Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 theo Thông tư 27 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp trọn bộ môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tin học, Tự nhiên xã hội, Công nghệ, giúp các em ôn tập, hệ thống, củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho các bài thi học kì 2 lớp 3. Đồng thời đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 lớp 3 cho các em học sinh. Show
Bộ đề thi học kì 2 lớp 3 năm 2022 - 2023 theo Thông tư 271. Đề thi học kì 2 lớp 3 Cánh diều1.1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Cánh DiềuPhần 1. Trắc nghiệm Câu 1. Quan sát hình vẽ sau và cho biết điểm nào là trung điểm của AC?
Câu 2. Số 10 được viết dưới dạng số La Mã là:
Câu 3. Số 13 048 làm tròn đến chữ số hàng chục nghìn ta được số:
Câu 4. Nhận định nào sau đây không đúng về khối lập phương?
Câu 5. 2 ngày = … giờ?
Câu 6. Hôm nay là thứ Năm, ngày 28 tháng 7. Còn 1 tuần nữa là đến sinh nhật Hiền. Sinh nhật Hiền là thứ mấy ngày mấy tháng mấy?
Câu 7. Hà mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 12 000 đồng. Hà đưa cô bán hàng 3 tờ tiền giống nhau thì vừa đủ. Vậy 3 tờ tiền Hà đưa cô bán hàng có mệnh giá là:
Phần 2. Tự luận Câu 8. Cho bảng số liệu thống kê sau: Tên Hoa Hồng Huệ Cúc Chiều cao 140 cm 135 cm 143 cm 130 cm Dựa vào bảng số liệu thống kê trên trả lời các câu hỏi:
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................ Câu 9. Đặt tính rồi tính 17 853 + 15 097 ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... 40 645 – 28 170 ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... 24 485 × 3 ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... 96 788 : 6 ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... ......................... Câu 10.Tính giá trị biểu thức:
\= ............................................... \= ...............................................
\= ............................................... \= ............................................... Câu 11. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào☐
Câu 12. Giải toán Một nông trường có 2 520 cây chanh, số cây cam gấp 3 lần số cây chanh. Hỏi nông trường đó có tất cả bao nhiêu cây chanh và cây cam? Bài giải ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Câu 13. Trong ví có 3 tờ tiền 10 000 đồng, 20 000 đồng, 50 000 đồng. Không nhìn vào ví lấy ra 2 tờ tiền. Viết các khả năng có thể xảy ra. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Đáp án: Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 D D A B C D D Phần 2. Tự luận Câu 8.
Vậy bạn Huệ cao nhất, bạn Cúc thấp nhất.
135 – 130 = 5 (cm) Câu 9. Câu 10.
\= 18 016 × 4 \= 72 064
\= 56 037 – 33 429 \= 22 608 Câu 11.
Giải thích: Số 27 048 gần với số 30 000 hơn số 20 000. Nên khi làm tròn số 27 048 đến chữ số hàng chục nghìn được số 30 000.
Giải thích:Khối hộp chữ nhật có 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh, các mặt đều là hình chữ nhật.
Giải thích:Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Giải thích:23 565 >23 555 Câu 12. Bài giải Nông trường đó có số cây cam là: 2 520 × 3 = 7 560 (cây) Nông trường đó có tất cả số cây chanh và cây cam là: 2 520 + 7 560 = 10 080 (cây) Đáp số: 10 080 cây Câu 13. Các khả năng có thể xảy ra là: Có thể lấy ra 1 tờ 10 000 đồng và 1 tờ 20 000 đồng. Có thể lấy ra 1 tờ 10 000 đồng và 1 tờ 50 000 đồng. Có thể lấy ra 1 tờ 20 000 đồng và 1 tờ 50 000 đồng. Ma trận đề thi học kì II – Toán lớp 3 – Cánh diều Năng lực, phẩm chất Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số và phép tính: Cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 100 000. Nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. Làm tròn số. Làm quen với chữ số La Mã. Tìm thành phần chưa biết của phép tính. Số câu 2 4 2 4 Số điểm 1 (mỗi câu 0,5 điểm) 5 1 5 Đại lượng và đo các đại lượng: Đơn vị đo diện tích, đơn vị đo thời gian. Tiền Việt Nam. Ôn tập về một số đơn vị đo khác như: đo thể tích, đo độ dài, đo khối lượng. Số câu 1 1 1 1 3 1 Số điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 1,5 0,5 Hình học : Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. Khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông. Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5 0,5 1 Một số yếu tố thống kê và xác suất. Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Tổng Số câu 4 2 5 1 1 7 6 Số điểm 2 1 6 0,5 0,5 3,5 6,5 Xem thêm:
1.2. Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 Cánh Diều
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Đọc đoạn văn sau: CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG Đêm. Thành phố lên đèn như sao sa. Màn sương dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục. Tôi như một lữ khách thích giang hồ với hồn thơ lai láng, tình người nồng hậu bước xuống một con thuyền rồng, có lẽ con thuyền này kia chỉ dành cho vua chúa. Trước mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng, giữa là một sàn gỗ bào nhẵn có mui vòm được trang trí lộng lẫy, xung quanh thuyền có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng như muốn bay lên. Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Ngoài ra còn có đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ nhịp. Các ca công còn rất trẻ, nam mặc áo dài the, quần thụng, đầu đội khăn xếp, nữ mặc áo dài, khăn đóng duyên dáng. Huế chính là quê hương chiếc áo dài Việt Nam. Những chiếc áo dài đầu tiên hiện còn được lưu giữ tại Bảo tàng Mĩ thuật cung đình Huế. Trăng lên. Gió mơn man dìu dịu. Dòng sông trăng gợn sóng. Con thuyền bồng bềnh. Đêm nằm trên dòng Hương thơ mộng để nghe ca Huế, với tâm trạng chờ đợi rộn lòng. (Hà Ánh Minh) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Dàn nhạc trong khoang thuyền gồm mấy loại nhạc cụ? (0,5 điểm)
Câu 2: Các ca công nam và nữ ăn mặc trang phục như thế nào ? (0,5 điểm)
Câu 3: Tác giả đã miêu tả khung cảnh thuyền rồng như thế nào? Em hãy đánh dấu X vào ý đúng: (1 điểm)
Câu 4: Vì sao Huế được coi là quê hương của áo dài Việt Nam? (0,5 điểm)
Câu 5: Theo em, từ “lữ khách” trong bài được hiểu như thế nào?(0,5 điểm)
Câu 6: Kể tên 4 thể loại âm nhạc cổ truyền của Việt Nam. (1 điểm) ........................................................................................................ ........................................................................................................ Câu 7: Chỉ ra một câu trong bài đọc có hình ảnh so sánh. (0,5 điểm) ........................................................................................................ Câu 8: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:(0,5 điểm) thành phố, lộng lẫy, rộng thoáng, ca công, tì bà, dìu dịu, bảo tàng - Từ ngữ chỉ đặc điểm:.............................................................................. - Từ ngữ chỉ sự vật:................................................................................. Câu 9: Em hãy đặt một câu có sử dụng từ ngữ ở câu 8. (1 điểm) ........................................................................................................
1. Nghe – viết (4 điểm) Sắc màu Bảng màu theo tay các họa sĩ nhí vào từng bức tranh, khiến cho không gian thêm rạng rỡ. Bạn thì vẽ ngôi nhà đại dương xanh biếc, điểm thêm vài cánh buồm trắng, buồm nâu và những con sóng nhấp nhô. Bạn thì vẽ cánh đồng làng quê mùa gặt. Trong tranh, sắc vàng tươi mới của lúa hòa với ánh mặt trời lấp lánh. (Bảo Hân) 2. Luyện tập (6 điểm) Viết đoạn văn ngắn (8 – 10 câu) nêu tình cảm, cảm xúc của emvề một cảnh đẹp của đất nước ta. Gợi ý:
Đáp án Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 Cánh Diều
Câu 1: (0,5 điểm)
Câu 2: (0,5 điểm)
Câu 3: (1 điểm) - Trước mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng. - Xung quanh thuyền có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng như muốn bay lên. Câu 4: (0,5 điểm)
Câu 5: (0,5 điểm)
Câu 6: (1 điểm) - Thể loại âm nhạc cổ truyền của Việt Nam: chèo, chầu văn, quan họ, ca trù, xẩm,... Câu 7: (0.5 điểm) - Thành phố lên đèn như sao sa. Câu 8: (0.5 điểm) - Từ ngữ chỉ đặc điểm: lộng lẫy, rộng thoáng, dìu dịu. - Từ ngữ chỉ sự vật: thành phố, ca công, tì bà, bảo tàng. Câu 9: (1 điểm) Ví dụ: Thành phố Đà Lạt về đêm thật lộng lẫy,...
1. Chính tả (4 điểm) - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
- Trình bày (0,5 điểm):
2. Luyện tập (6 điểm)
Mẫu 1: Quê hương em có bãi biển Sầm Sơn vô cùng nổi tiếng. Hè năm nào cũng vậy, bố mẹ lại đưa em đi tham quan và du lịch ở bãi biển Sầm Sơn. Khung cảnh thiên nhiên ở nơi đây mới đẹp làm sao! Bầu trời cao, trong xanh không một gợn mây. Ông mặt trời tỏa ánh nắng chói chang xuống khắp nơi. Bãi cát vàng trong nắng càng trở nên lấp lánh, trông tuyệt đẹp. Nước biển xanh và trong. Đứng gần biển em có thể nhìn thấy từng đợt sóng đánh vào bờ. Nhìn ra xa phía chân trời, bầu trời và biển như hòa vào làm một. Khi em đứng trước bờ biển lắng tiếng sóng vỗ nghe thật vui tai. Tất cả giống như một bức tranh được vẽ bởi họa sĩ tài ba vậy. Em cảm thấy vô cùng tự hào về những nét đẹp của quê hương mình. Em còn vô cùng yêu mến người dân nơi đây, họ thân thiện và dễ mến. Mẫu 2: Vào kì nghỉ hè năm ngoái, cả gia đình em cùng đến thăm thành phố Huế. Khung cảnh nơi đây giống hệt như một bức tranh. Trong chuyến đi, em đã được ghé thăm rất nhiều địa điểm nổi tiếng như Đại nội Huế, Lăng tẩm của các vị cua, điện Hòn Chén và núi Bạch Mã. Cảnh mà làm em ấn tượng nhất là dòng sông Hương đầy thơ mộng. Trên dòng sông Hương có cây cầu Tràng Tiền nổi tiếng bắc qua. Ngắm nhìn vẻ đẹp yên bình, thơ mộng của Huế, em cảm thấy con người nơi đây rất ôn hòa, nhẹ nhàng. \>> Viết đoạn văn nói về tình cảm, cảm xúc của em với một cảnh đẹp mà em biết Xem thêm:
1.3. Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 Cánh DiềuChoose the odd one out 1. A. doll
2. A. jacket
3. A. chicken
4. A. arm
5. A. cookie
Choose the correct answer 1. ….………… is it? It’s a map
2. I ….………… a cookie
3. It’s ….………… egg
4. He’s ….………… a shirt
5. How many pencils? - ….…………
6. ….………… you want a robot?
Read and decide if each statement is Yes or No Some people play with food. They make pictures of people or animals from fuits and vegetables. Look at the picture. The bike is two slices of lemon. 1. Some people make pictures from fruits and vegetables. 2. Some people eat bikes. 3. They make the bike from two slices of orange. Reorder these words to have correct sentences 1. want/ kite/ a/ Do/ you/ ?/ ….……………………………………………………. 2. she/ bike/ Can/ a/ ride/ ? ….……………………………………………………. 3. favourite/ My/ is/ food/ noodles/./ ….……………………………………………………. 4. round/ has/ She/ eyes/ ./ ….……………………………………………………. Look. Listen. Write the letter Bài nghe 1. 2. 3. 4. 5. 6. Tải file để xem đáp án chi tiết \>> Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 sách Cánh Diều 1.4. Đề thi Học kì 2 Tin học lớp 3 Cánh diềuPhần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1. Trong máy tính có các loại tệp nào?
Câu 2. Quan sát cây thư mục sau vào cho biết thư mục Ảnh chứa các thư mục con nào?
Câu 3. Chọn phương án sai. Khi sử dụng Internet, có thể:
Câu 4. Biện pháp nào dưới đây để bảo vệ thông tin cá nhân?
Câu 5. Để kích hoạt phần mềm trình chiếu PowerPoint em làm như thế nào?
Câu 6. Sau khi xem video về quá trình nảy mầm của hạt đậu. Em hãy cho biết: Lá đậu sẽ mọc ra từ đâu?
Câu 7. Chọn điều kiện ghép với công việc sau đây để được câu nói “Nếu ... thì em xem phim hoạt hình trên Internet” hợp lí?
Câu 8. Chọn phát biểu sai:
Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu 1. (3 điểm) Em hãy ghép các nút lệnh với chức năng của nó: Nút lệnh Chức năng
Câu 2. (1,5 điểm) Em hãy viết thêm vào dấu ? để được câu “Nếu … thì …” phù hợp?
Câu 3. (1,5 điểm)Nhiệm vụ của em là giải bài toán sau đây: Bài toán: Mỗi con gà có 2 chân. Hỏi 8 con gà có tất cả bao nhiêu chân? Em hãy chỉ ra những gì đã cho trước, những gì em cần làm. Nhiệm vụ được phát biểu như vậy có rõ ràng với em hay không? Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3 1. Phần trắc nghiệm (4 điểm) - Mỗi câu trắc nghiệm đúng tương ứng với 0,5 điểm. 1. D 2. D 3. A 4. D 5. C 6. C 7. A 8. A 2. Phần tự luận (6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 (3 điểm)
3,0 Câu 2 (1,5 điểm)
(Lưu ý: HS viết câu khác phù hợp vẫn tính điểm) 0,75 0,75 Câu 3 (1,5 điểm) Trong nhiệm vụ điều đã biết là: mỗi con gà có hai chân. Kết quả cần có là: Tính tất cả số chân của 8 con gà. Bài toán phát biểu nhiệm vụ rất rõ ràng. 0,5 0,5 0,5 Ma trận Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3 Chủ đề Nội dung/đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng số câu Tổng % điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Số câu TN Số câu TL Số câu TN Số câu TL Số câu TN Số câu TL TN TL (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) CĐ C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin Làm quen với thư mục lưu trữ thông tin trong máy tính 2 2 0 10% (1,0 đ) CĐ D. Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số Sử dụng thông tin cá nhân trong môi trường số một cách phù hợp 2 2 0 10% (1,0 đ) CĐ E. Ứng dụng tin học Làm quen với bài trình chiếu đơn giản 1 1 1 1 35% (3,5 đ) Sử dụng công cụ đa phương tiện để tìm hiểu thế giới tự nhiên 1 1 0 5% (0,5 đ) Sử dụng phần mềm luyện tập thao tác với chuột máy tính CĐ F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính Thực hiện công việc theo các bước 1 1 1 1 20% (2,0 đ) Nhiệm vụ của em và sự trợ giúp của máy tính 1 1 1 1 20% (2,0 đ) Tổng 8 0 0 1 0 2 8 3 100% (10 đ) Tỉ lệ % 40% 30% 30% 40% 60% Tỉ lệ chung 70% 30% 100% Xem thêm:
1.5. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3 Cánh DiềuPHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm) Hãy khoanh tròn vào câu có kết quả đúng: Câu 1: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, vật liệu và dụng cụ nào được chọn làm thước kẻ thẳng bằng giấy? (M3)
Câu 2: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất ,ứng với yêu cầu chuẩn bị làm thước kẻ bằng giấy có độ dài không quá 20 cm. (M2)
Câu 3: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, cột biển báo đường cấm xe đi ngược chiều gồm có mấy bộ phận. (M3)
Câu 4: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, quan sát những hình sau đâu là biển báo hướng dẫn người đi bộ. (M1) Câu 5: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, bộ phận chính của mô hình máy bay gồm có mấy bộ phận. (M3)
Câu 6: (1 điểm) Khoanh tròn vào câu trả lời đúng, thực hiện làm mô hình máy bay gồm mấy bước? (M2)
Phần tự luận: (4 điểm) Câu 1: (2 Điểm) Em hãy nêu các bước thực hiện làm thước kẻ bằng giấy? (M1) Câu 2: (2 Điểm) Em hãy nêu các bước thực hiện làm biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều? (M2) Đáp án Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3 Đáp án: trắc nghiệm Câu 1: a Câu 2: b Câu 3: c Câu 4: b Câu 5: d Câu 6: c Tự luận: Câu 1: bước 1 tìm hiểu sản phẩm
Câu 2: bước 1 làm bản biển báo giao thông
Ma trận đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3 Mạch kiến thức Yêu cầu cần đạt Số câu Hình thức Mức Điểm TN TL 1 2 3 Bài 7: Làm đồ dung học tập - Sửng dụng được các dụng cụ để làm đồ dung học tập đúng cách và an toàn. - Làm được một đồ dùng học tập đơn giản theo các bước cho trước, đảm bảo yêu cầu về kĩ thuật, thẩm mĩ. 2 2 1 3 1 1 3,5 Bài 8: Làm biển báo giao thông - Nêu được ý nghĩa của một số biển báo giao thông. - Lựa chọn được vật liệu phù hợp. - Lựa chọn và sử dụng được dụng cụ đúng cách, an toàn để làm được một số biển báo giao thông quen thuộc dưới dạng mô hình theo các bước cho trước . - Có ý thức tuân thủ các quy định khi tham gia giao thông. 2 2 1 1 3 1 5 Bài 9: Làm đồ chơi - Nhận biết và sử dụng an toàn một số đồ chơi đơn giản phù hợp với lứa tuổi. - Làm được một đồ chơi đơn giản theo hướng dẫn, - Tính toán được chi phí cho một đồ chơi đơn giản. 2 2 1 1 1,5 Tổng điểm 6 6 2 4 5 3 10 \>> Xem thêm: Bộ đề thi Công nghệ lớp 3 học kì 2 Cánh Diều 2. Đề thi học kì 2 lớp 3 Kết nối tri thức2.1. Đề thi Toán lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thứcPhần 1. Trắc nghiệm Câu 1: Số IV được đọc là:
Câu 2. Số 3 048 làm tròn đến chữ số hàng chục ta được số:
Câu 3. Tính diện tích hình chữ nhật có độ dài các cạnh được cho trong hình vẽ dưới đây:
Câu 4. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 5 m, chiều dài gấp 9 lần chiều rộng. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
Câu 5. Tháng nào sau đây có 31 ngày?
Câu 6. Khả năng nào sau đây không thể xảy ra khi gieo một con xúc xắc một lần
Câu 7.Bạn Nam mang hai tờ tiền có mệnh giá 10 000 đồng đi mua bút chì. Bạn mua hết 15 000. Bạn Nam còn thừa ...………đồng.
Phần 2. Tự luận Câu 8. Tìm thành phần chưa biết trong các phép tính sau:
Câu 9. Đặt tính rồi tính 13 567 + 36 944 ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... 58 632 – 25 434 ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... 20 092 × 4 ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... 97 075 : 5 ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... ..................... Câu 10. Tính giá trị biểu thức
\= ............................................. \= .............................................
\= ............................................. \= ............................................. Câu 11. Dưới đây là bảng giá được niêm yết ở một cửa hàng văn phòng phẩm: Sản phẩm Bút mực Bút chì Vở ô ly Thước kẻ Giá 1 sản phẩm 6 000 đồng 4 000 đồng 10 000 đồng 8 000 đồng Quan sát bảng số liệu thống kê và trả lời câu hỏi:
................................................................................................................................ ................................................................................................................................
................................................................................................................................ ................................................................................................................................
................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Câu 12. Giải toán Trang trại của bác Hòa có 4 khu nuôi gà, mỗi khu có khoảng 1 500 con. Hôm nay, sau khi bán đi một số gà thì trang trại của bác còn lại 2800 con. Hỏi bác Hòa đã bán đi bao nhiêu con gà? Bài giải ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Câu 13. Với 100 000 đồng em hãy lựa chọn những đồ vật dưới đây để có thể mua được nhiều loại nhất. Bài giải ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 C A D C D B B Phần 2. Tự luận Câu 8.
Câu 9. Câu 10.
\= 24 003 × 2 \= 48 006
\= 90 000 : 9 \= 10 000 Câu 11.
Bút chì có giá rẻ nhất.
50 000 : 6 000 = 8 bút mực (dư 2 000)
- Mai đã mua 1 chiếc bút mực, 1 chiếc bút chì, 1 quyển vở ô ly. - Mai đã mua 2 chiếc bút mực, 1 cái thước kẻ. - Mai đã mua 1 chiếc bút chì, 2 cái thước kẻ. Câu 12. Bài giải Ban đầu trang trại của bác Hòa có số con gà là: 1 500 × 4 = 6 000 (con) Bác Hòa đã bán đi số con gà là: 6 000 – 2 800 = 3 200 (con) Đáp số: 3 200 con. Câu 13. - Em có thể chọn mua 1 ô tô đồ chơi, 1 khối rubik và 1 hộp sáp màu. Tổng số tiền mua ba loại đồ vật đó là: 38 000 + 21 000 + 24 000 = 83 000 (đồng) Ma trận đề thi học kì II – Toán lớp 3 – Kết nối Năng lực, phẩm chất Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số và phép tính: Cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 100 000. Nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. Làm tròn số. Làm quen với chữ số La Mã. Số câu 2 4 2 4 Số điểm 1 4,5 (mỗi câu 1 điểm riêng câu 8 – 1,5 điểm) 1 4,5 Đại lượng và đo các đại lượng: Đơn vị đo diện tích, đo thời gian, đo khối lượng, đo thể tích. Tiền Việt Nam. Số câu 1 1 1 2 1 Số điểm 0,5 0,5 1 1 1 Hình học: Góc vuông, góc không vuông. Hình chữ nhật, hình vuông. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật, hình vuông. Số câu 2 2 Số điểm 1 1 Một số yếu tố thống kê và xác suất. Số câu 1 1 1 1 Số điểm 0,5 1 0,5 1 Tổng Số câu 4 3 4 2 7 6 Số điểm 2 1,5 4,5 2 3,5 6,5 Xem thêm:
2.2. Đề thi Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức
- GV cho học sinh bắt thăm đọc một đoạn văn bản trong các phiếu đọc. Đảm bảo đọc đúng tốc độ, thời gian 3 – 5 phút/ HS. - Dựa vào nội dung bài đọc, GV đặt câu hỏi để học sinh trả lời. II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Đọc bài thơ sau: Ở NHÀ MÁY GÀ Những chú gà công nghiệp Thật khác chú gà nhà Được ấp trong lò điện Tự mổ vỏ mà ra Người đầu tiên chú thấy Áo choàng trắng thướt tha Chắc là mẹ mình đấy! Mẹ đẹp như tiên sa! Anh em đông hàng ngàn Chẳng biết ai ra trước Chẳng biết ai là út Chẳng ai đòi phần hơn! Mẹ chiều cả ngàn con Giải trấu thay đệm mới Thắp đèn làm lửa sưởi Máng ăn ăm ắp đầy Gà mà chẳng ở chuồng Cả dãy nhà rộng đẹp Bè bạn cứ vàng ươm Hát suốt ngày liếp nhiếp. (Vân Long) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Những chú gà công nghiệp có đặc điểm gì khác so với chú gà nhà? (0,5 điểm)
Câu 2: Theo em, người mẹ mà chú gà nhắc đến trong khổ thơ 2 là nóivề ai? (0,5 điểm)
Câu 3: Vì sao chú gà lại không biết ai ra trước, ai là út trong đàn gà?(0,5 điểm)
Câu 4:“Người mẹ” đã nuông chiều cả ngàn đứa con của mình như thế nào? (0,5 điểm)
Câu 5: Em thích nhất hình ảnh nào về chú gà trong bài thơ? Vì sao?(1 điểm) Câu 6: Kể ra 2 điểm khác nhau giữa gà công nghiệp và gà nhà (ngoại trừ đặc điểm trong bài thơ đã nói đến).(1 điểm) Câu 7: Chỉ ra câu thơ trong bài có sử dụng hình ảnh so sánh và điền vào bảng sau: (0,5 điểm) Sự vật 1 Đặc điểm Từ so sánh Sự vật 2 Câu 8: Tìm từ có nghĩa giống với từ: rộng, tha thướt.(0,5 điểm) Câu 9: Chọn dấu hỏi hoặc dấu ngã cho chữ in đậm.(1 điểm) Đàn gà có tất ca năm con. Nhìn chúng trông thật đẹp làm sao. Một màu lông con ngắn cuncơn nhưng lại rất đẹp. Chúng khoác trên mình một bộ lông màu vàng ươm, trông giống như là màu vàng cua rơm được phơi vậy. II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) 1. Nghe – viết (4 điểm) Mênh mông mùa nước nổi Những chuyến đò ngang sang sông dập dềnh, sóng sánh, xô nước tràn vào đồng. Những chiếc xuồng con bắt đầu ra đồng đi giăng câu, thả lưới. Những bụi bông điên điển vàng rực rỡ nghiêng nhành khi chiếc xuồng đi qua, như mời gọi ai đó vươn tay tuốt hái, như để sẻ chia thêm một món ăn đậm đà hương vị mùa nước nổi. (Trần Tùng Chinh) 2. Luyện tập (6 điểm) Viết đoạn văn ngắn (8 – 10 câu) nêu tình cảm, cảm xúc của em về cảnh vật quê hương. Gợi ý: - Tên cảnh vật quê hương. - Đặc điểm bao quát và đặc điểm nổi bật của cảnh vật. - Điều em thích nhất (ấn tượng nhất) về cảnh vật. - Cảm nghĩ của em khi ngắm nhìn cảnh vật. Đáp án: PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) Câu 1: (0,5 điểm) Được ấp bằng lò điện, tự mổ vỏ mình để ra ngoài. Câu 2: (0,5 điểm) Cô công nhân. Câu 3: (0,5 điểm) Vì trong đàn, có rất nhiều chú gà. Câu 4: (0,5 điểm) Giải trấu, thắp đèn sưởi và cho chúng ăn. Câu 5: (1 điểm) HS nêu được hình ảnh mình thích và đưa ra lí do. Câu 6: (1 điểm) - Điểm khác nhau giữa gà công nghiệp và gà nhà: + Gà công nghiệp được nuôi trong trang trại, khá chậm chạp, không nhanh nhẹn. + Gà nhà được thả tại vườn nhà, nhanh nhẹn. Câu 7: (0.5 điểm) Sự vật 1 Đặc điểm Từ so sánh Sự vật 2 Mẹ đẹp như tiên sa Câu 8: (0.5 điểm) - rộng – to lớn. - tha thướt – lả lướt/ thướt tha. Câu 9: (1 điểm) Đàn gà có tất cả năm con. Nhìn chúng trông thật đẹp làm sao. Một màu lông con ngắn cũncỡn nhưng lại rất đẹp. Chúng khoác trên mình một bộ lông màu vàng ươm, trông giống như là màu vàng của rơm được phơi vậy. II. KIỂM TRA VIẾT: (10 ĐIỂM) 1. Chính tả (4 điểm) - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
- Trình bày (0,5 điểm):
2. Luyện tập (6 điểm) - Trình bày dưới dạng một đoạn văn, có số lượng câu từ 8 đến 10 câu, nêu tình cảm, cảm xúc của em về cảnh vật quê hương, câu văn viết đủ ý, trình bày bài sạch đẹp, rõ ràng: 6 điểm. - Tùy từng mức độ bài viết trừ dần điểm nếu bài viết không đủ ý, trình bài xấu, không đúng nội dung yêu cầu. Mẫu: Quê hương của em có nhiều cảnh đẹp, nhưng em thích nhất là Hồ Gươm. Hồ nằm ở gần trung tâm của thành phố Hà Nội. Mặt hồ trong xanh, phẳng lặng như một chiếc gương khổng lồ. Gần hồ còn có đài Nghiên, tháp Bút. Cầu Thê Húc được sơn màu đỏ, cong cong như con tôm. Từ cầu dẫn đến đền Ngọc Sơn cổ kính, uy nghiêm. Trước cổng đền là cây đa cổ thụ đã nhiều năm tuổi. Giữa hồ là tháp Rùa rất độc đáo. Em rất tự hào về cảnh đẹp của quê hương mình. \>> Xem thêm: 10 đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về cảnh vật quê hương lớp 3
2.3. Đề thi học kì 2 Tiếng Anh lớp 3 Kết nối tri thức1. Listen and tick Bài nghe 1. a.❑ b.❑ 2. a.❑ b.❑ 3. a.❑ b.❑ 4. a.❑ b.❑ 2. Listen and write Y (Yes) or N (No). Bài nghe 3. Read and match. 1. A: Who’s that? B: It’s my mother. 2. A: What’s his job? B: He’s a worker. 3. A. How many pets do you have? B: I have two parrots. 4. A: What’s the elephant doing? B: It’s dancing. 4. Look and write. My name (1) ________ Mai. I have three friends: Tom, Phong and Linh. We like sports and games. We are in the park now. I am (2) ___________. Tom is (3) ____________. Phong and Linh (4) ___________________________. We are having a good time. 5. Let’s talk. Point, ask and answer. / Point and say. Xem thêm:
2.4. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3 Kết nối tri thứcTrường .................................................... Lớp:.......................................................... PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học......... Môn: Công nghệ - Lớp 3 Thời gian làm bài: 40 phút
(Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất) Câu 1. (Mức 1 – 1đ) Khi chọn vật liệu làm thủ công, cần chọn loại có tính chất như thế nào?
Câu 2. (Mức 2– 1đ) Đâu không phải là bước nằm trong quy trình cắt, dán hình tròn?
Câu 3. (Mức 1– 1đ) Chọn đáp án điền vào chỗ trống để thành câu? “Đồ dùng học tập rất ............., ..............., có nhiều tác dụng khác nhau”
Câu 4. (Mức 3– 1đ) Để giữ gìn, bảo quản đồ dùng học tập, em cần làm gì?
Câu 5. (Mức 1– 1đ) Biển báo sau là biển báo gì?
Câu 6. (Mức 1– 1đ) Thông điệp 4Đ không chỉ ra điều nào sau đây?
II. Tự luận Câu 7. (Mức 2– 2đ) Em hãy nêu các bước làm thước kẻ? Câu 8. (Mức 2– 2đ) Em hãy nêu các bước làm biển báo? Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ 3
Mỗi câu trắc nghiệm trả lời đúng được 1 điểm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 d b a a b c II. Tự luận Câu 7. (2 điểm) Nêu được 4 bước mỗi bước đúng được 0,5 điểm.
Câu 8. (2 điểm) - Nêu được 4 bước mỗi bước đúng được 0,5 điểm.
* Lưu ý:
Ma trận đề thi học kì 2 môn Công nghệ 3 Mạch kiến thức, kỹ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL/TH TN TL TN TL/TH Bài 7. Dụng cụ và vật liệu làm thủ công Số câu 1 1 1 2 1 Câu số 1 2 7 Số điểm 1 1 2 2 2 Bài 8. Làm đồ dùng học tập Số câu 1 1 1 2 1 Câu số 3 8 4 Số điểm 1 2 1 2 2 Bài 9. Làm biển báo giao thông Số câu 1 1 Câu số 5 Số điểm 1 1 Bài 10. Làm đồ chơi Số câu 1 1 Câu số 6 Số điểm 1 1 Tổng Số câu 4 1 2 1 6 2 Số điểm 4 1 4 1 6 4 \>> Bộ đề thi Công nghệ lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức 2.5. Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3 Kết nối tri thứcPhần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1. Câu nào sau đây là sai?
Câu 2. Nháy đúp chuột vào thư mục cần xóa, trong dải lệnh Home chọn lệnh Delete (có thể nhấn phím Delete trên bàn phím) là thao tác:
Câu 3. Khi có thông tin cá nhân của em hoặc gia đình em thì người xấu có thể:
Câu 4. Để thêm một trang trình chiếu, em nháy chuột vào nút lệnh nào? Câu 5. Nháy đúp chuột vào biểu tượng nào sau đây trên màn hình nền để khởi động phần mềm Kids Games Learning Science? Câu 6. Thứtự vẽ con cừu trong hình dưới đây là:
Câu 7. Hãy điền thêm vào chỗ chấm trong câu sau sao cho hợp lí “…thì em sẽ cắm cơm giúp mẹ.”
Câu 8. Để lưu lại bài trình chiếu em chọn:
Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu 1. (3 điểm) Em sẽ làm gì trong mỗi tình huống sau:
Câu 2. (1,5 điểm)Hãy điền vào chỗ chấm thứ tự các bước thực hiện để làm được một cốc nước chanh giải khát trong ngày hè nóng nực. Câu 3. (1,5 điểm)Cho tình huống: “Nếu bạn Khoa sang nhà Minh chơi thì hai bạn sẽ đi đá bóng.” Em hãy cho biết:
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3
- Mỗi câu trắc nghiệm đúng tương ứng với 0,5 điểm. 1. C 2. B 3. D 4. B 5. C 6. C 7. A 8. B II. Phần tự luận (6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 (3 điểm)
0,75 0,75 0,75 0,75 Câu 2 (1,5 điểm) Bước 1: Lấy 1 quả chanh Bước 2: Lấy 1 cái cốc nước Bước 3: Cắt quả chanh làm đôi Bước 4: Vắt nước chanh vào cốc Bước 5: Cho thêm đường hoặc vài hạt muối (Lưu ý: Bước 1, 2 có thể đổi cho nhau) 1,5 Câu 3 (1,5 điểm)
0,75 0,75 \>> Bộ đề thi Tin học lớp 3 học kì 2 Kết nối tri thức 3. Đề thi học kì 2 lớp 3 Chân trời sáng tạo3.1. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 3 Chân trời sáng tạoPhần 1. Trắc nghiệm Câu 1: Chu vi hình tam giác ABC là:
Câu 2. Mẹ có 1 lít dầu ăn. Mẹ đã dùng hết 350 ml để rán gà. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu mi–li–lít dầu?
Câu 3. Một miếng bìa có diện tích 50 cm2 được chia thành 5 phần bằng nhau. Diện tích mỗi phần là:
Câu 4. Điền số thích hợp vào ô trống: Có tất cả ………... đồng.
Câu 5. Số liền trước của số 90 000 là:
Câu 6. Các khả năng khi xe ô tô di chuyển đến ngã tư là:
Câu 7. Nếu thứ Sáu là ngày 28 tháng 7 thì ngày 2 tháng 8 cùng năm đó là ngày thứ mấy trong tuần?
Phần 2. Tự luận Câu 8. Số?
Câu 9: Đặt tính rồi tính 37 528 – 8 324 ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... 6 547 + 12 233 ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... 12 061 × 7 ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... 28 595 : 5 ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... ....................... Câu 10. Tính giá trị biểu thức
\= ............................................ \= ............................................
\= ............................................ \= ............................................
\= ............................................ \= ............................................ Câu 11. Cho bảng thống kê số sản phẩm tái chế của các bạn học sinh lớp 3 làm được như sau: Lớp 3A 3B 3C Số sản phẩm tái chế 12 14 15 Dựa vào bảng trên, cho biết:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Câu 12: Giải toán Một cửa hàng có 1242 cái áo, cửa hàng đã bán số áo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu cái áo? Bài giải ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Câu 13. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Mai ăn xong lúc 10 giờ 55 phút, Việt ăn xong lúc 11 giờ 5 phút. Mai ăn cơm xong trước Việt 10 phút.
Đáp án: Phần 1. Trắc nghiệm Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 B C A D C A A Phần 2. Tự luận Câu 8.
Câu 9. Câu 10
\= 40 515 – 4 135 \= 36 380
\= 3 045 + 9 600 \= 12 645
\= 7 024 × 4 \= 28 096
\= 17 286 – 5 026 \= 12 260 Câu 11.
12 + 14 + 15 = 41 (sản phẩm). Câu 12. Bài giải Cửa hàng đó đã bán số cái áo là: 1 242 : 6 = 207 (cái áo) Cửa hàng đó còn lại số cái áo là: 1 242 – 207 = 1 035 (cái áo) Đáp số: 1 035 cái áo. Câu 13.
Đ
Mai ăn xong lúc 10 giờ 55 phút, Việt ăn xong lúc 11 giờ 5 phút. Mai ăn cơm xong trước Việt 10 phút. Đ
S
S
S Ma trận đề thi học kì II – Toán lớp 3 – Chân trời Năng lực, phẩm chất Số câu, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số và phép tính: Cộng, trừ, so sánh các số trong phạm vi 100 000. Nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. Tìm thành phần chưa biết của phép tính. Số câu 1 3 1 1 4 Số điểm 0,5 3,5 (mỗi câu 1 điểm, riêng câu 10 – 1,5 điểm) 1 0,5 4,5 Đại lượng và đo các đại lượng: Đơn vị đo diện tích, đơn vị đo thời gian. Tiền Việt Nam. Ôn tập về một số đơn vị đo khác như: đo thể tích, đo độ dài, đo khối lượng. Số câu 3 1 1 4 1 Số điểm 1,5 0,5 1 2 1 Hình học : Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng. Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính. Khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Diện tích hình chữ nhật, diện tích hình vuông. Số câu 1 1 Số điểm 0,5 0,5 Một số yếu tố thống kê và xác suất. Số câu 1 1 1 1 Số điểm 0,5 1 0,5 1 Tổng Số câu 5 2 5 1 7 6 Số điểm 2,5 1 5,5 1 3,5 6,5 Xem thêm:
2.2. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 Chân trời sáng tạo
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm) Đọc đoạn văn sau: SÔNG NƯỚC CÀ MAU Thuyền chúng tôi chèo thoắt qua kênh Bọ Mắt, đổ ra Cửa Lớn, xuôi về Năm Căn. Dòng sông Năm Căn mênh mông ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác, cá nước bơi hàng đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch giữa những đầu sóng trắng. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng hơn ngàn thước, trông hai bên bờ rừng được dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận. Cây được mọc dài theo bãi, theo từng lứa trái rụng, ngọn bằng tăm tắp, lớp này chồng lên lớp kia ôm lấy dòng sông, đắp từng bậc màu xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ,...lòa nhòa ẩn hiện trong sương mù và khói sóng ban mai. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập. Vẫn là cái quang cảnh quen thuộc của một xóm chợ vùng rừng cận biển thuộc tỉnh Bạc Liêu, với những túp lều lá thô sơ kiểu cổ xưa nằm bên cạnh những ngôi nhà gạch văn minh hai tầng, những đống gỗ cao như núi chất dựa bờ, những cột đáy, thuyền chài, thuyền lưới, thuyền buôn dập dềnh trên sóng... (Đoàn Giỏi) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1: Sông Năm Căn thuộc tỉnh nào ở nước ta? (0,5 điểm)
Câu 2: Dòng sông Năm Căn mênh mông ầm ầm đổ ra biển ngày đêm được so sánh với sự vật nào? (0,5 điểm)
Câu 3: Rừng cây hai bên bờ sông được miêu tả như thế nào? (0,5 điểm)
Câu 4: Em hiểu từ “trường thành” trong đoạn văn trên là gì? (0,5 điểm)
Câu 5: Tóm tắt nội dung đoạn văn trên bằng một câu. (1 điểm) ........................................................................................................ Câu 6: Viết 2 – 3 câu nêu cảm nhận của em về vùng sông nước nơi đây. (1 điểm) ........................................................................................................ ........................................................................................................ ........................................................................................................ Câu 7: Tìm các từ ngữ chỉ màu xanh có trong đoạn văn. (0,5 điểm) ........................................................................................................ Câu 8: Tìm một từ có nghĩa giống với từ mênh mông, đen trũi. (0,5 điểm) ........................................................................................................ Câu 9: Em hãy xếp những từ sau vào đoạn văn sao cho thích hợp. (1 điểm) giật mình, biến đi, im lặng, rào rào. Rừng cây ... quá. Mỗi tiếng lá rơi lúc nào có thể khiến người ta ... Gió bắt đầu nổi ... Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần ...
1. Nghe – viết (4 điểm) Hương làng Ở làng tôi, chiều chiều, hoa thiên lí cứ thoảng nhẹ đâu đây, bay đến rồi thoáng cái lại bay đi. Tháng Ba, tháng Tư, hoa cau thơm lạ lùng. Tháng Tám, tháng Chín, hoa ngâu như những viên trứng cua tí tẹo, ẩn sau tầng lá xanh rậm rạp, thơm nồng nàn...Ngày mùa, mùi thơm từ đồng thơm vào, thơm trên đường làng, thơm ngoài sân đình, thơm trên các ngõ. (Theo Băng Sơn) 2. Luyện tập (6 điểm) Viết đoạn văn ngắn tả một đồ vật em thường dùng khi đi học hoặc khi đi tham quan, du lịch Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3
Câu 1: (0,5 điểm)
Câu 2: (0,5 điểm)
Câu 3: (0,5 điểm)
Câu 4: (0,5 điểm)
Câu 5: (1 điểm) Ví dụ: Khung cảnh dòng sông Năm Căn bao la, rộng lớn. Câu 6: (1 điểm) HS nêu cảm nhận của mình. Ví dụ: hấp dẫn người đọc bởi hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, thiên nhiên Cà Mau sinh động, trù phú,đa màu sắc, màu xanh của rừng đước, của sông nước... Câu 7: (0.5 điểm) - Từ ngữ chỉ màu xanh: xanh lá mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ. Câu 8: (0.5 điểm) mênh mông –bao la; đen trũi – đen nhẻm Câu 9: (1 điểm) Rừng cây im lặng quá. Mỗi tiếng lá rơi lúc nào có thể khiến người ta giật mình. Gió bắt đầu nổi rào rào. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần biến đi.
1. Chính tả (4 điểm) - Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ (0,5 điểm):
- Viết đúng chính tả các từ ngữ, dấu câu (3 điểm):
- Trình bày (0,5 điểm):
2. Luyện tập (6 điểm)
Bài làm: (1) Một đồ dùng mà em luôn dùng khi đi chọ chính là chiếc cặp sách. (2) Cặp sách của em được làm từ chất liệu da giả, có thể chống thấm nước, giúp sách vở an toàn nếu có nhỡ gặp mưa bớt chợt. (3) Toàn bộ cặp có màu xanh da trời rất đẹp và nổi bật. (4) Cặp chỉ gồm một ngăn chính có hình hộp chữ nhật, lớn như cái gối ngủ nhỏ, nên có thể để sách vở rất thoải mái. (5) Phần nắp cặp được thiết kế như nắp hộp, có thể lật lên rồi đóng lại dễ dàng. (6) Để giúp cố định nắp cặp, thì phần đầu nắp có hai miếng nam châm nhỏ màu bạc, vừa khít với mảnh nam châm trên mặt trước thân cặp. (7) Phía sau, là hai quai đeo to bằng khoảng hai ngón tay, có thể tùy chỉnh độ dài. (8) Mặt trong của quai có lót lớp lông mịn, nên khi đeo lên không hề bị đau vai, dù cặp có đựng khá nhiều đồ dùng. (9) Em luôn giữ gìn cặp thật cẩn thận, nên dù đã dùng nhiều tháng nhưng cặp sách của em vẫn còn sạch đẹp như mới. \>> Bài tham khảo: Viết đoạn văn ngắn tả một đồ vật em thường dùng khi đi học hoặc khi đi tham quan, du lịch Xem thêm:
3.3. Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 Chân trời sáng tạoLook at the pitctures and complete the words 1. b _ a n k _ _ 2. _ _ a r _ 3. c _ m p _ t _ r 4. d r _ _ e r Xem đáp án 1. blanket 2. scarf 3. computer 4. drawer Choose the odd one out 1. A. eleven
2. A. table
3. A. skirt
4. A. listen
5. A. this
Circle the correct answer 1. How many desks are there? There is/ There are one desk. 2. How many chairs do you have? There is/ I have two chairs. 3. Do you have any birds? Yes, I don’t/ do 4. How many lamps are there? There is / There are a lamp. Xem đáp án 1. How many desks are there? There is one desk. 2. How many chairs do you have? I have two chairs. 3. Do you have any birds? Yes, I do 4. How many lamps are there? There is a lamp. Read and match 1. May I listen to an audio guide?
2. Can you play soccer?
3. What is your mother doing?
4. Is your sister playing the piano?
5. What is he wearing?
Reorder these words to have correct sentences 1. are/ books/ There/ five/ the/ on/ table/ ./ ….……………………………………………………….. 2. is/ table/ This/ your/ ./ ….……………………………………………………….. 3. Linh/ in/ What/ is/ class/ ?/ ….……………………………………………………….. Xem đáp án 1. There are five books on the table. 2. This is your table. 3. What class is Linh in? Listen and number the picture, there is one example Bài nghe Xem đáp án
Trên đây là Đề tiếng Anh lớp 3 học kì 2 có đáp án, hy vọng đây là tài liệu học tập hữu ích dành cho quý phụ huynh, thầy cô và các em học sinh. \>> Chi tiết: Đề thi Tiếng Anh lớp 3 học kì 2 Family and Friends 3.4. Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3 Chân trời sáng tạoPhần I. Trắc nghiệm (4 điểm) Câu 1. Câu nào sau đây sai?
Câu 2. Khi cả gia đình đi du lịch em nên làm gì?
Câu 3. Đâu là biểu tượng của phần mềm trình chiếu MS PowerPoint? Câu 4. Chọn phát biểu sai về phần mềm Basic Mouse Skills?
Câu 5. Các bước bơm mực được thực hiện như hình dưới đây: Theo em các bước được sắp xếp là:
Câu 6. Tình huống: “Lớp em đang có nhiệm vụ dọn vệ sinh toàn trường”. Em có thể chia công việc này thành công việc nhỏ như thế nào để có thể hoàn thành công việc nhanh và dễ dàng hơn?
Câu 7. Em hãy chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống. Nếu đèn đỏ thì ….
Câu 8. Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất?
Phần II. Tự luận (6 điểm) Câu 1. (3 điểm) Em hãy nêu ba trường hợp mà kẻ xấu có thể lợi dụng thông tin cá nhân, gia đình để gây hại cho em, gia đình em. Câu 2. (1,5 điểm) Em hãy điền số 1, 2, 3, 4 vào chỗ chấm để chỉ ra thứ tự cần thực hiện các việc khi đánh răng. Bước … Đánh răng Bước … Lấy kem đánh răng vào bàn chải Bước … Súc miệng cho sạch kem đánh răng Bước … Súc miệng làm ướt khoang miệng Câu 3. (1,5 điểm) Sử dụng cách nói “Nếu … thì …” để thực hiện một việc được hay không được thực hiện phụ thuộc vào điều kiện trong những tình huống sau: Điều kiện Công việc
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 3
- Mỗi câu trắc nghiệm đúng tương ứng với 0,5 điểm. 1. C 2. B 3. B 4. C 5. D 6. D 7. B 8. C II. Phần tự luận (6 điểm) Câu Đáp án Điểm Câu 1 (3 điểm) - Lấy tên tuổi uy tín cá nhân hoặc của gia đình đi vay tiền, hoặc giả danh để làm việc xấu. - Thực hiện hành vi bắt cóc tống tiền. - Đột nhập trộm cắp khi biết thông tin không có ai ở nhà. 1,0 1,0 1,0 Câu 2 (1,5 điểm) Bước 3 Đánh răng Bước 2 Lấy kem đánh răng vào bàn chải Bước 4 Súc miệng cho sạch kem đánh răng Bước 1 Súc miệng làm ướt khoang miệng 0,75 0,75 Câu 3 (1,5 điểm) - Nếu đèn tín hiệu giao thông màu đỏ thì người tham gia giao thông dừng lại. - Nếu tham gia giao thông bằng xe máy thì em đội mũ bảo hiểm. - Nếu trời rét thì em mặc quần, áo ấm. 0,5 0,5 0,5 Ma trận đề thi học kì II môn Tin học lớp 3 Chủ đề Nội dung/đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng số câu Tổng % điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Số câu TN Số câu TL Số câu TN Số câu TL Số câu TN Số câu TL TN TL (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) CĐ C. Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin Bài 8. Làm quen với thư mục 1 1 0 5% (0,5 đ) CĐ D. Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số Bài 9. Lưu trữ, trao đổi, bảo vệ thông tin của em và gia đình 1 1 1 1 35% (3,5 đ) CĐ E. Ứng dụng tin học Bài 10. Trang trình chiếu của em 1 1 0 5% (0,5 đ) Bài 11A. Hệ mặt trời 1 1 0 5% (0,5 đ) Bài 11B. Luyện tập sử dụng chuột máy tính CĐ F. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính Bài 12. Thực hiện công việc theo các bước 1 1 1 1 20% (2,0 đ) Bài 13. Chia việc lớn thành việc nhỏ để giải quyết 1 1 0 5% (0,5 đ) Bài 14. Thực hiện công việc theo điều kiện 1 1 1 1 20% (2,0 đ) Bài 15. Nhiệm vụ của em và sự trợ giúp của máy tính 1 1 0 5% (0,5 đ) Tổng 7 0 1 1 0 2 8 3 100% (10 đ) Tỉ lệ % 35% 35% 30% 40% 60% Tỉ lệ chung 70% 30% 100% 3.5. Đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 3 Chân trời sáng tạoTrường: Tiểu học….. Lớp: 3....................... PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học ............ Môn: Công nghệ Lớp 3 Thời gian làm bài: 40 phút
Khoanh vào đáp án trước câu trả lời đúng Câu 1. Để làm được một cái thẻ đánh dấu trang ta phải làm qua mấy bước?
Câu 2. Để làm được một cái ống đựng bút, chúng ta cần làm qua mấy bước?
Câu 3. Các bộ phận chính của biển báo giao thông là?
Câu 4. Làm biển báo chỉ dẫn đường một chiều gồm mấy bước?
Câu 5. Viền biển báo cấm “Đường cấm” có màu gì?
Câu 6. Có bao nhiêu nhóm biển báo giao thông đường bộ?
II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 7. Em hãy nêu ý nghĩa của biển báo giao thông đường bộ trong các hình dưới đây. a………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. b………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. c………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. d………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. e………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. g………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………................ a………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. b………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. c………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. d………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………. e………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. g………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….. Câu 8. Biển báo giao thông có tác dụng gì đối với người tham gia giao thông? ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………….. Đáp án đề thi học kì 2 môn Công nghệ 3 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM Câu 1: (1 điểm) Khoanh vào đáp án D Câu 2: (1 điểm) Khoanh vào đáp án D Câu 3: (1 điểm) Khoanh vào đáp án A Câu 4: (1 điểm) Khoanh vào đáp án D Câu 5: (1 điểm) Khoanh vào đáp án A Câu 6: (1 điểm) Khoanh vào đáp án C Câu 7: (1 điểm) Điền đúng mỗi phần được 0,5đ Câu 8: (1 điểm) Học sinh nêu đúng mỗi ý được 0.25đ
Ma trận đề thi học kì 2 môn Công nghệ 3 Mạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Thủ công kĩ thuật Học sinh nêu được các bước làm đồ dung học tập, đồ chơi, biển báo giao thông. Nêu được cấu tạo của biển báo giao thông, nhận biết được một số biển báo giao thông cơ bản và ý nghĩa của biển báo giao thông |