Đề thi sinh học lớp 7 giữa học kì 2 2022-2022

Đề thi sinh học lớp 7 giữa học kì 2 2022-2022

Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020 – 2021 gồm 6 đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Sinh có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi.

Đây là tài liệu được chọn lọc kỹ càng từ các trường THCS trên cả nước, giúp các bạn học sinh làm quen với các dạng đề, cấu trúc, và biết được khả năng của mình khi giải đề, từ đó giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi giữa học kì 2 sắp tới. Chúc các bạn đạt được kết quả cao nhất!

Đề thi sinh học lớp 7 giữa học kì 2 2022-2022

TƯƠNG ỚT PHỞ CAN 5 LÍT ZALO 0985364288

  • Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 – Đề 1
    • Ma trận đề thi giữa kì 2 lớp 7 môn Sinh
    • Đề kiểm tra giữa học kì II môn Sinh lớp 7
    • Đáp án đề thi giữa kì 2 lớp 7 môn Sinh học
  • Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 – Đề 2
    • Đề kiểm tra giữa học kì II môn Sinh lớp 7 
    • Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 – Đề 1

Ma trận đề thi giữa kì 2 lớp 7 môn Sinh

Tên chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Lớp

Lưỡng cư

3 tiết

– Phân loại lưỡng cư

– Đặc điểm chung của lưỡng cư

Vai trò của lưỡng cư.

15%= 1,5đ

33%=0,5đ

33%=0,5đ

33%=0,5đ

Lớp

Bò sát

3 tiết

Cấu tạo ngoài của thằn lằn.

10%=1,0đ

100%=1đ

Lớp Chim

5 tiết

– Sinh sản

Cấu tạo ngoài chim bồ câu

Các nhóm chim

Vai trò của chim.

35%=3.5đ

14% = 0,5đ

58% = 2đ

14% = 0,5đ

14% = 0,5đ

Lớp Thú

6 tiết

Răng Thỏ

Đặc điểm chung của thú

Bộ guốc chẵn

Vai trò của thú?

Ví dụ vai trò của thú

40%=4,0đ

12.5% = 0,5đ

37.5%= 1,5đ

12.5% =

0,5đ

25% =

12.5% =

0,5đ

Tổng điểm

4 câu=

2,5đ

2 câu=

3,5đ

3 câu =

1,5đ

1 câu =

1 đ

1 câu= 0,5đ

2 câu =

1 đ

10 điểm

Đề kiểm tra giữa học kì II môn Sinh lớp 7

Phần A Trắc nghiệm.(4đ)

Câu I Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. (3đ)

Câu 1: Loài nào sau đây thuộc lớp lưỡng cư

A .Cá chép

B. Cá đuối

C.Cá cóc

D. Cá voi

Câu 2: Thụ tinh ngoài, đẻ trứng, phát triển có biến thái là đặc điểm của:

A. Lớp cá

B. Lớp chim

C. Lớp lưỡng cư

D. Lớp bò sát

Câu 3: Cấu tạo răng của thỏ thích nghi với cách ăn theo kiểu

A. Nhai.

B. Gặm nhấm.

C. Nghiền.

D. Nuốt.

Câu 4: Tập tính sinh sản của chim bồ câu :

A. Làm tổ

B. Ấp trứng

C.Nuôi con bằng sữa mẹ

D. Cả A và B đều đúng

Câu 5: Bộ guốc chẵn gồm những loài có đặc điểm là:

A. Có 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật không nhai lại, không có sừng hoặc có sừng.

B. Có 5 ngón, guốc nhỏ, có vòi, sống đàn, ăn thực vật không nhai lại

C. Có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau,đa số sống đàn,có nhiều loài nhai lại

D. Có răng cửa ngắn,sắc để róc xương, răng nanh lớn dài, nhọn để xé mồi.

Câu 6: Cánh dài khỏe, chi ngắn có màng bơi là đặc điểm của nhóm chim:

A. Nhóm chim bơi

B. Nhóm chim bay

C. Nhóm chim chạy

D. Câu A, C đúng

Câu II Lựa chọn các cụm từ để điền vào chỗ trống. (1đ)

Câu 7:(1 điểm) Bảng sau nói về sự phù hợp giữa cấu tạo ngoài và chức năng của thằn lằn bóng đuôi dài, hãy sắp xếp các ý ở cột A cho tương ứng với cột B

Cột A Cột B Ý nối

1. Da khô có vảy sừng bao bọc

a. Bảo vệ mắt làm mắt không bị khô

1……

2. Cổ dài

b. Tham gia di chuyển

3. Mắt có mi cử động, có nước mắt

c. Ngăn cản sự thoát hơi nước

4. Bàn chân có 5 ngón, có vuốt

d. Phát huy được các giác quan trên đầu

Phần B Tự luận.

Câu 8: Mô tả đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay ?(2đ)

Câu 9: Đặc điểm chung của thú? Vai trò của thú? Cho ví dụ minh họa ? (3đ)

Câu 10: Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày ?(1đ)

Đáp án đề thi giữa kì 2 lớp 7 môn Sinh học

Phần A Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu I

Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu đúng chấm 0,5 điểm

Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án C C B D C A

Câu II: Mỗi từ đúng chấm 0,25 điểm

Phần B Tự luận ( 6 điểm )

Câu Kiến thức Điểm

8 2đ

+ Thân hình thoi để giảm sức cản của không khí khi chim bay.

+ Chi trước biến thành cánh rộng quạt gió khi bay, cản không khí khi hạ cánh.

+ Chi sau: 3 ngón trước và 1 ngón sau giúp chim bám chặt vào cành cây và khi hạ cánh

+ Lông ống: Làm thành phiến mỏng khi bay cánh chim giang ra tạo diện tích rộng

+ Lông tơ: Có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp để giũ nhiệt, làm cơ thể nhẹ

+ Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng làm đầu chim nhẹ

+ Cổ dài, khớp đầu với thân phát huy tác dụng của các giác quan, bắt mồi, rỉa lông.

+ Tuyến phao câu tiết chất nhờn khi chim rỉa lông làm lông mịn, không thấm nước.

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

9

– Đặc điểm chung của thú

+ Thai sinh và nuôi con bằng sữa

+ Có lông mao, bộ răng phân hoá 3 loại (cửa,nanh,hàm)

+ Là động vật hằng nhiệt.

– Vai trò của thú và ví dụ minh họa

* Đối với tự nhiên: qua mối quan hệ dinh dưỡng tạo sự cân bằng sinh thái.

* Đối với con người:

– Cung cấp dược liệu quý : mật gấu, sừng hươu, nai,…

– Cung cấp thực phẩm : trâu, bò, lợn,…

– Cung cấp sức kéo : trâu, bò,….

– Cung cấp nguyên liệu làm đồ mĩ nghệ : da, lông, ngà voi,…

– Tiêu diệt gặm nhấm gây hại, góp phần bảo vệ mùa màng : chồn, cầy, mèo,…

0,5đ

0,5đ

0,5đ

0,5đ

(đủ 4 ý được 1 điểm)

10

* Vì

– Đa số chim đi kiếm mồi vào ban ngày,

– Đa số lưỡng cư không đuôi đi kiếm mồi về đêm

→ nên bổ sung cho hoạt động tiêu diệt sâu bọ của chim về ban ngày

0.5đ

0.5đ

Chú thích : phần đặc điểm chung của thú lược bỏ đặc điểm cấu tạo trong theo chỉ đạo PPCT&GT đã được lập theo kế hoạch.

Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 – Đề 2

Đề kiểm tra giữa học kì II môn Sinh lớp 7 

SỞ GD & ĐT …

TRƯỜNG THCS ….

ĐỀ KIỂM GIỮA HỌC KÌ II MÔN SINH HỌC

Lớp 7. Năm: 2020 -2021

Thời gian: … phút (không kể thời gian phát đề)

I. Trắc nghiệm

Câu 1. Khi nói về đặc điểm cấu tạo của thỏ, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.

B. Thiếu răng nanh.

C. Bán cầu não và tiểu não phát triển

D. Không có bóng đái

Câu 2. Động vật nào dưới đây có con sơ sinh rất nhỏ, được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ?

A. Kanguru.

B. Thú mỏ vịt.

C. Lạc đà

D. Cá voi

Câu 3. Khi nói về đặc điểm của cá voi xanh, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo.

B. Chi sau biến đổi thành vây lưng và vây đuôi.

C. Bơi bằng cách uốn mình theo chiều ngang.

D. Có tuyến sữa nhưng vú chưa phát triển.

Câu 4. Nhóm động vật nào dưới đây thuộc bộ Ăn sâu bọ?

A. Chuột chũi và chuột chù

B. Chuột chù và chuột đồng

C. Chuột đồng và chuột chũi

D. Hải li và chuột nhảy.

Câu 5. Hãy chú thích thay cho các số trong hình dưới đây:

Đề thi sinh học lớp 7 giữa học kì 2 2022-2022

Chú thích

1 – ……………..

2 – ……………..

3 – ……………..

4 – ……………..

5 – ……………..

6 – ………………

II. Tự luận

Câu 1. Em hãy nối hai cột dưới đây sao cho đúng

Bảng – Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống ở cạn.

STT Đặc điểm cấu tạo ngoài Trả lời Ý nghĩa thích nghi
1 Da khô, có vảy sừng bao bọc 1-….. A. Tham gia di chuyển trên cạn
2 Có cổ dài 2-….. B. Động lực chính của sự di chuyển
3 Mắt có mí cử động, có nước mắt 3-….. C. Bảo vệ màng nhĩ và hướng các dao động âm thanh vào màng nhĩ
4 Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu 4-….. D. Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt không bị khô
5 Thân dài, đuôi rất dài 5-….. E. Phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng
6 Bàn chân có năm ngón có vuốt 6-….. G. Ngăn cản sự thoát hơi nước của cơ thể

Câu 2. Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước.

Câu 3. Trình bày đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với đời sống đào hang trong đất.

Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7

I. Trắc nghiệm

Câu 1: D

Câu 2: A

Câu 3: A

Câu 4: A

Câu 5: Chú thích

1 – Mắt

2 – Vành tai

3 – Lông xúc giác

4 – Chi trước

5 – Chi sau

6 – Đuôi

7 – Bộ lông mao

II. Tự luận

Câu 1. 1 – G, 2 – E, 3 – D, 4 – C, 5 – B, 6 – A.

Câu 2.

– Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn.

– Lớp mỡ dưới da dày làm giảm tỉ trọng cơ thể.

– Vây đuôi nằm ngang, chi trước biến thành vây bơi dạng bơi chèo, chi sau tiêu giảm.

– Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.

Câu 3.

– Thị giác kém, khứu giác và xúc giác phát triển tốt.

– Chi trước ngắn, bàn tay rộng, ngón tay to khỏe để đào hang.

– Thân thon tròn đầu hình nón thích nghi với lối sống đào hang trong đất.

…………..