Show
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 năm 2020 – 2021 gồm 6 đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Sinh có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Đây là tài liệu được chọn lọc kỹ càng từ các trường THCS trên cả nước, giúp các bạn học sinh làm quen với các dạng đề, cấu trúc, và biết được khả năng của mình khi giải đề, từ đó giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi giữa học kì 2 sắp tới. Chúc các bạn đạt được kết quả cao nhất!
Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 – Đề 1Ma trận đề thi giữa kì 2 lớp 7 môn Sinh
Đề kiểm tra giữa học kì II môn Sinh lớp 7Phần A Trắc nghiệm.(4đ) Câu I Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất. (3đ) Câu 1: Loài nào sau đây thuộc lớp lưỡng cư A .Cá chép B. Cá đuối C.Cá cóc D. Cá voi Câu 2: Thụ tinh ngoài, đẻ trứng, phát triển có biến thái là đặc điểm của: A. Lớp cá B. Lớp chim C. Lớp lưỡng cư D. Lớp bò sát Câu 3: Cấu tạo răng của thỏ thích nghi với cách ăn theo kiểu A. Nhai. B. Gặm nhấm. C. Nghiền. D. Nuốt. Câu 4: Tập tính sinh sản của chim bồ câu : A. Làm tổ B. Ấp trứng C.Nuôi con bằng sữa mẹ D. Cả A và B đều đúng Câu 5: Bộ guốc chẵn gồm những loài có đặc điểm là: A. Có 1 ngón chân giữa phát triển hơn cả, ăn thực vật không nhai lại, không có sừng hoặc có sừng. B. Có 5 ngón, guốc nhỏ, có vòi, sống đàn, ăn thực vật không nhai lại C. Có 2 ngón chân giữa phát triển bằng nhau,đa số sống đàn,có nhiều loài nhai lại D. Có răng cửa ngắn,sắc để róc xương, răng nanh lớn dài, nhọn để xé mồi. Câu 6: Cánh dài khỏe, chi ngắn có màng bơi là đặc điểm của nhóm chim: A. Nhóm chim bơi B. Nhóm chim bay C. Nhóm chim chạy D. Câu A, C đúng Câu II Lựa chọn các cụm từ để điền vào chỗ trống. (1đ) Câu 7:(1 điểm) Bảng sau nói về sự phù hợp giữa cấu tạo ngoài và chức năng của thằn lằn bóng đuôi dài, hãy sắp xếp các ý ở cột A cho tương ứng với cột B
Phần B Tự luận. Câu 8: Mô tả đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay ?(2đ) Câu 9: Đặc điểm chung của thú? Vai trò của thú? Cho ví dụ minh họa ? (3đ) Câu 10: Tại sao nói vai trò tiêu diệt sâu bọ có hại của lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động của chim về ban ngày ?(1đ) Đáp án đề thi giữa kì 2 lớp 7 môn Sinh họcPhần A Trắc nghiệm (4 điểm) Câu I Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu đúng chấm 0,5 điểm
Câu II: Mỗi từ đúng chấm 0,25 điểm Phần B Tự luận ( 6 điểm )
Chú thích : phần đặc điểm chung của thú lược bỏ đặc điểm cấu tạo trong theo chỉ đạo PPCT> đã được lập theo kế hoạch. Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7 – Đề 2Đề kiểm tra giữa học kì II môn Sinh lớp 7
I. Trắc nghiệm Câu 1. Khi nói về đặc điểm cấu tạo của thỏ, phát biểu nào sau đây là sai? A. Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn. B. Thiếu răng nanh. C. Bán cầu não và tiểu não phát triển D. Không có bóng đái Câu 2. Động vật nào dưới đây có con sơ sinh rất nhỏ, được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ? A. Kanguru. B. Thú mỏ vịt. C. Lạc đà D. Cá voi Câu 3. Khi nói về đặc điểm của cá voi xanh, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo. B. Chi sau biến đổi thành vây lưng và vây đuôi. C. Bơi bằng cách uốn mình theo chiều ngang. D. Có tuyến sữa nhưng vú chưa phát triển. Câu 4. Nhóm động vật nào dưới đây thuộc bộ Ăn sâu bọ? A. Chuột chũi và chuột chù B. Chuột chù và chuột đồng C. Chuột đồng và chuột chũi D. Hải li và chuột nhảy. Câu 5. Hãy chú thích thay cho các số trong hình dưới đây: Chú thích 1 – …………….. 2 – …………….. 3 – …………….. 4 – …………….. 5 – …………….. 6 – ……………… II. Tự luận Câu 1. Em hãy nối hai cột dưới đây sao cho đúng Bảng – Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn bóng đuôi dài thích nghi với đời sống ở cạn.
Câu 2. Trình bày đặc điểm cấu tạo của cá voi thích nghi với đời sống trong nước. Câu 3. Trình bày đặc điểm cấu tạo của chuột chũi thích nghi với đời sống đào hang trong đất. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 7I. Trắc nghiệm Câu 1: D Câu 2: A Câu 3: A Câu 4: A Câu 5: Chú thích 1 – Mắt 2 – Vành tai 3 – Lông xúc giác 4 – Chi trước 5 – Chi sau 6 – Đuôi 7 – Bộ lông mao II. Tự luận Câu 1. 1 – G, 2 – E, 3 – D, 4 – C, 5 – B, 6 – A. Câu 2. – Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến hoàn toàn. – Lớp mỡ dưới da dày làm giảm tỉ trọng cơ thể. – Vây đuôi nằm ngang, chi trước biến thành vây bơi dạng bơi chèo, chi sau tiêu giảm. – Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc. Câu 3. – Thị giác kém, khứu giác và xúc giác phát triển tốt. – Chi trước ngắn, bàn tay rộng, ngón tay to khỏe để đào hang. – Thân thon tròn đầu hình nón thích nghi với lối sống đào hang trong đất. ………….. |