Để đáp ứng nhu cầu vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải vay vốn ở ngân hàng hoặc vay các đối tượng khác. Khi vay vốn doanh nghiệp phải có vật tư đảm bảo hoặc tài sản thế chấp, phải hoàn trả cả gốc lấn lãi theo đúng kỳ hạn đã ký trong hợp đồng vay vốn. Kế toán nguồn vốn vay đòi hỏi phải theo dõi chi tiết theo từng hình thức vay, từng đối tượng, từng khoản vay và thời hạn vay. Trường hợp vay bằng ngoại tệ, ngoài việc theo dõi theo nguyên tệ, kế toán phải quy đổi ra tiền Việt Nam theo tỷ giá do ngân hàng ngoại thương công bố tại thời điêmr ghi nhận nợ. Còn nếu vay bằng vàng, bạc, đá quý phải theo dõi chi tiết theo số lượng và giá trị của từng lần vay và theo từng chủ nợ. Khi kết thúc niên độ kế toán số dư nợ vay bằng ngoại tệ, vàng bạc, đá quý v.v… phải được điều chỉnh theo tỷ giá thực tế của nguồn vốn vay. Số chênh lệch được ghi chép phản ánh vào tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá. Căn cứ vào thời hạn vay người ta phân thành vay ngắn hạn và vay dài hạn. Vay ngắn hạn là khoản vay có thời hạn trả trong vòng một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường. Vay dài hạn là khoản vay có thời hạn trả sau một năm hoặc sau một chu kỳ kinh doanh bình thường. 1. Kế toán vay ngắn hạn1.1. Nội dung – Tài khoản sử dụng:Vay ngắn hạn là những khoản vay nhằm mục đích chủ yếu đáp ứng nhu cầu về vốn lưu động: Mua hàng hoá, vật tư, trang trải các khoản chi phí.v.v… Để phản ánh các khoản vay ngắn hạn và tình hình thanh toán tiền vay kế toán phản ánh vào tài khoản 311 – Vay ngắn hạn Nội dung ghi chép của tài khoản 311 – Vay ngắn hạn như sau: Bên Nợ: Phản ánh số tiền đã trả về các khoản vay ngắn hạn Số tiền nợ vay ngắn hạn giảm do tỷ giá ngoại tệ giảm Bên Có: Phản ánh số tiền vay ngắn hạn tăng trong kỳ Số tiền nợ vay ngắn hạn tăng do tỷ giá ngoại tệ tăng Số dư bên Có: Phản ánh số nợ vay ngắn hạn chưa trả. Để phản ánh tình hình thanh toán lãi tiền vay kế toán phản ánh vào tài khoản TK635 – Chi phí tài chính. Ngoài ra còn sử dụng các tài khoản khác có liên quan: TK 111, TK 112, TK 151, TK 152,… 1.2.Trình tự kế toán các khoản vay ngắn hạn bằng tiền Việt Nam:
+ Trường hợp vay mua vật tư, hàng hoá dùng vào SXKD thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán ghi: Nợ TK 152 – Nguyên liệu,vật liệu Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ Nợ TK156 – Hàng hoá Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 311 – Vay ngắn hạn + Trường hợp vay mua vật tư, hàng hoá dùng vào SXKD thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT, kế toán ghi: Nợ TK 152 – Nguyên liệu,vật liệu Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ Nợ TK156 – Hàng hoá Có TK 311 – Vay ngắn hạn
Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả Nợ TK 331 – Phải trả người bán Nợ TK 333 – Thuế và các khoản nộp NN Có TK 311 – Vay ngắn hạn
Nợ TK111- Tiền mặt Nợ TK112 – Tiền gửi Ngân hàng Có TK 311 – Vay ngắn hạn
Nợ TK 311 – Vay Ngắn hạn Có TK 111 – Tiền mặt Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng – Khi vay ngắn hạn thanh toán các khoản vay ngắn hạn đã đến hạn trả, ghi: Nợ TK 311 – Vay Ngắn hạn Có TK 311 – Vay Ngắn hạn
Nợ TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính Nợ TK 811 – Chi phí khác (Lãi vay quá hạn). Có TK 111 – Tiền mặt Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng Có TK 338 – Phải trả khác (3388) 1.3.Trình tự kế toán các khoản vay ngắn hạn bằng ngoại tệ:a, Nếu doanh nghiệp dùng tỷ giá hạch toán để phản ánh các nghiệp vụ bằng ngoại tệ Khi doanh nghiệp vay ngắn hạn để mua hàng hoá vật tư, căn cứ vào các chứng từ ghi: + Trường hợp vay mua vật tư, hàng hoá dùng vào SXKD thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán ghi: Nợ TK 152 – Nguyên liệu,vật liệu TGTT Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ TGTT Nợ TK156 – Hàng hoá TGTT Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Nợ (Có) TK 413 – Chênh lệch tỷ giá. Có TK 311 – Vay ngắn hạn TGHT + Trường hợp vay mua vật tư, hàng hoá dùng vào SXKD thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT, kế toán ghi: Nợ TK 152 – Nguyên liệu,vật liệu TGTT Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ TGTT Nợ TK 156 – Hàng hoá TGTT Nợ (Có) TK 413 – Chênh lệch tỷ giá. Có TK 311 – Vay ngắn hạn TGHT
Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả TGHT Nợ TK 331 – Phải trả người bán TGHT Nợ TK111- Tiền mặt (1112) TGHT Nợ TK112 -Tiền gửi Ngân hàng (1122)TGHT Nợ TK144 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn TGHT Có TK 311 – Vay ngắn hạn TGHT -Trả nợ tiền vay ngắn hạn bằng ngoại tệ, kế toán ghi: Nợ TK 311 – Vay Ngắn hạn TGHT Có TK111 – Tiền mặt (1112) TGHT Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1122) TGHT
Nợ TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính Nợ TK 811 – Chi phí khác (Lãi vay quá hạn) Nợ (Có) TK 413 – Chênh lệch tỷ giá Có TK 111 – Tiền mặt (1112) TGHT Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng(1122)TGHT Có TK 338 – Phải trả khác (3388) TGHT Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải điều chỉnh số dư nợ vay bằng ngoại tệ về theo tỷ giá thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Khoản chênh lệch giữa tỷ giá hạch toán trong kỳ và tỷ giá thực tế cuối niên độ, kế toán phản ánh vào TK 413. +Nếu phát sinh chênh lệch tỷ giá tăng, kế toán ghi: NợTK 413 – Chênh lệch tỷ giá. Có TK 311 – Vay Ngắn hạn + Nếu phát sinh chênh lệch tỷ giá giảm, kế toán ghi ngựơc lại: Nợ TK 311 – Vay Ngắn hạn Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá. b, Nếu doanh nghiệp dùng tỷ giá thực tế để hạch toán các nghiệp vụ ngoại tệ. – Khi doanh nghiệp vay ngắn hạn để mua hàng hoá vật tư, căn cứ vào các chứng từ ghi: +Trường hợp vay mua vật tư, hàng hoá dùng vào SXKD thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán ghi: Nợ TK 152 – Nguyên liệu,vật liệu TGTT Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ TGTT Nợ TK156 – Hàng hoá TGTT Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 311 – Vay ngắn hạn TGTT +Trường hợp vay mua vật tư, hàng hoá dùng vào SXKD thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT, kế toán ghi: Nợ TK 152 – Nguyên liệu,vật liệu TGTT Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ TGTT Nợ TK 156 – Hàng hoá TGTT Có TK 311 – Vay ngắn hạn TGTT – Vay ngoại tệ để thanh toán các khoản nợ phải trả, căn cứ vào chứng từ vay, kế toán ghi: Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả TGTT nợ Nợ TK 331 – Phải trả người bán TGTT ngày nhận nợ Nợ (Có) TK 413 – Chênh lệch tỷ giá Có TK 311 – Vay ngắn hạn TGTT ngàyvay – Vay ngoại tệ để nhập quỹ tiền mặt hoặc chuyển vào tài khoản tiền gửi, hoặc ký quỹ mở thư tín dụng, căn cứ vào chứng từ vay, kế toán ghi: Nợ TK111- Tiền mặt (1112) TGTT ngàyvay Nợ TK112 – Tiền gửi Ngân hàng(1122) TGTT ngàyvay NợTK144 – Cầm cố, KQ, KC ngắn hạn TGTT ngàyvay Có TK 311 – Vay ngắn hạn TGTT ngàyvay – Trả nợ tiền vay ngắn hạn bằng ngoại tệ, kế toán ghi: Nợ TK 311- Vay Ngắn hạn TGTTngày vay Nợ (Có) TK 413 – Chênh lệch tỷ giá Có TK111-Tiền mặt (1112) TGTT ghi sổ Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1122) TGTT ghi sổ – Số lãi tiền vay phải trả, hoặc đã trả bằng ngoại tệ, kế toán ghi: Nợ TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính TGTT Nợ TK 811 – Chi phí khác (Lãi vay quá hạn) TGTT Nợ (Có) TK 413 – Chênh lệch tỷ giá Có TK 111 – Tiền mặt (1112) TGTT ghi sổ Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng(1122)TGTT Có TK 338 – Phải trả khác (3388) TGTT Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải điều chỉnh số dư nợ vay bằng ngoại tệ về theo tỷ giá thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Khoản chênh lệch giữa tỷ giá thực tế trong kỳ và tỷ giá thực tế cuối niên độ, kế toán phản ánh vào TK 413. +Nếu phát sinh chênh lệch tỷ giá tăng, kế toán ghi: NợTK 413 – Chênh lệch tỷ giá. Có TK 311 – Vay Ngắn hạn + Nếu phát sinh chênh lệch tỷ giá giảm, kế toán ghi ngựơc lại: Nợ TK 311 – Vay Ngắn hạn Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá. 2. Kế toán nợ dài hạn đến hạn trả:2.1.Nội dung- Tài khoản sử dụng:Nợ dài hạn đến hạn trả là các khoản vay dài hạn , nợ dài hạn sẽ phải trả cho chủ nợ trong năm tài chính hiện hành. Hạch toán tài khoản này cần tôn trọng một số quy định sau:
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 315- Nợ dài hạn đến hạn trả: Bên Nợ:
Bên Có:
Số dư bên Có: Số nợ còn phải trả của nợ dài hạn đến hạn hoặc quá hạn phải trả. 2.2. Phương pháp hạch toán:– Cuối niên độ kế toán, cắn cứ vào khế ước, cam kết vay, xác định số nợ dài hạn đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo, ghi: Nợ TK 341 – Vay dài hạn Nợ TK 342 – Nợ dài hạn Có TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả – Trả nợ dài hạn đến hạn trả bằng tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, ghi: Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả Có TK111 – Tiền mặt Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng – Trả nợ dài hạn đến hạn trả bằng ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, ghi: Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả Có TK 111 – Tiền mặt (1112) Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1122) – Trả nợ dài hạn đến hạn trả bằng tiền thu hồi công nợ hoặc tiền vay mới, ghi: Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả Có TK 128 – Đầu tư ngắn hạn khác Có TK131 – Phải thu của người bán Có TK 138 – Phải thu khác Có TK 311 – Vay ngắn hạn – Khi trả nợ vay bằng tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, ghi: Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả Có TK 111 – Tiền mặt (1111) Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1121)
Nợ TK 413- Chênh lệch tỷ giá Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả Có TK 111 – Tiền mặt (1112) Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1122) – Trường hợp ở thời điểm trả nợ vay, tỷ giá ngoại tệ trả nợ vay thấp hơn tỷ giá của khoản nợ đã vay, ghi: Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả Có TK 111 – Tiền mặt (1112) Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1122) Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá – Cuối kỳ kế toán, số dư khoản nợ vay dài hạn đến hạn trả có gốc ngoại tệ phải đánh giá theo tỷ giá tại thời điểm lập báo cáo tài chính. +Nếu phát sinh chênh lệch tỷ giá tăng, ghi: Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá Có TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả +Nếu phát sinh chênh lệch tỷ giá giảm, kế toán ghi bút tán ngược lại, ghi: Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá 3. Kế toán vay dài hạn:3.1.Nội dung- Tài khoản sử dụngVay dài hạn được sử dụng chủ yếu cho mục đích đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ, đầu tư cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư dài hạn khác. Cuối niên độ kế toán, DN phải tính toán và lập kế hoạch vay dài hạn, đồng thời xác định các khoản vay dài hạn đã đến hạn trả trong niên độ kế toán tiếp theo để theo dõi và có kế hoạch chi trả. Kế toán vay dài hạn phải tổ chức hạch toán chi tiết theo từng đối tượng vay và từng khế ước vay. Trường hợp vay bằng ngoại tệ và trả nợ vay bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Ngân hàng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán hoặc tỷ giá giao dịch trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ vay và trả nợ vay để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi chi tiết nguyên tệ trên Tài khoản 007- Ngoại tệ các loại. Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ được phản ánh vào tài khoản 413. Cuối kỳ toàn bộ khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ liên quan đến khoản vay dài hạn được kết chuyển vào thu nhập hoặc chi phí HĐ tài chính. Cuối niên độ kế toán đánh giá số dư nợ vay có gốc ngoại tệ về theo tỷ giá thực tế. Khoản chênh lệch tỷ giá được phản ánh vào TK 413, số liệu này được dùng đểlập báo cáo tài chính, không được kết chuyển vào thu nhập hoặc chi phí HĐ tài chính. Sang đầu niên độ kế toán sau ghi bút toán ngược lại để xoá khoản chênh lệch tỷ giá ghi vào cuối niên độ trước. Kế toán vay dài hạn sử dụng các tài khoản sau: *Tài khoản 341 – Vay dài hạn. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền vay dài hạn và tình hình thanh toán các khoản vay dài hạn của doanh nghiệp. Nội dung ghi chép của tài khoản 341 như sau: Bên Nợ: Phản ánh số tiền đã trả nợ vay dài hạn trong kỳ Kết chuyển số nợ vay dài hạn đến hạn trả sang tài khoản 315 Số giảm nợ vay dài hạn do tỷ giá ngoại tệ giảm. Bên Có: Phản ánh số tiền vay dài hạn tăng trong kỳ Số tăng nợ do tỷ giá ngoại tệ tăng. Số dư bên Có: Phản ánh số tiền vay dài hạn còn nợ chưa đến hạn trả. * Tài khoản 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả.Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ dài hạn sẽ đến hạn trả trong niên độ kế toán và tình hình thanh toán các khoản nợ đó. Nội dung ghi chép của tài khoản 315 như sau: Bên Nợ: Phản ánh số tiền đã thanh toán về nợ dài hạn đến hạn trả. Bên Có: Phản ánh số nợ dài hạn đến hạn trả. Số dư bên Có: Phản ánh số còn phải trả của số nợ dài hạn đến hạn trả. 3.2.Trình tự kế toán các khoản vay dài hạn bằng tiền Việt Nam:– Trường hợp vay để xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ dùng vào SXKD thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế , kế toán ghi: Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình. Nợ TK 213 – Tài sản cố định vô hình Nợ TK133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 341 – Vay dài hạn – Trường hợp vay để xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ dùng vào SXKD thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT, kế toán ghi: Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang Nợ TK 211 – Tài sản cố định hữu hình. Nợ TK 213 – Tài sản cố định vô hình Có TK 341 – Vay dài hạn
Nợ TK 221 – Đầu tư chứng khoán dài hạn. Nợ TK 222 – Đầu tư góp vốn liên doanh. Nợ TK 228 – Đầu tư dài hạn khác. Có TK 341 – Vay dài hạn.
Nợ TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn. Có TK 341 – Vay dài hạn. – Trường hợp doanh nghiệp vay dài hạn nhập vào quỹ hoặc chuyển vào tài khoản ở Ngân hàng, kế toán ghi: Nợ TK 111 – Tiền mặt Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân Hàng Có TK 341 – Vay dài hạn. – Trường hợp doanh nghiệp vay để ứng trước hoặc thanh toán cho nhà thầu XDCB, kế toán ghi: Nợ TK 331- Phải trả cho người bán Có TK 341 – Vay dài hạn. – Cuối niên độ kế toán, xác định số nợ vay dài hạn đến hạn trả trong niên độ tiếp theo, kế toán ghi: Nợ TK 341 – Vay dài hạn Có TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả.
Nợ TK 315 – Vay dài hạn đến hạn trả Nợ TK 341 – Vay dài hạn Có TK 111 – Tiền mặt Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 211, 2412: Lãi vay được vốn hoá Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lãi vay không được vốn hoá) Nợ TK 811 – Chi phí khác (Lãi vay vượt định mức, phạt nợ quá hạn) Có TK 111 – Tiền mặt (1112) Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng Có TK 338 – Phải trả khác (3388) 3.3.Trình tự kế toán các khoản vay dài hạn bằng ngoại tệ:a, Nếu doanh nghiệp dùng tỷ giá hạch toán để phản ánh các nghiệp vụ bằng ngoại tệ Khi doanh nghiệp vay dài hạn để mua vật tư, thiết bị XDCB căn cứ vào các chứng từ ghi: +Trường hợp vay mua vật tư, thiết bị XDCB dùng vào SXKD thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán ghi: Nợ TK 152 – Nguyên liệu,vật liệu TGTT Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ TGTT Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Nợ (Có) TK 413 – Chênh lệch tỷ giá. Có TK 341 Vay dài hạn TGHT +Trường hợp vay mua vật tư, thiết bị XDCB dùng vào SXKD thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT, kế toán ghi: Nợ TK 152 – Nguyên liệu,vật liệu TGTT Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ TGTT Nợ (Có) TK 413 – Chênh lệch tỷ giá. Có TK 341 Vay dài hạn TGHT
Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả TGHT Nợ TK 331 – Phải trả người bán TGHT Nợ TK111- Tiền mặt (1112) TGHT Nợ TK112 – Tiền gửi Ngân hàng(1122) TGHT Nợ TK 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn TGHT Có TK 341 – Vay dài hạn TGHT -Trả nợ tiền vay dài hạn bằng ngoại tệ, kế toán ghi: Nợ TK 341- Vay dài hạn TGHT Có TK111-Tiền mặt (1112) TGHT Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1122) TGHT
Nợ TK 241- XDCB dở dang TGTT Nợ TK 811 – Chi phí hoạt động tài chínhTGTT Nợ TK 821 – Chi phí khác TGTT Nợ (Có) TK 413 – Chênh lệch tỷ giá Có TK 111 – Tiền mặt (1112) TGHT Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1122)TGHT Có TK 338 – Phải trả khác (3388) TGHT Cuối niên độ kế toán, doanh nghiệp phải điều chỉnh số dư nợ vay bằng ngoại tệ về theo tỷ giá thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính. Khoản chênh lệch giữa tỷ giá hạch toán trong kỳ và tỷ giá thực tế cuối niên độ, kế toán phản ánh vào TK 413. +Nếu phát sinh chênh lệch tỷ giá tăng, kế toán ghi: NợTK 413 – Chênh lệch tỷ giá. Có TK 341 -Vay dài hạn + Nếu phát sinh chênh lệch tỷ giá giảm, kế toán ghi ngựơc lại: Nợ TK 341 -Vay dài hạn Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá. b, Nếu doanh nghiệp dùng tỷ giá thực tế để hạch toán các nghiệp vụ ngoại tệ. – Khi vay dài hạn để mua vật tư, thiết bị XDCB căn cứ vào các chứng từ ghi: +Trường hợp vay mua vật tư, thiết bị XDCB dùng vào SXKD thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, kế toán ghi: Nợ TK 152 – Nguyên liệu,vật liệu TGTT Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ TGTT Nợ TK156 – Hàng hoá TGTT Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 341 -Vay dài hạn TGTT +Trường hợp vay mua vật tư, thiết bị XDCB dùng vào SXKD thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không chịu thuế GTGT, ghi: Nợ TK 152 – Nguyên liệu,vật liệu TGTT Nợ TK 153 – Công cụ – dụng cụ TGTT Nợ TK156 – Hàng hoá TGTT Có TK 341 -Vay dài hạn TGTT
Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả TGTT ngày nhận nợ Nợ TK 331 – Phải trả người bán TGTT ngày nhận nợ Nợ (Có) TK 413 – Chênh lệch tỷ giá Có TK 341 -Vay dài hạn TGTT ngàyvay
Nợ TK111- Tiền mặt (1112) TGTT ngàyvay Nợ TK112 – Tiền gửi Ngân hàng(1122) TGTT ngàyvay Nợ TK 244 -Ký quỹ, KC dài hạn TGTT ngàyvay Có TK 341 -Vay dài hạn TGTT ngàyvay – Trả nợ tiền vay dài hạn bằng ngoại tệ, kế toán ghi: Nợ TK 341 -Vay dài hạn TGTT ngàyvay Nợ (Có) TK 413 – Chênh lệch tỷ giá Có TK111-Tiền mặt (1112) TGTT thu ngoại tệ Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1122) TGTT thu ngoại tệ Số lãi tiền vay phải trả, hoặc đã trả bằng ngoại tệ, kế toán ghi: Nợ TK 211, 2412: Lãi vay được vốn hoá TGTT Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (Lãi vay không được vốn hoá TGTT) Nợ TK 811 – Chi phí khác TGTT (Lãi vay vượt định mức, phạt nợ quá hạn) Nợ (Có) TK 413 – Chênh lệch tỷ giá Có TK 1112 – Tiền mặt ( TGTT thu ngoại tệ) Có TK1122 -Tiền gửi Ngân hàng (TGTT thu ngoại tệ) Có TK 338 – Phải trả khác (3388) TGTT Cuối niên độ kế toán, DN điều chỉnh số dư nợ vay bằng ngoại tệ về theo tỷ giá thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính. +Nếu phát sinh chênh lệch tỷ giá tăng, kế toán ghi: Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá. Có TK 341 -Vay dài hạn + Nếu phát sinh chênh lệch tỷ giá giảm, kế toán ghi ngựơc lại: Nợ TK 341 -Vay dài hạn 4. Kế toán nợ dài hạn4.1. Tài khoản sử dụng:Nợ dài hạn được ghi chép phản ánh vào tài khoản 342 – Nợ dài hạn. Nội dung ghi chép của tài khoản 342 như sau: Bên Nợ:
Bên Có: Phản ánh các khoản nợ dài hạn phát sinh trong kỳ. Số dư bên Có: Phản ánh các khoản nợ dài hạn còn chưa đến hạn trả. 4.2. Trình tự hạch toán
Nợ TK 212 – Tài sản cố định thuê tài chính Nợ TK 142 – Chi phí trả trước (1421) Có TK 342 – Nợ dài hạn (Tổng số nợ phải trả)
Nợ TK 111 – Tiền mặt (1112) Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1122) Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 156 – Hàng hoá Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331, 1332) Có TK 342 – Nợ dài hạn
+ Trường hợp trả trước hạn, ghi: Nợ TK 342 – Nợ dài hạn. Có TK 111 – Tiền mặt. Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng + Trường hợp nợ dài hạn đến hạn trả: Kết chuyển số nợ dài hạn đến hạn trả ghi: Nợ TK 342 – Nợ dài hạn. Có TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả. Khi trả nợ ghi: Nợ TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả Có TK 111 – Tiên mặt Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng – Khi trả khoản nợ dài hạn bằng ngoại tệ, căn cứ vào tỷ giá giao dịch của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hoặc tỷ giá mua bán thực tế bình quân trên thị trường ngoại liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế phát sinh để quy đổi ra Đồng Việt Nam ghi sổ kế toán; số chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá + Trường hợp ở thời điểm trả khoản nợ dài hạn, tỷ giá ngoại tệ trả nợ dài hạn cao hơn tỷ giá của khoản nợ dài hạn đã vay, ghi: Nợ TK 342 – Nợ dài hạn Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá Có TK 111 – Tiền mặt (1112) Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1122) + Trường hợp ở thời điểm trả khoản nợ dài hạn, tỷ giá ngoại tệ trả nợ dài hạn thấp hơn tỷ giá của khoản nợ dài hạn đã vay, ghi: Nợ TK 342 – Nợ dài hạn Có TK 111 – Tiền mặt (1112) Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng (1122) Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá – Cuối niên độ kế toán số dư nợ dài hạn về thuê TSCĐ thuê tài chính có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá thực tế: + Nếu tỷ giá tăng, kế toán ghi: Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá Có TK 342 – Nợ dài hạn + Nếu tỷ giá thực tế giảm, kế toán ghi: Nợ TK 342 – Nợ dài hạn Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá. |