số BHXH: Kê khai các nội dung từ [01] đến [05], mục II;

+ Khi có thay đổi thông tin (về tên, họ, mã số BHXH, giới tính, quốc tịch,…): Kê khai các nội dung [01], [02], [03], [04] và [05] , mục II.

- Việc ghi họ, tên, giới tính, quốc tịch vào các mẫu biểu theo chữ viết phiên âm quốc tế. Trường hợp có hồ sơ kèm theo để thay đổi thông tin, mà hồ sơ do cơ quan nước ngoài cấp thì phải được dịch ra Tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Hồ sơ và các biểu mẫu bằng Tiếng Việt và Tiếng Anh thì các bạn có tham khảo tại Công văn số 679/BHXH-BT ngày 7/3/2019 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc hướng dẫn thu BHXH bắt buộc đối với lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam

* Đối với đơn vị (doanh nghiệp) làm:

- Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS ban hành kèm theo Quyết định số 505/QĐ-BHXH).

Báo cáo tình hình sử dụng lao động và danh sách tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp. Theo mẫu D02-LT ban hàng kèm theo Quyết định số 1040/QĐ-BHXH

Đóng bhxh cho người nước ngoài 2023

Đối với lao động người nước ngoài thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc và BHYT, cơ quan BHXH cấp mã đơn vị tham gia là mã IC. Ngoài ra, đơn vị có lao động người nước ngoài chỉ thuộc đối tượng tham gia BHYT, vẫn thực hiện quản lý theo mã đơn vị cũ là BW. Trường hợp đơn vị lập một chứng từ nộp tiền cho nhiều mã (như YN, IC, BW) thì phải ghi rõ số tiền nộp cho từng mã đơn vị trong nội dung ủy nhiệm chi nộp tiền.

II. Về Bảo hiểm y tế:

1. Đối tượng người nước ngoài phải tham gia BHYT:

Điều 17 Quyết định số 595/QĐ-BHXH ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp...

thì:

Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên, người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý điều hành hợp tác xã hưởng tiền lương, làm việc tại các cơ quan, đơn vị, tổ chức.

=> Không phân biệt người lao động là người Việt Nam hay người nước ngoài, cứ làm việc theo HĐLĐ không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên là phải tham gia BHYT.

2. Mức Đóng:

Theo Điều 18 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định cụ thể mức đóng, trách nhiệm đóng bảo hiểm y tế như sau:

Mức đóng hằng tháng bằng 4,5% mức tiền lương tháng, trong đó người sử dụng lao động đóng 3%; người lao động đóng 1,5%. 

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm y tế là tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

III. Tổng kết Mức đóng BHXH cho người nước ngoài theo từng giai đoạn
1. Tỷ lệ trích bảo hiểm cho giai đoạn: Từ 01/12/2018 đến ngày 30/06/2021

  Người sử dụng lao động (DN) đóng   Người lao động đóng
  Bảo Hiểm Xã Hội BHYT BHTN   Bảo Hiểm Xã Hội BHYT BHTN
Qũy Hưu Trí Ốm Đau
Thai Sản
TNLĐ
BNN
      Hưu Trí Ốm Đau
Thai Sản
TNLĐ
BNN
   
Mức đóng   3% 0,5% 3%           1,5%  
Tổng 3,5%            
  6,5%   1,5%
  8%

2. Tỷ lệ trích bảo hiểm cho giai đoạn: Từ 01/07/2021 đến ngày 31/12/2021

  Người sử dụng lao động (DN) đóng   Người lao động đóng
  Bảo Hiểm Xã Hội BHYT BHTN   Bảo Hiểm Xã Hội BHYT BHTN
Qũy Hưu Trí Ốm Đau
Thai Sản
TNLĐ
BNN
      Hưu Trí Ốm Đau
Thai Sản
TNLĐ
BNN
   
Mức đóng   3% 0% 3%           1,5%  
Tổng 3%            
  6%   1,5%
  7,5%

3. Tỷ lệ trích bảo hiểm cho giai đoạn: Từ ngày 01/01/2022 đến ngày 30/06/2022

Người sử dụng lao động (DN) đóng

Người lao động đóng

Bảo Hiểm Xã Hội

BHYT

BHTN

Bảo Hiểm Xã Hội

BHYT

BHTN

Qũy

Hưu Trí

Ốm Đau
Thai Sản

TNLĐ
BNN

Hưu Trí

Ốm Đau
Thai Sản

TNLĐ
BNN

Mức đóng

14%

3%

0%

3%

8%

1,5%

Tổng

17%

20%

9,5%

  29,5%

Xem thêm: Mức tiền lương đóng BHXH mới nhất năm 2021