Cập nhật: 25/04/2022 08:49 | Người đăng: Nguyễn Hằng Show
Y tế học đường là khái niệm không còn quá xa lạ trong môi trường học và xã hội hiện nay. Nhưng không phải ai cũng hiểu hết Y tế học đường là gì, chúng ta hãy cùng tìm hiểu thông tin liên quan về ngành này trong chuyên mục dưới đây nhé. 1. Khái niệm về Y tế học đường là gì?Y tế học đường hay còn gọi là y tế trường học thuộc chuyên ngành y tế dự phòng bao gồm hệ thống các phương pháp, biện pháp can thiệp nhằm bảo vệ và nâng cao sức khỏe học sinh. Đồng thời còn biến các kiến thức khoa học thành những kỹ năng thực hành trong mọi hoạt động đời sống đối với lứa tuổi học đường. Lĩnh vực Y tế học đường thuộc chuyên ngành Y học dự phòng nhằm để nghiên cứu điều kiện sống, học tập và sinh hoạt tác động lên cơ thể học sinh. Dựa vào cơ sở đó để xây dựng và triển khai những biện pháp can thiệp phù hợp đạt được mục tiêu bảo vệ và nâng cao sức khoẻ. Qua đó để đảm bảo những điều kiện thuận lợi để các em học sinh được phát triển một cách toàn diện. Theo đó, y tế học đường bao gồm các lĩnh vực sau: Vệ sinh trường học, Quản lý và chăm sóc sức khỏe trong trường học, Giáo dục sức khỏe trong trường học… 2. Tầm quan trọng của Y tế học đường như thế nào?– Nghiên cứu cho thấy, tỷ lệ học sinh chiếm trên 1/4 dân số cả nước, đây chính là mầm non tương lai của đất nước. Đảm bảo sức khỏe cho học sinh cũng như quyết định đến khuynh hướng sức khỏe của dân tộc ta trong tương lai – Thế hệ học sinh hiện nay thuộc lứa tuổi trẻ đang lớn nhanh và phát triển về mọi mặt. Do vậy để thế hệ tương lai khỏe mạnh thì phải chú ý ngay từ bây giờ. Một số nghiên cứu cho thấy, những bệnh ở tuổi trưởng thành đều bắt nguồn từ tuổi đến trường như: suy dinh dưỡng, cận thị, bệnh tiêu hóa, tim mạch, cong vẹo cột sống, bướu cổ, lao, bệnh truyền nhiễm qua đường tình dục. – Môi trường trường học thường tập trung rất nhiều trẻ em, đây sẽ là điều kiện để lan nhanh các bệnh truyền nhiễm trong nhà trường, từ nhà trường tới gia đình hay ra ngoài toàn xã hội. Trong đó phải kể đến các bệnh truyền nhiễm gây dịch như ho gà, cúm, sởi, giun sán, quai bị, bạch hầu, sốt xuất huyết, đau mắt đỏ… – Học sinh là cầu nối của 3 môi trường (nhà trường – gia đình – xã hội), nếu những mầm non này được chăm sóc và giáo dục tốt về mặt sức khỏe sẽ tác động đến cả 3 môi trường trên. – Trường học là môi trường giáo dục toàn diện dành cho thế hệ trẻ. Bởi vậy nếu công tác chăm sóc sức khỏe được thực hiện tốt thì những nội dung giáo dục khác như Đức – Trí – Thể – Mỹ – Nghề nghiệp cũng sẽ được thực thi. Với tầm quan trọng của mầm non trẻ em là tương lai đất nước thì càng khẳng định được tầm quan trọng của Y tế học đường đối với sự nghiệp chăm sóc sức khoẻ của thế hệ trẻ hiện nay. Đồng thời cho thấy quan trọng tương đương với nội dung khác của nhà trường, qua đó nhằm thực hiện tốt khẩu hiệu: “Trẻ em hôm nay – Thế giới ngày mai”, “Tất cả vì tương lai con em chúng ta”, “Tất cả vì học sinh thân yêu”. 3. Nhiệm vụ của Y tế trường họcNhiệm vụ của Y tế học đường hiện nay khá quan trọng trong việc chăm sóc sức khỏe trẻ em. Dưới đây là 4 đầu công việc quan trọng cần thực hiện: 3.1. Thực hiện công tác vệ sinh môi trường trường học:– Vệ sinh môi trường trường học gồm các công việc vệ sinh quy hoạch, phòng thí nghiệm, xây dựng trường, vệ sinh phòng học, vệ sinh môi trường: các công trình vệ sinh, cung cấp nước và xử lý nước thải, rác thải. – Vệ sinh đối với lao động và sinh hoạt tại nhà trường (theo lịch thời khoá biểu trong ngày, trong tuần, thời gian và gánh nặng thực hành lao động tại môi trường nhà trường) – Vệ sinh trang thiết bị và dụng cụ học tập bao gồm bàn ghế, vệ sinh học cụ, bảng và đồ dùng học tập). – Dinh dưỡng và Vệ sinh an toàn thực phẩm bao gồm chế độ dinh dưỡng và vệ sinh nhà ăn trong nhà trường. 3.2. Quản lý và chăm sóc sức khỏe trong trường học– Thực hiện khám và điều trị một số bệnh thông thường như: cảm cúm, đau đầu, đau bụng, tiêu chảy hay nhiễm trùng ngoài da… – Tiến hành sơ cấp cứu ban đầu: Xử lý ngay tại chỗ một số vấn đề về tai nạn, các biến chứng do tai nạn gây ra bao gồm: chảy máu, bong gân, gẫy xương, sai khớp, ngừng tim, điện giật, ngừng thở, động kinh, súc vật cắn, đuối nước, bỏng, ngộ độc, dị vật rơi vào mắt, dị ứng… – Khám sức khỏe theo định kỳ và phân loại sức khỏe học sinh. – Quản lý hồ sơ sức khỏe học sinh 3.3. Triển khai chương trình phòng chống bệnh tật và tai nạn trong trường học:– Phòng chống những bệnh truyền nhiễm + Những bệnh truyền qua đường hô hấp bao gồm bệnh bạch hầu, lao, cúm, ho gà, thủy đậu, sởi, sốt ban, viêm màng não, đau mắt đỏ, quai bị, SARS, H5N1). + Một số bệnh truyền qua đường tiêu hoá bao gồm thương hàn, tả, lỵ, bại liệt, tiêu chảy cấp, viêm gan siêu virus A, giun sán). + Các bệnh truyền qua đường máu như viêm gan B, sốt Dangue, viêm não Nhật Bản và sốt xuất huyết dangue, sốt vàng; dịch hạch, sốt rét, giun chỉ). + Bệnh truyền qua da và niêm mạc bao gồm lậu cầu, uốn ván, than, giang mai, leptospira, mắt hột, dại, HIV/AIDS. – Phòng chống một số bệnh tật học đường như cận thị hay cong vẹo cột sống. – Phòng chống tai nạn, thương tích. – Các chương trình chăm sóc sức khỏe trong trường học như phòng chống sốt rét’ chăm sóc răng miệng, phòng chống lao, phòng chống mắt hột…. 3.4. Giáo dục sức khoẻ:– Giáo dục vệ sinh cá nhân cho các học sinh. – Nâng cao hiểu biết và có kỹ năng phòng chống bệnh tật. – Giáo dục về giới tính. 4. Nhiệm vụ của cán bộ y tế tại các trường học– Xây dựng kế hoạch về các hoạt động y tế với năm học, trình lãnh đạo phê duyệt đồng thời tổ chức thực hiện – Sơ cứu đồng thời xử lý ban đầu những bệnh thông thường, quản lý y dụng cụ và tủ thuốc. – Tổ chức thực hiện khám sức khỏe định kỳ và thực hiện quản lý hồ sơ sức khỏe của học sinh và giáo viên – Tổ chức những chương trình y tế để đưa vào trường học – Tham mưu cho lãnh đạo nhà trường: + Chỉ đạo các yêu cầu về vệ sinh học đường, vệ sinh khu nội trú, bán trú, môi trường trong nhà trường, vệ sinh an toàn thực phẩm theo các quy định đã ban hành của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo và tuân thủ nội quy của nhà trường + Thực hiện công tác tuyên truyền về giáo dục sức khỏe, phòng dịch và phòng bệnh theo lịch hoạt động của Nhà trường và theo theo yêu cầu của y tế địa phương – Tham gia vào các lớp đào tạo bồi dưỡng y tế trường học được tổ chức bởi ngành Y tế cùng với những yêu cầu do y tế học đường cấp quận, huyện đề ra – Sơ kết, tổng kết về công tác y tế trường học, báo cáo thống kê y tế học đường theo quy định Như vậy các bạn đã nắm được công việc của y tế học đường cụ thể, đây là ngành nghề rất cần thiết hiện nay. Các bạn có thể lựa chọn để mở rộng cơ hội việc làm trong tương lai nhé. 5. Mức lương Y tế học đường hiện nay như thế nào?Theo Ban tư vấn tuyển sinh Cao đẳng Dược Hồ Chí Minh, Ngành Y tế học đường là một chuyên ngành nhỏ của ngành Y Dược. Đây là ngành học được đánh giá có mức lương ổn định và hấp dẫn. Tuy nhiên cũng như các ngành khác thì mức lương Y tế học đường phụ thuộc chủ yếu vào năng lực của các bạn cùng với trình độ chuyên môn. Thống kê cho thấy, các cử nhân mới tốt nghiệp sẽ được hưởng mức lương từ 5 - 7 triệu đồng. Trong khi đó thì những người có kinh nghiệm làm việc lâu năm ngành Y tế học đường này thì sẽ được hưởng mức lương hấp dẫn từ 7 - 10 triệu hoặc có thể cao hơn tùy vào môi trường làm việc. Điều đó cho thấy ngành Y tế học đường mang đến đầu công việc vô cùng thú vị, ý nghĩa, được đánh giá khá phù hợp với những bạn trẻ yêu thích công việc chăm sóc sức khỏe cho những mầm non tương lai của đất nước. Không chỉ vậy, những người thực hiện nhiệm vụ y tế học đường còn được hưởng mức phụ cấp cực kỳ hấp dẫn, tùy vào từng cơ sở Thông tin trên đây nhằm giải đáp cho bạn kiến thức về y tế học đường như thế nào. Chuyên mục sau sẽ tiếp tục cập nhật kiến thức liên quan để các bạn tham khảo nhé. Chúc bạn thành công! Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT, ngày 12/5/2016 của liên Bộ: Y tế-Giáo dục và Đào tạo quy định về công tác y tế trường học
Nội dung:
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC Y TẾ TRƯỜNG HỌC Căn cứNghị định số63/2012/NĐ-CPngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế; Căn cứNghị định số32/2008/NĐ-CPngày 19 tháng 3 năm 2008củaChính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấutổ chứccủa Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ Chỉ thị số23/2006/CT-TTgngày 12 tháng 7 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường công tác y tế trong các trường học; Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư liên tịch quy địnhvềcông tácytế trường học. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư liên tịch này quy định về công tác y tế trường học, bao gồm: quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị, môi trường học tập, chăm sóc y tế có liên quan tới sức khỏe của học sinh trong trường học. 2. Thông tư liên tịch này áp dụng đối vớicơ sởgiáo dục mầm non; trường tiểu học; trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học; trường chuyên biệt không bao gồm trường dành cho người tàn tật, khuyết tật và trường giáo dưỡng (sau đây gọi tắt là trường học); cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan. Điều 2. Giải thích từ ngữ Trong Thông tư liên tịch này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Vệ sinh trường học là các điều kiện bảo đảm về môi trường, cơ sở vật chất trường, lớp, trang thiết bị, chế độ vệ sinh dạy học, học tập, tập luyện thể dục, thể thao và chăm sóc sức khỏe trong các trường học. 2. Bệnh, tật học đường là những bệnh, tật học sinh mắc phải có liên quan đến điều kiện vệ sinh trường học không bảo đảm. Điều 3. Kinh phí thực hiện 1. Nguồn kinh phí thực hiện công tác y tế trường học bao gồm: a) Nguồn kinh phí sự nghiệp y tế, giáo dục và đào tạo hằng năm theo phân cấp ngân sách hiện hành của các đơn vị; b) Nguồn bảo hiểm y tế học sinh theo quy định hiện hành; c) Nguồn tài trợ,hỗ trợcủa các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật và các nguồn thu hợp pháp khác. 2. Kinh phí thực hiện cho công tác y tế trường học phải được sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ theo các quy định hiện hành của Nhà nước. 3. Việc lập dự toán, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện công tác y tế trường học được áp dụng theo các quy định hiện hành. Chương II NỘI DUNG CỦA CÔNG TÁC Y TẾ TRƯỜNG HỌC Điều 4. Bảo đảm các điều kiện về phòng học, bàn ghế, bảng viết, chiếu sáng, đồ chơi trong trường học 1. Phòng học a) Đối với cơ sở giáo dục mầm non: đáp ứng yêu cầu thiết kế áp dụng theo tiêu chuẩn quy định tại mục 5.2 Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 3907: 2011) ban hành kèm theo Quyết định số2585/QĐ-BKHCNngày 23 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố tiêu chuẩn quốc gia (sau đây gọi tắt là Quyết định số 2585/QĐ-BKHCN); b) Đối với trường tiểu học; lớp tiểu học trong trường phổ thông có nhiều cấp học và trong trường chuyên biệt: đáp ứng yêu cầu thiết kế áp dụng theo tiêu chuẩn quy định tại mục 5.2 Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 8793: 2011) ban hành kèm theo Quyết định số 2585/QĐ-BKHCN; c) Đối với trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; lớp trung học cơ sở, lớp trung học phổ thông trong trường phổthông có nhiều cấp học và trong trường chuyên biệt: đáp ứng yêu cầu thiết kế quy định tại mục 5.2 Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 8794: 2011) ban hành kèm theo Quyết định số 2585/QĐ-BKHCN. 2. Bàn ghế a) Đối với cơ sở giáo dục mầm non: kích thước bàn ghế áp dụng theo Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 1993) Bàn ghế học sinh mẫu giáo - Yêu cầu chung; b) Đối với trường tiểu học; trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; trường phổ thông có nhiều cấp học; trường chuyên biệt: kích thước bàn ghế áp dụng theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số26/2011/TTLT-BGDĐT-BKHCN-BYTngày 16 tháng 6 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Y tếhướng dẫn tiêu chuẩn bàn ghế học sinh trường tiểu học, trường trung họccơ sở, trường trung học phổ thông. 3. Bảng phòng học đối với cấp học phổ thông a) Các phòng học phải trang bị bảng chống lóa; có màu xanh lá cây hoặc màu đen (nếu viết bằng phấn trắng), màu trắng (nếu viết bằng bút dạ); b) Chiều rộng của bảng từ1,2m -1,5m, chiều dài bảng từ 2,0m - 3,2m; c) Bảng treo ở giữa tường, mép dưới bảng cách nền phòng học từ 0,65m - 0,80m đối với trường tiểu học và từ 0,8m -1,0m đối với trường trung học cơ sở và trung học phổ thông, khoảng cách tới mép bàn học sinh đầu tiên không nhỏ hơn 1,8m. 4. Chiếu sáng a) Đối với cơ sở giáo dục mầm mon: yêu cầu thiết kế áp dụng theo quy định tại mục 6.2 của Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 3907:2011) ban hành kèm theo Quyết định số 2585/QĐ-BKHCN; b) Đối với trường tiểu học; lớp tiểu học trong trường phổ thông có nhiều cấp học và trong trường chuyên biệt: yêu cầu thiết kế áp dụng theo quy định tại mục 6.2 của Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 8793:2011) ban hành kèm theoQuyết định số2585/QĐ-BKHCN; c) Đối với trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; lớp trung học cơ sở, lớp trung học phổ thông trong trường phổ thông có nhiều cấp học và trong trường chuyên biệt: yêu cầu thiết kế áp dụng theo quy định tại mục 6.2 của Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 8794:2011) ban hành kèm theoQuyết định số2585/QĐ-BKHCN. 5. Đồchơi cho trẻ em trong trường học Đồ chơi cho trẻ em ở các trường học phải bảo đảm theo quy định tại Thông tư số16/2011/TT-BGDĐTngày 13tháng4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc trang bị, quản lý, sử dụng đồ chơi trẻ em trong nhà trường. Điều 5. Bảo đảm các điều kiện về cấpthoátnước và vệ sinh môi trường trong trường học 1. Bảo đảm nước uống, nước sinh hoạt a) Trường học cung cấp đủ nước uống cho học sinh, tối thiểu 0,5 lít về mùa hè, 0,3 lít về mùa đông cho một học sinh trong một buổi học; b) Trường học cung cấp đủ nước sinh hoạt cho học sinh, tối thiểu 4 lít cho một học sinh trong một buổi học; nếu dùng hệ thống cấp nước bằng đường ống thì mỗi vòi sử dụng tối đa cho 200 học sinh trong một buổi học; c) Trường học có học sinh nội trú cung cấp đủ nước ăn uống và sinh hoạt, tối thiểu 100 lít cho một học sinh trong 24 giờ; d) Các trường học sử dụng nguồn nước từ các cơ sở đủ điều kiện cung cấp nước ăn uống và nước sinh hoạt. Trường hợp trường học tự cung cấp nguồn nước thìchấtlượng phải bảo đảm tiêu chuẩn về nước ăn uống theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 01:2009/BYT) ban hành kèm theo Thông tư số04/2009/TT-BYTngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống; về nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 6 -1:2010/BYT) ban hành kèm theo Thông tư số34/2010/TT-BYTngày 02 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với nước khoáng thiên nhiên và nước uống đóng chai; về nước sinh hoạt theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 02:2009/BYT) ban hành kèm theo Thông tư số05/2009/TT-BYTngày 17 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt. 2. Công trình vệ sinh a)Về thiết kế: - Đối với cơ sở giáo dục mầm non: yêu cầu thiết kế áp dụng theo tiêu chuẩn quy định tại mục 5.2.7 và mục 5.5.8 của Tiêu chuẩnViệt Nam (TCVN 3907:2011) ban hành kèm theo Quyết định số 2585/QĐ-BKHCN; - Đối với trường tiểu học; lớp tiểu học trong trường phổ thông có nhiều cấp học và trong trường chuyên biệt: yêu cầu thiết kế áp dụng theo tiêu chuẩn quy định tại mục 5.6.1, mục 5.6.2 và mục 5.6.3 của Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 8793:2011) ban hành kèm theo Quyết định số 2585/QĐ-BKHCN; - Đối với trường trung học cơ sở; trường trung học phổ thông; lớp trung họccơ sở, lớp trung học phổ thông trong trường phổ thông có nhiều cấp học và trong trường chuyên biệt: yêu cầu thiết kế áp dụng theo quy định tại mục 5.6 của Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 8794:2011) ban hành kèm theo Quyết định số 2585/QĐ-BKHCN. b)Về điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh nhà tiêu: áp dụng theo Quy chuẩn kỹthuật quốc gia (QCVN 01:2011/BYT) theo Thông tư số27/2011/TT-BYTngày 24 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu - Điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh; c) Trường học phải có chỗrửa tay với nước sạch, xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn khác. 3. Thu gom và xử lý chất thải a) Trường học phải có hệ thống cống rãnhthoátnước mưa, nước thải sinh hoạt, không đểnước ứ đọng xung quanh trường lớp; có hệ thốngthoátnước riêng cho khu vực phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành, phòng y tế, nhà bếp, khu vệ sinh, khu nuôi động vật thí nghiệm; b) Các trường học hợp đồng với các cơ sở đủ điều kiện thu gom, xử lý chất thải, rác thải sinh hoạt. Trường hợp trường học tự thu gom, xử lý thì phải bảo đảm theo quy định tại khoản 4, mục VII, phần II của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 07:2010/BYT) vệ sinh phòng bệnh truyền nhiễm trong các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Thông tư số46/2010/TT-BYTngày 29 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành “Quy chuẩn kỹthuật quốc gia về vệ sinh phòng bệnh truyền nhiễm trong các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân” (sau đây gọi tắt là Thông tư số 46/2010/TT-BYT). Điều 6. Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm 1. Trường học có bếp ăn nội trú, bán trú a) Bảo đảm các điều kiện cơ sởvật chất về an toàn vệ sinh thực phẩm theo khoản 1, khoản 2, khoản 3, mục VI và yêu cầu vệ sinh đối với hoạt động bảo quản, chế biến thực phẩm theo khoản 5 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 07:2010/BYT) phòng chống bệnh truyền nhiễm trong các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Thông tư số 46/2010/TT-BYT; b) Bếp ăn, nhà ăn (khu vực ăn uống), căng tin trong trường học bảo đảm theo quy định tại Điều 4 Thông tư số30/2012/TT-BYTngày 05 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinhdoanh thức ăn đường phố; c) Đối với người làm việc tại nhà ăn, bếp ăn trong trường học phải bảo đảm các yêu cầu về sức khỏe theo quy định tại Thông tư số15/2012/TT-BYTngày 12 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về điều kiện chung bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm. 2. Đối với các trường học không có bếp ăn nội trú, bán trú ký hợp đồng với các cơ sở có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thựcphẩmđểcungcấpthức ăn cho học sinh; căng tin của nhà trường phải bảođảm yêu cầu tại điểm b khoản 1 Điều này. Điều 7. Bảo đảm môi trường thực thi chính sách và xây dựng các mối quan hệ xã hội trong trường học, liên kết cộng đồng 1. Ban chăm sóc sức khỏe học sinh có phân công trách nhiệm cụ thể cho các thành viên và tổ chức họp tối thiểu 01 lần/học kỳ. 2. Thực hiện các chính sách, quy định và chế độ chăm sóc sức khỏe học sinh trong trường học. 3. Xây dựng mối quan hệ tốt giữa thầy cô giáo với học sinh và học sinhvớihọc sinh; xây dựng môi trường trường học lành mạnh, không phân biệt đối xử, không bạo lực. 4. Xây dựng mối liên hệ giữa trường học với gia đình và cộng đồng để giúp đỡ, hỗ trợ chăm sóc sức khỏe học sinh. Điều 8. Bảo đảm các điều kiện về phòng y tế, nhân viên y tế trường học 1. Phòng y tế trường học a) Trường học phải có phòng y tế riêng, bảo đảm diện tích, ở vị trí thuận tiện cho công tác sơ cứu, cấp cứu và chăm sóc sức khỏe học sinh; b) Phòng y tế của các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên biệt được trang bịtốithiểu 01 giường khám bệnh và lưu bệnh nhân, bàn làm việc, ghế, tủ đựng dụng cụ, thiết bị làm việc thông thường, cân, thước đo, huyết áp kế, nhiệt kế, bảng kiểm tra thị lực, bộ nẹp chân, tay và một sốthuốc thiết yếu phục vụ cho công tác sơ cấp cứu và chăm sóc sức khỏe học sinh theo quy định tại Quyết định số1221/QĐ-BYTngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục trang thiết bị, thuốc thiết yếu dùng trong phòng y tế học đường của các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học. Đối với các cơ sở giáo dục mầm non cần có các trang bị, dụng cụ chuyên môn và thuốc thiết yếu phù hợp với lứa tuổi; c) Có sổ khám bệnh theo mẫu A1/YTCS quy định tại Thông tư27/2014/TT-BYTngày 14 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định hệ thống biểu mẫu thống kê y tế áp dụng đối với các cơ sở y tế tuyến tỉnh, huyện, xã; sổ theo dõi sức khỏe học sinh theo mẫu số 01 và sổ theo dõi tổng hợp tình trạng sức khỏe học sinh theo mẫu số 02 quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này. 2. Nhân viên y tế trường học a) Nhân viên y tế trường học phải có trình độ chuyên môn từ y sĩ trung cấp trở lên. Căn cứ điều kiện thực tiễn tại địa phương, các trường học bố trí nhân viên y tế trường học đáp ứng quy định tại Điểm này hoặc ký hợp đồng với Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Trạm Y tế xã) hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ hình thức phòng khám đa khoa trở lên để chăm sóc sức khỏe học sinh; b) Nhân viên y tế trường học phải được thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn y tế thông qua các hình thức hội thảo, tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn do ngành Y tế, ngành Giáo dục tổ chức để triển khai được các nhiệm vụ quy định; c) Nhân viên y tế trường học có nhiệm vụ tham mưu, tổ chức thực hiện theo quy định tạiĐiều9,Điều10 và các nhiệm vụ khác do Lãnh đạo trường học phân công. Điều 9. Tổ chức các hoạt động quản lý, bảo vệ và chăm sóc sức khỏe học sinh 1. Thực hiệnkiểm trasức khỏe vào đầu năm học để đánh giá tình trạng dinh dưỡng và sức khỏe: đo chiều cao, cân nặng đối với trẻ dưới 36 tháng tuổi; đo chiều cao, cân nặng, huyết áp, nhịp tim, thị lực đối với học sinh từ 36 tháng tuổi trởlên. 2. Đo chiều cao, cân nặng, ghi biểu đồ tăng trưởng, theo dõi sự phát triển thể lực cho trẻ dưới 24 tháng tuổi mỗi tháng một lần và cho trẻ em từ 24 tháng tuổi đến 6 tuổi mỗi quý một lần; theo dõi chỉ số khối cơ thể (BMI) ít nhất 02 lần/năm học để tư vấn về dinh dưỡng hợp lý và hoạt động thể lực đối với học sinh phổ thông. 3. Thường xuyên theo dõi sức khỏe học sinh, phát hiện giảm thị lực, cong vẹo cột sống, bệnh răng miệng, rối loạn sức khỏe tâm thần và các bệnh tật khác để xử trí, chuyển đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định và áp dụng chế độ học tập, rèn luyện phù hợp với tình trạng sức khỏe. 4. Phối hợp với các cơ sở y tế có đủ điều kiện đểtổ chứckhám, điều trị theo các chuyên khoa cho học sinh. 5. Sơ cứu, cấp cứu theo quy định hiện hành của Bộ Y tế. 6. Tư vấn cho học sinh, giáo viên, cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh về các vấn đề liên quan đến bệnh tật, phát triển thể chất và tinh thần của học sinh; hướng dẫn cho học sinh biết tự chăm sóc sức khỏe; trường hợp trong trường học có học sinh khuyết tật thì tư vấn, hỗ trợ cho học sinh khuyết tật hòanhập. 7. Hướng dẫn tổ chức bữa ăn học đường bảo đảm dinh dưỡng hợp lý, đa dạng thực phẩm, phù hợp với đối tượng và lứa tuổi đối với các trường có học sinh nội trú, bán trú. 8. Phối hợp với cơ sở y tế địa phương trong việctổ chứccác chiến dịch tiêm chủng, uống vắc xin phòng bệnh cho học sinh. 9. Thông báo định kỳ tối thiểu 01 lần/năm học và khi cần thiết về tình hình sứckhỏecủa học sinh cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học sinh. Nhân viên y tế trường học đánh giá tình trạng sức khỏe học sinh vào cuối mỗi cấp học đểlàm căn cứ theo dõi sức khỏe ở cấp học tiếp theo. 10. Lập và ghi chép vào sổ khám bệnh, sổ theo dõi sức khỏe học sinh, sổ theo dõi tổng hợp tình trạng sức khỏe học sinh. 11. Thường xuyên kiểm tra, giám sát các điều kiện học tập, vệ sinh trường lớp, an toàn thực phẩm, cung cấp nước uống, xà phòng rửa tay. Chủ động triển khai các biện pháp và chế độ vệ sinh phòng, chống dịch theo quy định tại Thông tư số46/2010/TT-BYTvà các hướng dẫn khác của cơ quan y tế. 12. Tổ chức triển khai các chương trình y tế, phong trào vệ sinh phòng bệnh, tăng cường hoạt động thể lực, dinh dưỡng hợp lý, xây dựng môi trường không khói thuốc lá, không sử dụng đồ uống có cồn và các chất gây nghiện. Điều 10. Tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục sức khỏe 1. Biên soạn, sử dụng các tài liệu truyền thông giáo dục sức khỏe với nội dung phù hợp với từng nhóm đối tượng và điều kiện cụ thể của từng địa phương. 2. Tổ chức truyền thông, giáo dục sức khỏe cho học sinhvà cha mẹ hoặc người giám hộ về các biện pháp phòng chống dịch, bệnh truyền nhiễm; phòng chống ngộ độc thực phẩm; dinh dưỡng hợp lý; hoạt động thể lực; phòng chống tác hại của thuốc lá; phòng chống tác hại của rượu, bia; phòng chống bệnh, tật học đường; chăm sóc răng miệng; phòng chống các bệnh về mắt; phòng chống tai nạn thương tích và các chiến dịch truyền thông, giáo dục khác liên quan đến công tác y tế trường học do Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo phát động. 3. Lồng ghép các nội dung giáo dục sức khỏe, phòng chống bệnh tật trong các giờ giảng. 4. Tổ chức cho học sinh thực hành các hành vi vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, phòng chống dịch, bệnh truyền nhiễm; phòng chống ngộ độc thựcphẩm; dinh dưỡng hợp lý; hoạt động thể lực; phòng chống tác hạicủathuốc lá; phòng chống tác hại của rượu, bia; phòng chống bệnh, tật học đường; chăm sóc răng miệng; phòng chống các bệnh về mắt; phòng chống tai nạn thương tích thông qua các hình thức, mô hình phù hợp. Điều 11. Thống kê báo cáo và đánh giá về công tác y tế trường học 1. Báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất a) Thực hiện báo cáo định kỳ hoạt động y tế trong năm học chậm nhất vào ngày 30 tháng 5 theo mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này về Trạm Y tế xã trên địa bàn, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo theo phân cấp quản lý; b) Thực hiện báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý cấp trên. 2. Đánh giá công tác y tế trường học Các trường học tự tổ chức đánh giá kết quả thực hiện công tác y tế trường học vào cuối mỗi năm học: Cơ sở giáo dục mầm non đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục số03 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường chuyên biệt đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này. Chương III TỔ CHỨC THỰC HIỆN Điều 12. Trách nhiệm của trường học 1. Tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ các nội dung về y tế trường học được quy định tại Thông tư liên tịch này. 2. Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nhiệm vụ y tế trường học. 3. Bảo đảm về cơ sở vật chất, trang thiết bị, thuốc cho nhân viên y tếtrường học thực hiện nhiệm vụ. 4. Đề xuất với cơ quan có thẩm quyền để bảo đảm nhân lực thực hiện công tác y tế trường học. 5. Kiện toàn Ban chăm sóc sức khỏe học sinh, Trưởng ban là đại diện Ban giám hiệu, Phó trưởng ban là Trạm trưởng Trạm Y tế xã, ủy viên thường trực là nhân viên y tế trường học, các ủy viên khác là giáo viên giáo dục thể chất, Tổng phụ trách Đội (đối vớicơ sởgiáo dục tiểu học và trung học cơ sở), đại diện Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Chữ thập đỏ trường học, Ban đại diện cha mẹ học sinh. 6. Trong trường hợp có quy hoạch, xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa trường học, mua sắm trang thiết bị, đồ dùng học tập, đồ chơi trẻem, thuốc, trang thiết bị y tế phải thực hiện hoặc tham mưu với cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành. Điều 13. Trách nhiệm của Trạm Y tế xã 1.Xây dựng kế hoạch hoạt động y tế trường học trong kế hoạch hoạt động chung của Trạm Y tế xã hàng năm. 2.Phân công cán bộ theo dõi công tác y tế trường học; hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật để thực hiện quy định tại Thông tư liên tịch này. 3.Thực hiện việc thống kê, báo cáo kết quả hoạt động y tế trường học theo quy định. Điều 14. Trách nhiệm của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo 1.Phối hợp với ngành Y tế địa phương tham mưu vớiỦy bannhân dân các cấptrong việc lập kế hoạch, chỉ đạo tổ chức thực hiện công tác y tế trường học trên địa bàn. 2.Đôn đốc, giám sát và thanh tra, kiểm tra các trường học trong việc thực hiện các nội dung về công tác y tế trường học theo quy định tại Thông tư liên tịch này. 3.Phối hợp với ngành Y tế trong công tác đào tạo, tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho nhân viên y tế trường học. 4.Phối hợp với ngành Y tế địa phương hằng năm tiến hành tổng kết, đánh giá công tác y tế trường học trên địa bàn. 5.Thực hiện việc thống kê, báo cáo kết quả hoạt động y tế trường học theo quy định. 6.Việc tuyển dụng nhân viên y tế trường học phải thực hiện theo các quy định của các cơ quan có thẩm quyền. 7.Trong trường hợp có quy hoạch, xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa trường học, mua sắm trang thiết bị, đồ dùng học tập, đồ chơi trẻ em, thuốc, trang thiết bị y tế phải thực hiện hoặc tham mưu với cơ quan có thẩm quyền thực hiện theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành Điều 15. Trách nhiệm của Trung tâm Y tế huyện, Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh và Sở Y tế 1.Chủ trì vàphối hợpvới cơ quan quản lý giáo dục tham mưu choỦy bannhân dân các cấp trong việc lập kế hoạch, tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác y tế trường học trên địa bàn theo phân cấp. 2.Phối hợp với cơ quan quản lý giáo dục tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ về công tác y tế trường học;hỗ trợchuyên môn nghiệp vụ cho nhân viên y tế trường học; hướng dẫn triển khai quản lý, chăm sóc, bảo vệ sức khỏe học sinh, truyền thông giáo dục sức khỏe. 3.Tổ chức thanh tra, kiểm tra, giám sát các điều kiện vệ sinh trường học, vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh, chăm sóc, quản lý sức khỏe học sinh và các nội dung công tác y tế trường học khác theo phân cấp. 4.Thực hiện việc thống kê, báo cáo kết quả hoạt động y tế trường học theo quy định. Điều 16. Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo 1.Cục Y tế dự phòng là cơ quan đầu mối của Bộ Y tế; Vụ Công tác học sinh, sinh viên là cơ quan đầu mối của Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc triển khai các nội dung của Thông tư liên tịch này. 2.Căn cứ chức năng nhiệm vụ củađơn vị, chủ động xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và báo cáo công tác y tế trường học theo chức năng nhiệm vụ được giao. Điều 17. Trách nhiệm củaỦyban nhân dân các cấp 1.Hằng năm phê duyệt kế hoạch về hoạt động y tế trường học của địa phương; chủ động đầu tư kinh phí, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất bảo đảm tổ chức thực hiện tốt công tác y tế trường học trên địa bàn. 2.Kiện toàn Ban chỉ đạo công tác y tế trường học các cấp hoặc bổ sung nhiệm vụ về y tế trường học cho Ban chăm sóc sức khỏe nhân dân cùng cấp. Trưởng ban là lãnh đạoỦy bannhân dân, Phó trưởng ban thường trực là lãnh đạo ngành Giáo dục, Phó trưởng ban chuyên môn là lãnh đạo ngành Y tế, các ủy viên là lãnh đạo ngành Tài chính, Nội vụ,Kế hoạchvà đầu tư, Bảo hiểm xã hội, Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh, huyện và các ban ngành, đoàn thể liên quan. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Ban chỉ đạo theo chức năng nhiệm vụ. 3.Huy động các nguồn lực, nâng cấp cơ sở vật chất, cải thiện môi trường, điều kiện học tập, điều kiện chăm sóc sức khỏe trong các trường học trên địa bàn theo quy định. 4.Chỉ đạo các ngành phối hợp, tham gia thực hiện các nội dung về công tác y tế trường học trên địa bàn. 5.Trong quy hoạch, xây dựng, cải tạo, sửa chữa trường học, mua sắm trang thiết bị, đồ dùng học tập, trang thiết bị y tế, căn cứ các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành để phê duyệt và chỉ đạo thực hiện. 6.Có chế độ đãi ngộ đặc thù của địa phương để thu hút đội ngũ cán bộ làm công tác y tế trường học. Chương IV ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 18. Điều khoản tham chiếu Trong trường hợp các văn bản tham chiếu trong văn bản này có sự sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới. Điều 19. Hiệu lực thi hành 1.Thông tư liên tịch này có hiệu lực từ ngày 30 tháng 6 năm 2016. 2.Điều 4 của Quy định về hoạt động y tế trong các cơ sở giáo dục mầm non ban hành kèm theo Quyết định số 58/2008/QĐ-BGDĐTngày 17 tháng 10 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;Điều 4 của Quy định về hoạt động y tế trong các trường tiểu học, trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Quyết định số 73/2007/QĐ-BGDĐTngày 04 tháng 12năm2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;Quyết định số1221/2000/QĐ-BYTngày 18 tháng 4 năm 2000 quy định về vệ sinh trường học của Bộ trưởng Bộ Y tế; Thông tư liên tịch số18/2011/TTLT-BGDĐT-BYTngày 28 tháng 4 năm 2011 quy định các nội dung đánh giá công tác y tế tại các trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Y tế; Thông tư liên tịch số22/2013/TTLT-BGDĐT-BYTngày 18 tháng 6 năm 2013 quy định nội dung đánh giá công tác y tế tại các cơ sở giáo dục mầm non của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ trưởng Bộ Y tế; các nội dung quy định liên quan đến hướng dẫn hoạt động công tác y tế trường học đối với các trường mầm non và phổ thông tại Thông tư liên tịch số03/2000/TTLT-BYT-BGDĐTngày 01 tháng 3 năm 2000 hướng dẫn thực hiện công tác y tế trường học của Bộ Y tế và Bộ Giáo dục và Đào tạo bị bãi bỏ kể từ ngày Thông tư liên tịch này có hiệu lực. Điều 20. Điều khoản chuyển tiếp Đối với các trường học hiện nay đang sử dụng và vận hành, cần phải xây dựng lộ trình để bảo đảm các yêu cầu về quy hoạch, thiết kế, xây dựng theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành trước ngày 01 tháng 01 năm 2020. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Giáo dục vàĐào tạo (Vụ Công tác học sinh, sinh viên) và Bộ Y tế (Cục Y tế dự phòng) để liên Bộ xem xét, giải quyết./.
--------- DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 01. Mẫu sổ theo dõi sức khỏe học sinh và mẫu sổ theo dõitổng hợptình trạng sức khỏe học sinh Mẫu 01. Sổ theo dõi sức khỏe học sinh Sổ theo dõi sức khỏe học sinh được in trên khổ giấy A5 (14,8cmx21cm), trường học căn cứ vào tuổi học sinh để lựa chọn một trong các mẫu sổ dưới đây: - Sổ theo dõi sức khỏe học sinh dành cho trẻ từ 3 tháng tuổi đến < 6 tuổi) - Sổ theo dõi sức khỏe học sinh dành cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 5 - Sổ theo dõi sức khỏe học sinh dành cho học sinh từ lớp 6 đến lớp 9 - Sổ theo dõi sức khỏe học sinh dành cho học sinh từ lớp 10 đến lớp 12 Mẫu 02. Sổ theo dõi tổng hợp tình trạng sức khỏe học sinh Phụ lục 02. Mẫu báo cáo công tác y tế trường học Phụ lục 03. Mẫu đánh giá công tác y tế trường học áp dụng cho cơ sở giáo dục mầm non Phụ lục 04. Mẫu đánh giá công tác y tế trường học áp dụng cho các cơ sở giáo dục phổ thông
Phụlục01 MẪU 01. SỔ THEO DÕI SỨC KHỎE HỌC SINH (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịchsố 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày12 tháng 5 năm 2016 quy định công tác y tếtrường học của Bộ trưởng Bộ Y tếvà Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Bìa sổ
(Trang này sẽ được in vào mặt sau trang bìa) PHẦN I - THÔNG TIN CHUNG (Phần này do cha, mẹ học sinh tự điền) 1.Họ và tên học sinh(chữ in hoa)…………………………….………………………..Nam □ Nữ □ 2.Ngày tháng năm sinh:............/………./………….. 3.Họ và tên bốhoặc người giám hộ:....................................................................................... Nghề nghiệp……………………………..Số điện thoại liên lạc..................................................... Chỗ ở hiện tại:........................................................................................................................ 4.Họ và tên mẹ hoặc người giám hộ:...................................................................................... Nghề nghiệp………………………………Số điện thoại liên lạc................................................... Chỗ ở hiện tại:........................................................................................................................ 5.Con thứ mấy:……………………………..Tổng số con trong gia đình:..................................... 6.Tiền sử sứckhỏebản thân:.................................................................................................. a)Sản khoa: - Bình thường□ - Không bình thường:Đẻ thiếu tháng □Đẻ thừa tháng□Đẻ có can thiệp □Đẻ ngạt □ - Mẹ bị bệnh trong thời kỳ mang thai (nếu có cần ghi rõ tên bệnh:.............................................. ............................................................................................................................................... b)Tiền sử bệnh/tật: Hen □Động kinh □Dị ứng □Tim bẩm sinh □ c) Tiêm chủng:
d) Hiện tại có đang điều trị bệnhgì không? Nếu có, ghi rõ tên bệnh và liệt kê các thuốc đang dùng: ............................................................................................................................................... 7.Thay đổi địa chỉ chỗ ở hoặc số điện thoại (nếu có)................................................................ ...............................................................................................................................................
TRƯỜNG:............................................................................................................................... HỌ TÊN HỌC SINH................................................................................................................. (Phần này dành cho học sinh < 24 tháng tuổi) PHẦN 2- THEO DÕI SỨC KHỎE (Do nhân viên y tế trường học thực hiện) 1. Theo dõi về thể lực(mỗi tháng/lần) LỚP……………………………………..NĂM HỌC……………………………….
TRƯỜNG:............................................................................................................................... HỌ TÊN HỌC SINH................................................................................................................. (Phần này dành cho học sinh≥24 tháng tuổiđến <36 tháng tuổi) PHẦN 2- THEO DÕI SỨC KHỎE (Do nhân viên y tế trường học thực hiện) 1. Theo dõi về thể lực(LầnI- đầu năm học, LầnII- giữa năm học, LầnIII- cuối năm học) LỚP……………………………………..NĂM HỌC……………………………….
TRƯỜNG:............................................................................................................................... HỌ TÊN HỌC SINH................................................................................................................. (Phần này dành cho học sinh≥ 36tháng tuổiđến <6 tuổi) PHẦN 2- THEO DÕI SỨC KHỎE (Do nhân viên y tế trường học thực hiện) 1. Theo dõi về thể lực(LầnI- đầu năm học, LầnII- giữa năm học, LầnIII- cuối năm học) LỚP……………………………………..NĂM HỌC……………………………….
LỚP……………………………………..NĂM HỌC……………………………….
LỚP……………………………………..NĂM HỌC……………………………….
2.Theo dõi diễn biến bất thường về sức khỏe
PHẦN 3 - KHÁM SỨC KHỎE THEO CHUYÊN KHOA (Do y, bác sĩ ghi chép khi khám chuyên khoa)
Phụlục01 MẪU 01. SỔ THEO DÕI SỨC KHỎE HỌC SINH (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịchsố 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày12 tháng 5 năm 2016 quy định công tác y tếtrường học của Bộ trưởng Bộ Y tếvà Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Bìa sổ
(Trang này sẽ được in vào mặt sau trang bìa) PHẦN I - THÔNG TIN CHUNG (Phần này do cha, mẹ học sinh tự điền) 1.Họ và tên học sinh(chữ in hoa)…………………………….………………………..Nam □ Nữ □ 2.Ngày tháng năm sinh:............/………./………….. 3.Họ và tên bốhoặc người giám hộ:....................................................................................... Nghề nghiệp……………………………..Số điện thoại liên lạc..................................................... Chỗ ở hiện tại:........................................................................................................................ 4.Họ và tên mẹ hoặc người giám hộ:...................................................................................... Nghề nghiệp………………………………Số điện thoại liên lạc................................................... Chỗ ở hiện tại:........................................................................................................................ 5.Con thứ mấy:……………………………..Tổng số con trong gia đình:..................................... 6.Tiền sử sứckhỏebản thân:.................................................................................................. a)Sản khoa: - Bình thường□ - Không bình thường: Đẻ thiếu tháng □Đẻ thừa tháng□Đẻ có can thiệp □Đẻ ngạt □ - Mẹ bị bệnh trong thời kỳ mang thai (nếu có cần ghi rõ tên bệnh:.............................................. ............................................................................................................................................... b)Tiền sử bệnh/tật: Hen □Động kinh □Dị ứng □Tim bẩm sinh □ c) Tiêm chủng:
d) Hiện tại có đang điều trị bệnhgì không? Nếu có, ghi rõ tên bệnh và liệt kê các thuốc đang dùng: ............................................................................................................................................... 7.Thay đổi địa chỉ chỗ ở hoặc số điện thoại (nếu có)................................................................ ...............................................................................................................................................
TRƯỜNG:............................................................................................................................... HỌ TÊN HỌC SINH................................................................................................................. PHẦN 2- THEO DÕI SỨC KHỎE (Do nhân viên y tế trường học thực hiện) 1. Theo dõi về thể lực,huyết áp, nhịp tim, thị lực(Lần1- đầu năm học, Lần2-đầu học kỳ II) LỚP 1…………………..NĂM HỌC……………………………….
LỚP 2……………………..NĂM HỌC……………………………….
LỚP 3……………………..NĂM HỌC……………………………….
LỚP 4……………………..NĂM HỌC……………………………….
LỚP 5……………………..NĂM HỌC……………………………….
2.Theo dõi diễn biến bất thường về sức khỏe
PHẦN 3 - KHÁM SỨC KHỎE THEO CHUYÊN KHOA (Do y, bác sĩ ghi chép khi khám chuyên khoa)
Phụlục01 MẪU 01. SỔ THEO DÕI SỨC KHỎE HỌC SINH (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịchsố 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày12 tháng 5 năm 2016 quy định công tác y tếtrường học của Bộ trưởng Bộ Y tếvà Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Bìa sổ
(Trang này sẽ được in vào mặt sau trang bìa) PHẦN I - THÔNG TIN CHUNG (Phần này do cha, mẹ học sinh tự điền) 1.Họ và tên học sinh(chữ in hoa)…………………………….………………………..Nam □ Nữ □ 2.Ngày tháng năm sinh:............/………./………….. 3.Họ và tên bốhoặc người giám hộ:....................................................................................... Nghề nghiệp……………………………..Số điện thoại liên lạc..................................................... Chỗ ở hiện tại:........................................................................................................................ 4.Họ và tên mẹ hoặc người giám hộ:...................................................................................... Nghề nghiệp………………………………Số điện thoại liên lạc................................................... Chỗ ở hiện tại:........................................................................................................................ 5.Con thứ mấy:……………………………..Tổng số con trong gia đình:..................................... 6.Tiền sử sứckhỏebản thân:.................................................................................................. a)Sản khoa: - Bình thường□ - Không bình thường: Đẻ thiếu tháng □Đẻ thừa tháng□Đẻ có can thiệp □Đẻ ngạt □ - Mẹ bị bệnh trong thời kỳ mang thai (nếu có cần ghi rõ tên bệnh:.............................................. ............................................................................................................................................... b)Tiền sử bệnh/tật: Hen □Động kinh □Dị ứng □Tim bẩm sinh □ c) Tiêm chủng:
d) Hiện tại có đang điều trị bệnhgì không? Nếu có, ghi rõ tên bệnh và liệt kê các thuốc đang dùng: ............................................................................................................................................... 7.Thay đổi địa chỉ chỗ ở hoặc số điện thoại (nếu có)................................................................ ...............................................................................................................................................
TRƯỜNG:............................................................................................................................... HỌ TÊN HỌC SINH................................................................................................................. PHẦN 2 - THEO DÕI SỨC KHỎE (Do nhân viên y tế trường học thực hiện) 1. Theo dõi về thể lực,huyết áp, nhịp tim, thị lực(Lần1- đầu năm học, Lần2-đầu học kỳ II) LỚP 6……………………..NĂM HỌC……………………………….
LỚP 7……………………..NĂM HỌC……………………………….
LỚP 8……………………..NĂM HỌC……………………………….
LỚP 9……………………..NĂM HỌC……………………………….
2.Theo dõi diễn biến bất thường về sức khỏe
PHẦN 3 - KHÁM SỨC KHỎE THEO CHUYÊN KHOA (Do y, bác sĩ ghi chép khi khám chuyên khoa)
Phụlục01 MẪU 01. SỔ THEO DÕI SỨC KHỎE HỌC SINH (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịchsố 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày12 tháng 5 năm 2016 quy định công tác y tếtrường học của Bộ trưởng Bộ Y tếvà Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Bìa sổ
(Trang này sẽ được in vào mặt sau trang bìa) PHẦN I - THÔNG TIN CHUNG (Phần này do cha, mẹ học sinh tự điền) 1.Họ và tên học sinh(chữ in hoa)…………………………….………………………..Nam □ Nữ □ 2.Ngày tháng năm sinh:............/………./………….. 3.Họ và tên bốhoặc người giám hộ:....................................................................................... Nghề nghiệp……………………………..Số điện thoại liên lạc..................................................... Chỗ ở hiện tại:........................................................................................................................ 4.Họ và tên mẹ hoặc người giám hộ:...................................................................................... Nghề nghiệp………………………………Số điện thoại liên lạc................................................... Chỗ ở hiện tại:........................................................................................................................ 5.Con thứ mấy:……………………………..Tổng số con trong gia đình:..................................... 6.Tiền sử sứckhỏebản thân:.................................................................................................. a)Sản khoa: - Bình thường□ - Không bình thường: Đẻ thiếu tháng □Đẻ thừa tháng□Đẻ có can thiệp □Đẻ ngạt □ - Mẹ bị bệnh trong thời kỳ mang thai (nếu có cần ghi rõ tên bệnh:.............................................. ............................................................................................................................................... b)Tiền sử bệnh/tật: Hen □Động kinh □Dị ứng □Tim bẩm sinh □ c) Tiêm chủng:
d) Hiện tại có đang điều trị bệnhgì không? Nếu có, ghi rõ tên bệnh và liệt kê các thuốc đang dùng: ............................................................................................................................................... 7.Thay đổi địa chỉ chỗ ở hoặc số điện thoại (nếu có)................................................................ ...............................................................................................................................................
TRƯỜNG:............................................................................................................................... HỌ TÊN HỌC SINH................................................................................................................. PHẦN 2 - THEO DÕI SỨC KHỎE (Do nhân viên y tế trường học thực hiện) 1. Theo dõi về thể lực,huyết áp, nhịp tim, thị lực(Lần1- đầu năm học, Lần2-đầu học kỳ II) LỚP 10……………………..NĂM HỌC……………………………….
LỚP 11……………………..NĂM HỌC……………………………….
LỚP 12……………………..NĂM HỌC……………………………….
2.Theo dõi diễn biến bất thường về sức khỏe
PHẦN 3 - KHÁM SỨC KHỎE THEO CHUYÊN KHOA (Do y, bác sĩ ghi chép khi khám chuyên khoa)
Phụlục 01 MẪU 02. SỔ THEO DÕI TỔNG HỢP TÌNH TRẠNG SỨC KHỎE HỌC SINH (Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày12tháng5 năm 2016 quy định công tác tế trường học của Bộ trưởng Bộ Y tế vàBộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) Bìa sổ
DANH SÁCH HỌC SINH SUY DINH DƯỠNG NĂM HỌC:………………………………..
DANH SÁCH HỌC SINH THỪA CÂN, BÉO PHÌ NĂM HỌC:……………………………………
DANH SÁCH HỌC SINH MẮC BỆNH TIM MẠCH NĂM HỌC:…………………………….
DANH SÁCH HỌC SINH MẮC BỆNH VỀMẮT NĂMHỌC:……………………………
DANH SÁCH HỌC SINH MẮC BỆNH VỀ CƠ XƯƠNG KHỚP NĂM HỌC:…………………………………………
DANH SÁCH HỌC SINH MẮC BỆNH RĂNG MIỆNG NĂM HỌC:……………………………….
DANH SÁCH HỌC SINH RỐI LOẠN SỨC KHỎE TÂM THẦN NĂM HỌC:………………..………………….
Phụ lục 02 MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC Y TẾ TRƯỜNG HỌC (Ban hành kèm theo Thông tưliên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày12 tháng 5 năm 2016 quy định công tác y tế trường học của Bộ trưởng Bộ Y tế vàBộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
………..,ngày…….tháng……năm 20……
BÁO CÁO CÔNG TÁC Y TẾ TRƯỜNG HỌC 1.Thông tin chung 1.Tổng số học sinh:…………………………..Tổng số giáo viên……………………… 2.Tổng số lớp học……………………………. 3.Ban chăm sóc sức khỏe học sinh:Có □Không□ 4.Kế hoạch YTTH được phê duyệt:Có □Không□ 5.Kinh phí thực hiện:………………………..đồng II.Hoạt động quản lý, bảo vệ và chăm sóc sức khỏe học sinh 2.1. Phát hiện các dấu hiệu bất thường và yếu tố nguy cơ về sức khỏe
* Tỷ lệ % - Số lượng xử trí, chuyển tuyến x 100/Tổng số phát hiện Nhận xét: ……………………………………………………………………………………………… 2.2. Khám, điều trị các bệnh theo chuyên khoa
* Tỷ lệ % = Tổng số được điều trị x 100/Tổng số mắc Nhận xét: ……………………………………………………………………………………………… 2.3. Tình hình dịch, bệnh truyền nhiễm
Nhận xét: ………………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………… 2.4. Sơcứu, cấp cứu tai nạn thương tích
* Tỷ lệ %= Số lượng xử trí, chuyển tuyến x 100/ Tổng số mắc Nhận xét: ………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… 2.5. Hoạt động tư vấn sức khỏe
* Tỷ lệ % = Số người được tư vấn x 100/ Tổng số đối tượng nguy cơ Nhận xét: …………………………………………………………………………………………………………….. 2.5. Tổ chức bữa ăn học đường -Trường có tổ chức ăn bán trú/nội trú:Có □không □ -Xây dựng thực đơn bảo đảm dinh dưỡng hợp lý:Có □không □ Nhận xét: …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. 2.6. Tiêm chủng phòng bệnh trong các chiến dịch tại trường
* Tỷ lệ %= Số học sinh được tiêm chủng đầy đủx100/ Tổng số học sinh Nhận xét: …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. 2.7. Quản lý số theo dõi sức khỏe học sinh -Tổng số học sinh có sổ theo dõi sức khỏe:……………………… -Số sổ theo dõi sức khỏe học sinh và sổ theo dõi tổng hợp tình trạng sức khỏe học sinhđượccậpnhật thông tin thường xuyên về sức khỏe:………………………tỷ lệ ………………………% -Tổng số HS được thông báo về tình trạng SK cho gia đình/người giám hộ…………………… Nhận xét: …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. 2.8. Kết quả chủ động triển khai các biện pháp vệ sinh phòng bệnh
Nhận xét: …………………………………………………………………………………………………………….. 2.9. Triển khai các chương trình y tế và phong trào vệ sinh phòng bệnh
Nhận xét:……………………………………………………………………………………………….. 2.10. Báo cáo kết quả kinh phí dành cho công tác y tế trường học
Nhận xét: ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. III.Hoạt động truyền thông giáo dục sức khỏe 3.1.Biên soạn tài liệu, nội dung truyền thôngphù hợpvới tình hình dịch bệnh củađịa phương: Có □ Không □ 3.2.Có góc truyền thông giáo dục sức khỏe:Có □ Không □ 3.3.Tổchức truyền thông, giáo dục sức khỏe
Nhận xét: ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. IV.Bảo đảm điều kiện chăm sóc sức khỏe
Nhận xét: ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. V. Bảo đảm các điều kiện vềcơsởvật chất, cấpthoátnước, vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm theo quy định
Nhận xét:………………………………………………………………………………………….. VI. Bảo đảm môi trường thực thi chính sách và xây dựng các mối quan hệ xã hội trong trường học, liênkếtcộng đồng
Nhận xét: ………………………………………………………………………………………………………………. VII. Đánh giá công tác y tế trường học -Tự đánh giá kết quả thực hiện công tác y tế trường học theo mẫu quy định tại Thông tư liên tịch số/TTLT-BYT-BGDĐT ngàytháng 5 năm 2016:Có □Không □ Tổng điểm:điểm Xếp loại: Tốt □ Khá □Trung bình □Không đạt □ - Đánh giá của cơ quan quản lý: Có □Không □ Tổng điểm:điểm Xếp loại: Tốt □Khá □Trung bình □Không đạt □ Nhận xét chung: …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Kiến nghị: …………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………..
Phụ lục 03 MẪU ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC Y TẾTRƯỜNG HỌC
………..,ngày…….tháng……năm 20……
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC Y TẾTRƯỜNG HỌC I. Thông tin chung 1.Tên cơ sở được đánh giá: Trường mầm non……………………………………………….. xã/phường………………………………………quận/huyện…………………….. Tỉnh/thành phố……………………………………………………………………….. 2.Tổng sốlớp:…………………………..Tổng số học sinh…………….Tổng số giáo viên:……….. 3.Hình thức đánh giá: Tự đánh giá □Đánh giá của cơ quan quản lý □ 4.Thời gian:Ngàythángnăm 200 II.Kết quảđánh giá
Kếtquả đánh giá và xếp loại 1.Tổng điểmđạt:………………điểm 2.Các tiêu chí bắt buộc:Đạt □Không đạt □ 3. Xếp loại:Tốt □ Khá□Trung bình □Không đạt □
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM 1.Nguyên tắc chấm điểm - Chỉ chấm điểm với các tiêu chí có thực hiện - Các nội dung không quy định bắt buộc thực hiện đối với nhà trường thì trừ điểm chuẩnvà tổng điểm - Thực hiện đầy đủ tiêu chí được 100% mức điểm chuẩn, thực hiện chưa đầy đủ được 50% mức điểm chuẩn 2.Đánh giá kết quả: - Tổng điểm tối đa là 100 điểm a)Trường đạt loại Tốt:có tổng mức điểm đạt≥90 điểm và đạt từ≥80% điểm chuẩn của từng nhóm tiêu chí bắt buộc. - Các nhóm tiêu chí bắt buộc gồm: + Bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, cấpthoátnước vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm, điều kiện chăm sóc sức khỏe học sinh(32,0 điểm trở lên); + Bảo đảm môi trường thực thị chính sách và xây dựng các mối quan hệ xã hội trong trường học, liên kết cộng đồng(8,0 điểm trở lên); + Tổ chức các hoạt động quản lý, bảo vệ và chăm sóc sức khỏe học sinh(16,0điểm trở lên); + Tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục sức khỏe(12,0 điểm trở lên). b)Trường đạt loại Khá:từ 70 - <90% tổng mức điểm chuẩn; Có một trong các nhóm tiêu chí bắt buộc không đạt 70% mức điểm chuẩn. c)Trường đạt loại Trung bình:từ 50 - <70% tổng mức điểm chuẩn; Có một trong các nhóm tiêu chí bắt buộc không đạt 50% mức điểm chuẩn. d) Trường Không đạt:có dưới 50% tổng mức điểm chuẩn
Phụ lục 04 MẪU ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC Y TẾTRƯỜNG HỌC
………..,ngày…….tháng……năm 20……
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC Y TẾTRƯỜNG HỌC I. Thông tin chung 1.Tên cơ sở được đánh giá: Trường……………………………………………….. xã/phường……………………quận/huyện……………………..Tỉnh/thành phố………………… 2.Tổng sốlớp:…………………………..Tổng số học sinh…………….Tổng số giáo viên:……….. 3.Hình thức đánh giá:Tự đánh giá □Đánh giá của cơ quan quản lý □ 4.Thời gian:Ngàythángnăm 20 II.Kết quảđánh giá
Kếtquả đánh giá và xếp loại 1.Tổng điểmđạt:………………điểm 2.Các tiêu chí bắt buộc:Đạt □ Không đạt □ 3. Xếp loại:Tốt □Khá□Trung bình □Không đạt □
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM 1.Nguyên tắc chấm điểm - Chỉ chấm điểm với các tiêu chí có thực hiện - Các nội dung không quy định bắt buộc thực hiện đối với nhà trường thì trừ điểm chuẩnvà tổng điểm - Thực hiện đầy đủ tiêu chí được 100% mức điểm chuẩn, thực hiện chưa đầy đủ được 50% mức điểm chuẩn 2.Đánh giá kết quả: - Tổng điểm tối đa là 100 điểm a)Trường đạt loại Tốt:có tổng mức điểm đạt≥90 điểm và đạt từ≥80% điểm chuẩn của từng nhóm tiêu chí bắt buộc. - Các nhóm tiêu chí bắt buộc gồm: + Bảo đảm các điều kiện về cơ sở vật chất, cấpthoátnước vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm, điều kiện chăm sóc sức khỏe học sinh(32,0 điểm trở lên); + Bảo đảm môi trường thực thị chính sách và xây dựng các mối quan hệ xã hội trong trường học, liên kết cộng đồng(8,0 điểm trở lên); + Tổ chức các hoạt động quản lý, bảo vệ và chăm sóc sức khỏe học sinh(16,0điểm trở lên); + Tổ chức các hoạt động truyền thông, giáo dục sức khỏe(12,0 điểm trở lên). b)Trường đạt loại Khá:từ 70 - <90% tổng mức điểm chuẩn; Có một trong các nhóm tiêu chí bắt buộc không đạt 70% mức điểm chuẩn. c)Trường đạt loại Trung bình:từ 50 - <70% tổng mức điểm chuẩn; Có một trong các nhóm tiêu chí bắt buộc không đạt 50% mức điểm chuẩn. d) Trường Không đạt:có dưới 50% tổng mức điểm chuẩn |