–
Điểm trúng tuyển nguyện vọng đợt I vào các ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính qui năm học 2016-2017 được quy định như sau:
Xem thêm: điểm chuẩn sư phạm tphcm 2016
STT
Xem thêm: điểm chuẩn sư phạm tphcm 2016
Ngành
Xem thêm: điểm chuẩn sư phạm tphcm 2016
Mã ngành
Xem thêm: điểm chuẩn sư phạm tphcm 2016
Tổ hợp môn thi/
Xem thêm: điểm chuẩn sư phạm tphcm 2016
xét tuyển
Xem thêm: điểm chuẩn sư phạm tphcm 2016
Môn thi chính hệ số 2
Xem thêm: điểm chuẩn sư phạm tphcm 2016
Điểm trúng tuyển NV I
Xem thêm: điểm chuẩn sư phạm tphcm 2016
1
SP Toán học
D140209
A00, A01
Toán học
33.00
2
SP Tin học
D140210
A00, A01
–
19.00
3
SP Vật lý
D140211
A00, A01,C01
Vật lý
31.5
4
SP Hóa học
D140212
A00
Hóa học
31.00
5
SP Sinh học
D140213
B00, D08
Sinh học
28.00
6
SP Ngữ văn
D140217
C00, D01, C03, C04
Ngữ văn
30.50
7
SP Lịch sử
D140218
C00, D14
Lịch sử
26.00
8
SP Địa lý
D140219
C00, C04, D10, D15
Địa lí
29.00
9
GD Chính trị
D140205
C00, D01 , C03
–
18,50
10
SP Tiếng Anh
D140231
D01
Tiếng Anh
32.25
11
SP song ngữ Nga-Anh
D140232
D01, D14
Tiếng Anh
25.00
D02, D62
Tiếng Nga
25.00
12
Đọc thêm: [Review] 10 địa chỉ mua thiệp đẹp ở TPHCM chất lượng & uy tín
Sư phạm Tiếng Pháp
D140233
D01 . D14
Tiếng Anh
22.00
D03, D64
Tiếng Pháp
22.00
13
SP tiếng Trung Quốc
D140234
D01 , D14
Tiếng Anh
22.00
D04, D65
Tiếng Trung
22.00
14
Giáo dục Tiểu học
D140202
A00, A01, D01, C03
–
21.50
15
Giáo dục Mầm non
D140201
M00
–
20.00
16
Giáo dục Thể chất
D140206
T00, T01
Xem thêm Địa chỉ Thầy giải bùa ngải tphcm 100%
Năng khiếu TDTT
20.00
17
Giáo dục Đặc biệt
D140203
D01, M00, B03, C03
–
18.50
18
Quản lí Giáo dục
D140114
A00, A01, C00, D01
–
19.50
19
Công nghệ thông tin
D480201
A00, A01
–
19.75
20
Vật lý học
D440102
A00, A01
Vật lý
26.00
21
Hóa học
D440112
A00, B00
Hóa học
28.00
22
Văn học
D220330
C00, D01
Ngữ văn
26.00
23
Việt Nam học
D220113
C00, D01
–
20.00
24
Quốc tế học
D220212
C00, D14
–
18.75
25
Tâm lý học
D310401
Đọc thêm: Trang vàng
B00, C00, D01
–
21.25
26
Tâm lý học Giáo dục
D310403
A00, C00, D01, D14
–
17.00
27
Ngôn ngữ Anh
D220201
D01
Tiếng Anh
29.50
28
Ngôn ngữ Nga – Anh
D220202
D01, D14
Tiếng Anh
22.00
D02, D62
Tiếng Nga
22.00
29
Ngôn ngữ Pháp
D220203
D01 , D14
Tiếng Anh
20.00
D03, D64
Tiếng Pháp
20.00
30
Ngôn ngữ Trung quốc
D220204
D01, D14
Tiếng Anh
22.00
D04, D65
Tiếng Trung
22.00
31
Ngôn ngữ Nhật
D220209
D01, D14
Tiếng Anh
28.00
D06, D63
Tiếng Nhật
28.00
32
Ngôn ngữ Hàn Quốc
D220210
D01, D14
Tiếng Anh
25.50
I . HƯỚNG DẪN THÍ SINH LÀM THỦ TỤC KHI TRÚNG TUYỂN
Bắt đầu từ ngày 14/08/2016 đến 17 giờ 00 ngày 19/08/2016, thí sinh phải nộp BẢN CHÍNH “GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2016” cho Trường để xác nhận nguyện vọng học tại trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh bằng các hình thức sau:
Chuyển phát nhanh qua đường Bưu điện (Bì thư ghi rõ “GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2016” ), Trường sẽ gửi Giấy báo nhập học qua đường Bưu điện
Nộp trực tiếp tại phòng Đào tạo (A107) Trường theo địa chỉ số 280 An Dương Vương, phường 4 Quận 5 Tp. Hồ Chí Minh, Thí sinh nộp trực tiếp sẽ nhận Giấy báo nhập học tại Trường.
Xem thêm Top 10 Shop Micro Thu Âm Giá Rẻ TPHCM Chất Lượng Nhất
Quá thời hạn trên (tính ngày theo dấu bưu điện nếu nộp qua đường Bưu điện) những thí sinh không nộp GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2016 cho Trường được xem như từ chối nhập học
Thời gian làm thủ tục nhập học từ ngày 23/08/2016 đến ngày 25/08/2016 (cụ thể từng sinh viên sẽ được ghi rõ trong giấy báo nhập học)
II. HƯỚNG DẪN THÍ SINH TRÚNG TUYỂN KHI NHẬP HỌC
Khi đến nhập học, thí sinh cần mang theo đầy đủ các loại giấy tờ sau:
1) Giấy báo nhập học bản chính (Sinh viên sao y, công chứng nhiều bản để sử dụng về sau);
2) Lý lịch học sinh-sinh viên theo mẫu của Bộ Giáo dục & Đào tạo (có xác nhận của địa phương);
3) Bản sao Giấy khai sinh hoặc sao y công chứng Giấy khai sinh;
4) Bản sao y công chứng Học bạ THPT hoặc BTVH.
5) Bản sao y công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với sinh viên tốt nghiệp trước năm 2016) hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (đối với sinh viên tốt nghiệp năm 2016);
6) Đối với Nam sinh viên: mang theo giấy đăng ký nghĩa vụ quân sự do BCH QS cấp Quận, Huyện cấp,
giấy xác nhận đăng ký vắng mặt do BCH QS cấp xã, phường nơi cư trú cấp
7) Giấy chứng nhận ưu tiên: Con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa, dân tộc ít người, vùng cao, hộ nghèo, hộ cận nghèo mỗi thứ 2 bản (nếu có).
Xem thêm Tìm chị gái cô đơn tâm sự về đêm [ CÓ SĐT ZALO)
8) Hồ sơ chuyển sinh hoạt Đảng, Đoàn TNCS HCM (nếu có).
Lưu ý:
– Sinh viên thực hiện đăng ký nhập học online theo địa chỉ:
//nhaphoc.hcmup.edu.vn
– Học phí học kỳ I năm học 2016 – 2017: tạm thu 3.500.000 đối với sinh viên các ngành ngoài Sư phạm và sinh viên các ngành Sư phạm nhưng không cam kết phục vụ trong ngành Giáo dục và Đào tạo. Sinh viên các ngành Sư phạm có cam kết phục vụ trong ngành Giáo dục và Đào tạo không phải nộp học phí.
– Các khoản nhập học 210.000 đồng, bao gồm: bảo hiểm y tế: 115.000 đồng (Thời hạn bảo hiểm từ 01/10/2016 đến 31/12/2016), khám sức khỏe: 25.000 đồng, học phương pháp sử dụng thư viện và thẻ thư viện: 60.000 đồng, sổ tay sinh viên: 10.000 đồng. (Những sinh viên có thẻ bảo hiểm y tế đến 31/12/2016 không phải đóng tiền bảo hiểm Y tế)
– Sinh viên nộp các khoản trên vào tài khoản trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh số 1606201036044 tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh An Phú. Nội dung nộp: ghi mã số báo danh, VD: SPS000001 và họ tên, VD: NGUYỄN VĂN A. Khi nhập học mang theo giấy nộp tiền.
– Các loại giấy tờ từ mục 1 đến mục 6 đựng trong túi hồ sơ (theo mẫu của Bộ Giáo dục & Đào tạo )
Sinh viên đến trường nhập học chậm sau 15 ngày kể từ ngày nhập học ghi trong giấy báo nhập học mà không có lý do chính đáng sẽ bị xóa tên khỏi danh sách trúng tuyển
Đọc thêm: CƠ QUAN NGÔN LUẬN CỦA HIỆP HỘI BĐS VIỆT NAM
Điểm chuẩn 2016: Trường Đại học Sư phạm TPHCM
-Điểm trúng tuyển nguyện vọng đợt I vào các ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính qui năm học 2016-2017 được quy định như sau:
STT |
Ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn thi/ xét tuyển |
Môn thi chính hệ số 2 |
Điểm trúng tuyển NV I |
1 |
SP Toán học |
D140209 |
A00, A01 |
Toán học |
33.00 |
2 |
SP Tin học |
D140210 |
A00, A01 |
- |
19.00 |
3 |
SP Vật lý |
D140211 |
A00, A01,C01 |
Vật lý |
31.5 |
4 |
SP Hóa học |
D140212 |
A00 |
Hóa học |
31.00 |
5 |
SP Sinh học |
D140213 |
B00, D08 |
Sinh học |
28.00 |
6 |
SP Ngữ văn |
D140217 |
C00, D01, C03, C04 |
Ngữ văn |
30.50 |
7 |
SP Lịch sử |
D140218 |
C00, D14 |
Lịch sử |
26.00 |
8 |
SP Địa lý |
D140219 |
C00, C04, D10, D15 |
Địa lí |
29.00 |
9 |
GD Chính trị |
D140205 |
C00, D01 , C03 |
- |
18,50 |
10 |
SP Tiếng Anh |
D140231 |
D01 |
Tiếng Anh |
32.25 |
11 |
SP song ngữ Nga-Anh |
D140232 |
D01, D14 |
Tiếng Anh |
25.00 |
D02, D62 |
Tiếng Nga |
25.00 |
|||
12 |
Sư phạm Tiếng Pháp |
D140233 |
D01 . D14 |
Tiếng Anh |
22.00 |
D03, D64 |
Tiếng Pháp |
22.00 |
|||
13 |
SP tiếng Trung Quốc |
D140234 |
D01 , D14 |
Tiếng Anh |
22.00 |
D04, D65 |
Tiếng Trung |
22.00 |
|||
14 |
Giáo dục Tiểu học |
D140202 |
A00, A01, D01, C03 |
- |
21.50 |
15 |
Giáo dục Mầm non |
D140201 |
M00 |
- |
20.00 |
16 |
Giáo dục Thể chất |
D140206 |
T00, T01 |
Năng khiếu TDTT |
20.00 |
17 |
Giáo dục Đặc biệt |
D140203 |
D01, M00, B03, C03 |
- |
18.50 |
18 |
Quản lí Giáo dục |
D140114 |
A00, A01, C00, D01 |
- |
19.50 |
19 |
Công nghệ thông tin |
D480201 |
A00, A01 |
- |
19.75 |
20 |
Vật lý học |
D440102 |
A00, A01 |
Vật lý |
26.00 |
21 |
Hóa học |
D440112 |
A00, B00 |
Hóa học |
28.00 |
22 |
Văn học |
D220330 |
C00, D01 |
Ngữ văn |
26.00 |
23 |
Việt Nam học |
D220113 |
C00, D01 |
- |
20.00 |
24 |
Quốc tế học |
D220212 |
C00, D14 |
- |
18.75 |
25 |
Tâm lý học |
D310401 |
B00, C00, D01 |
- |
21.25 |
26 |
Tâm lý học Giáo dục |
D310403 |
A00, C00, D01, D14 |
- |
17.00 |
27 |
Ngôn ngữ Anh |
D220201 |
D01 |
Tiếng Anh |
29.50 |
28 |
Ngôn ngữ Nga – Anh |
D220202 |
D01, D14 |
Tiếng Anh |
22.00 |
D02, D62 |
Tiếng Nga |
22.00 |
|||
29 |
Ngôn ngữ Pháp |
D220203 |
D01 , D14 |
Tiếng Anh |
20.00 |
D03, D64 |
Tiếng Pháp |
20.00 |
|||
30 |
Ngôn ngữ Trung quốc |
D220204 |
D01, D14 |
Tiếng Anh |
22.00 |
D04, D65 |
Tiếng Trung |
22.00 |
|||
31 |
Ngôn ngữ Nhật |
D220209 |
D01, D14 |
Tiếng Anh |
28.00 |
D06, D63 |
Tiếng Nhật |
28.00 |
|||
32 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
D220210 |
D01, D14 |
Tiếng Anh |
25.50 |
I . HƯỚNG DẪN THÍ SINH LÀM THỦ TỤC KHI TRÚNG TUYỂN
Bắt đầu từ ngày 14/08/2016 đến 17 giờ 00 ngày 19/08/2016, thí sinh phải nộpBẢN CHÍNH“GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2016”cho Trường để xác nhận nguyện vọng học tại trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh bằng các hình thức sau:
Chuyển phát nhanh qua đường Bưu điện (Bì thư ghi rõ “GIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2016” ),Trường sẽ gửi Giấy báo nhập học qua đường Bưu điện
Nộp trực tiếp tại phòng Đào tạo (A107) Trường theo địa chỉ số 280 An Dương Vương, phường 4 Quận 5 Tp. Hồ Chí Minh, Thí sinh nộp trực tiếp sẽ nhậnGiấy báo nhập học tại Trường.
Quá thời hạn trên (tính ngày theo dấu bưu điện nếu nộp qua đường Bưu điện) những thí sinh không nộpGIẤY CHỨNG NHẬN KẾT QUẢ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2016cho Trường được xem như từ chối nhập học
Thời gian làm thủ tục nhập học từ ngày 23/08/2016 đến ngày 25/08/2016 (cụ thể từng sinh viên sẽ được ghi rõ trong giấy báo nhập học)
II. HƯỚNG DẪN THÍ SINH TRÚNG TUYỂN KHI NHẬP HỌC
Khi đến nhập học, thí sinh cần mang theo đầy đủ các loại giấy tờ sau:
1) Giấy báo nhập học bản chính (Sinh viên sao y, công chứng nhiều bản để sử dụng về sau);
2)Lý lịch học sinh-sinh viên theo mẫu của Bộ Giáo dục & Đào tạo (có xác nhận của địa phương);
3)Bản sao Giấy khai sinh hoặc sao y công chứng Giấy khai sinh;
4)Bản sao y công chứng Học bạ THPT hoặc BTVH.
5)Bản sao y công chứng Bằng tốt nghiệp THPT (đối với sinh viên tốt nghiệp trước năm 2016) hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời (đối với sinh viên tốt nghiệp năm 2016);
6) Đối với Nam sinh viên: mang theo giấy đăng ký nghĩa vụ quân sự do BCH QS cấp Quận, Huyện cấp,
giấy xác nhận đăng ký vắng mặt do BCH QS cấp xã, phường nơi cư trú cấp
7) Giấy chứng nhận ưu tiên: Con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa, dân tộc ít người, vùng cao, hộ nghèo, hộ cận nghèo mỗi thứ 2 bản (nếu có).
8) Hồ sơ chuyển sinh hoạt Đảng, Đoàn TNCS HCM (nếu có).
Lưu ý:
-Sinh viên thực hiện đăng ký nhập học online theo địa chỉ:
//nhaphoc.hcmup.edu.vn
- Học phí học kỳ I năm học 2016 – 2017: tạm thu 3.500.000 đối với sinh viên các ngành ngoài Sư phạm và sinh viên các ngành Sư phạm nhưng không cam kết phục vụ trong ngành Giáo dục và Đào tạo. Sinh viên các ngành Sư phạm có cam kết phục vụ trong ngành Giáo dục và Đào tạo không phải nộp học phí.
- Các khoản nhập học 210.000 đồng, bao gồm: bảo hiểm y tế: 115.000 đồng (Thời hạn bảo hiểm từ 01/10/2016 đến 31/12/2016), khám sức khỏe: 25.000 đồng, học phương pháp sử dụng thư viện và thẻ thư viện: 60.000 đồng, sổ tay sinh viên: 10.000 đồng. (Những sinh viên có thẻ bảo hiểm y tế đến 31/12/2016 không phải đóng tiền bảo hiểm Y tế)
- Sinh viên nộp các khoản trên vào tài khoản trường Đại học Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh số 1606201036044 tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh An Phú. Nội dung nộp: ghi mã số báo danh, VD:SPS000001và họ tên, VD:NGUYỄN VĂN A. Khi nhập học mang theo giấy nộp tiền.
- Các loại giấy tờ từ mục 1 đến mục 6 đựng trong túi hồ sơ (theo mẫu của Bộ Giáo dục & Đào tạo )
Sinh viên đến trường nhập học chậm sau 15 ngày kể từ ngày nhập học ghi trong giấy báo nhập học mà không có lý do chính đáng sẽ bị xóa tên khỏi danh sách trúng tuyển