De kiểm tra học kì 1 môn GDCD 10

De kiểm tra học kì 1 môn GDCD 10
33
De kiểm tra học kì 1 môn GDCD 10
7 MB
De kiểm tra học kì 1 môn GDCD 10
15
De kiểm tra học kì 1 môn GDCD 10
373

De kiểm tra học kì 1 môn GDCD 10

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

Đang xem trước 10 trên tổng 33 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN GDCD LỚP 10 NĂM 2020-2021 (CÓ ĐÁP ÁN) 1. Đề thi học kì 1 môn GDCD 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Huỳnh Mẫn Đạt 2. Đề thi học kì 1 môn GDCD 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm 3. Đề thi học kì 1 môn GDCD 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân 4. Đề thi học kì 1 môn GDCD 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến 5. Đề thi học kì 1 môn GDCD 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Tài 6. Đề thi học kì 1 môn GDCD 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Lương Thế Vinh 7. Đề thi học kì 1 môn GDCD 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Sào Nam 8. Đề thi học kì 1 môn GDCD 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT Vĩnh Yên SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT KIỂM TRA CUỐI KỲ - HKI – NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 40 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : ............................................................... Lớp : ................... Mã đề 378 Câu 1: Phủ định biện chứng là sự phủ định diễn ra do A. sự tác động của con người lên sự vật, hiện tượng. B. sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng. C. sự tác động quá mức lên sự vật, hiện tượng. D. sự tác động của ngoại cảnh lên sự vật, hiện tượng Câu 2: Nội dung nào sau đây là động lực thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để cải tạo xã hội? A. Nhu cầu lao động có năng xuất cao hơn. B. Nhu cầu ăn ngon, mặc đẹp. C. Nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn. D. Nhu cầu khám phá tự nhiên. Câu 3: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây về nhận thức? A. Nhận thức là do bẩm sinh mà có. B. Nhận thức là do thần linh mách bảo. C. Nhận thức là sự chụp lại sự vật và hiện tượng nguyên xi. D. Nhận thức phải trải qua quá trình cảm tính và lí tính. Câu 4: Trong quá trình vận động và phát triển vô tận của các sự vật, hiện tượng, cái mới xuất hiện phủ định cái cũ, nhưng rồi nó lại bị cái mới hơn phủ định. Điều này chỉ ra A. cách thức phát triển của sự vật, hiện tượng. B. nguồn gốc phát triển của sự vật, hiện tượng. C. khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng. D. quá trình phát triển của sự vật, hiện tượng. Câu 5: Các hãng dược phẩm trên thế giới, đã nghiên cứu chế tạo được vaccine ngừa Covid 19. Tuy nhiên trước khi đưa vào sử dụng đại trà các hãng dược đã phải tiêm thử nghiệm trên người. Kết quả là có một số loại đã được cấp phép sử dụng vì tính hiệu quả của nó. Quá trình trên thể hiện vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức? A. Cơ sở của nhận thức. B. Mục đích của nhận thức. C. Động lực của nhận thức. D. Tiêu chuẩn của chân lí. Câu 6: Con người lao động sáng tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần vì A. sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. B. đó là quá trình tất tiến hóa của tự nhiên. C. con người là động vật bậc cao khác các loài khác. D. con người có khả năng tư duy sáng tạo. Câu 7: Khi bước sang cấp học mới, với lượng kiến thức nhiều và khó hơn, bạn A phải thay đổi về phương pháp học tập để đáp ứng yêu cầu mới. Điều này thể hiện, thực tiễn là A. cơ sở của nhận thức. B. tiêu chuẩn của chân lí. C. mục đích của nhận thức. D. động lực của nhận thức. Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thực tiễn đối với nhận thức? A. Thực tiễn là cơ sở của nhận thức. B. Thực tiễn là tiêu chuẩn của nhận thức. C. Thực tiễn quyết định toàn bộ nhận thức. D. Thực tiễn là động lực của nhận thức. Câu 9: Hiện nay, nước ta đang xây dựng xã hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh là thể hiện A. mục tiêu phát triển của xã hội vì con người. B. mục tiêu xóa bỏ chế độ Tư Bản chủ nghĩa. C. mục tiêu sánh vai với các nước trên thế giới. D. mục tiêu tạo ra sự khác biệt với xã hội cũ. Câu 10: Trong cuộc sống học tập, lao động sản xuất, thực nghiệm khoa học, hoạt động chính trị - xã hội, chúng ta cần phải coi trọng A. đào tạo nhân lực. B. hoạt động thực tiễn. C. nghiên cứu khoa học. D. hoạt động sản xuất. Trang 1/4 - Mã đề 378 Câu 11: Trong giờ thực hành môn hóa, bạn A nói với bạn N: giờ thực hành này của mình căn cứ theo bài 6 môn GDCD 10 thì đấy chính là đưa nhận thức vào thực tiễn để kiểm nghiệm tính đúng đắn hay sai lầm. Nhưng bạn N lắc đầu bảo: những kiến thức này đã được các nhà khoa học người ta đã kiểm nghiệm rồi, còn mình làm thực hành chẳng qua là vận dụng kiến thức vào thực tiễn, là mục đích của nhận thức chứ không phải là xác định tính đúng đắn hay sai lầm đâu. Em đồng ý với ý kiến của bạn nào? A. Không đồng ý với ý kiến của N, vì dù thực hành hay không thực hành đều chỉ là quá trình của việc nhận thức lí luận mà thôi. B. Không đồng tình với ý kiến của N, vì đó không phải là hoạt động thực tiễn. C. Đồng ý với ý kiến của N, vì giờ thực hành chỉ để củng cố kiến thức và học hỏi cách vận dụng dưới sự hổ trợ, giúp đỡ của giáo viên. D. Đồng ý với A vì cái mà mình được học chỉ mới là lý thuyết, cần phải kiểm nghiệm lại mình mới giám khẳng định là đúng hay sai mà tiếp thu. Câu 12: Gia đình bạn L từ bao đời nay chỉ trồng lúa nước trên diện tích 2ha đất nông nghiệp do ông bà để lại. Với mong muốn làm giàu, anh của bạn L là T bàn với gia đình chỉ làm lúa một 1ha, chuyển 1ha còn lại sang trồng ổi, trồng dưa làm giàn trên mặt nước, còn dưới ao thì nuôi cá. Ý kiến này của anh T bị cha, mẹ phản đối vì chi phí ban đầu hơi cao, còn kinh nghiệm thì chưa có, nên rất sợ rủi ro. Nếu là bạn L em sẽ lựa chọn góp ý kiến cho gia đình mình như thế nào? A. Không ủng hộ vì đó chỉ là ý kiến của một mình anh T, còn ba, mẹ thì không đồng tình. B. Ủng hộ anh T vì đó là cách làm kinh tế mới có lợi, có khả năng thực thi và cùng anh thuyết phục ba, mẹ. C. Không ủng hộ anh T vì đó là cách làm mới gia đình không có kinh nghiệm nên dễ thất bại. D. Không dám đưa ra ý kiến vì sợ nhỡ làm thì mình lại vất vả hơn, trong khi mình còn phải đi học. Câu 13: Trong thời kỳ cách mạng 4.0 ở nước ta hiện nay, yếu tố được xác định là động lực phát triển đất nước trước hết là A. khoa học. B. máy móc hiện đại. C. khả năng sáng tạo. D. con người. Câu 14: Vào khoản 16 giờ chiều ngày 16/12/2020 tại xã TL đã xảy ra hiện tượng lốc xoáy làm nhiều cây trồng lâu năm gãy đổ, mốt số nhà dân bị tốc mái. Hiện tượng cây gãy đổ, nhà tốc mái trong trường hợp trên Triết học gọi là gì? A. Đổ nát. B. Xóa sạch. C. Tàng phá D. Phủ định. Câu 15: Khuynh hướng phát triển tất yếu của sự vật, hiện tượng là quá trình A. phủ định của phủ định. B. phủ định quá khứ. C. phủ định cái cũ. D. phủ định cái mới. Câu 16: Vì sao nhà nước ta đề ra chính sách phát triển kinh tế; chính sách phát triển văn hóa, giáo dục…? A. vì con người là động lực phát triển xã hội. B. Vì con người là chủ thể sáng tạo ra lịch sử. C. Vì con người là chủ thể sáng tạo ra các giá trị vật chất, tinh thần cho xã hội. D. Vì con người là mục tiêu phát triển của xã hội. Câu 17: Sau nữa học kỳ I năm học này, bạn M đã có sự tiến bộ hơn hẳn so với năm học trước. Có được thành tích này là do bạn đã trau dồi thêm phương pháp học tập mới, xây dựng cho mình một kế hoạch học tập khoa học hơn, cùng với đó là bạn đã khắc phục được tính lười học của mình. Theo quy luật về khuynh hướng phát triển của sự vật và hiện tượng trong Triết học, em lựa chọn nhận xét nào sau đây về bạn M? A. Bạn M đã vận dụng tốt các nội dung của phủ định siêu hình vì bạn đã thay đổi hoàn toàn. B. Bạn M đã thay đổi vì bạn cần phải làm thế cho phù hợp với giai đoạn phát triển hiện tại của bản thân. C. Bạn M có tiến bộ nhờ vào sự cố gắng vươn lên trong hoạt động học tập của mình. D. Bạn M đã vận dụng được các kiến thức về phủ định biện chứng tìm ra điểm mạnh, điểm yếu của bản thân để hoàn thiện. Câu 18: Phủ định biện chứng có những đặc điểm nào dưới đây? A. Tính khách quan và tính kế thừa. B. Tính khách quan và tính thời đại. C. Tính phát triển và tính kế thừa. D. Tính truyền thống và tính hiện đại. Câu 19: Một phương thức sản xuất cũ chỉ có thể bị thay thế bởi một phương thức sản xuất mới khi A. cải tạo xã hội cũ thành một xã hội mới tốt hơn. B. có cuộc cách mạng xã hội diễn ra và thành công. C. xóa bỏ áp bức, bóc lột, của chế độ bất công. D. thiết lập một trật tự xã hội mới từ xã hội cũ. Trang 2/4 - Mã đề 378 Câu 20: Nhờ vào việc chế tạo ra thiết bị nên con người đã chụp ảnh trái đất từ vệ tinh, giúp con người khám phá sâu hơn về trái đất. Điều này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức? A. Tiêu chuẩn của chân lí. B. Động lực của nhận thức. C. Cơ sở của nhận thức. D. Mục đích của nhận thức. Câu 21: Lịch sử xã hội loài người bắt đầu từ khi A. con người sử dụng lửa để nấu chínthức ăn. B. con người biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động. C. con người biết dựng nhà để ở và biết sử dụng lửa. D. con người biết sáng tạo và sử dụng chữ viết. Câu 22: "Trăm nghe không bằng một thấy, trăm thấy không bằng một sờ" thể hiện quan điểm gì? A. Nhận thức phải được bắt nguồn từ thực tiễn. B. Nhận thức cần phải được kiểm nghiệm. C. Nhận thức phải đi đôi với thực tiễn. D. Nhận thức cần phải trải qua giai đoạn nhận thức cảm tính. Câu 23: Câu nào dưới đây không thể hiện vai trò của thực tiễn đối với nhận thức? A. Ếch kêu uôm uôm, ao chuôm đầy nước. B. Tháng bảy heo may chuồn chuồn bay thì bão. C. Sao dày thì mưa, sao thưa thì nắng. D. Cái răng cái tóc là vóc con người. Câu 24: Khẳng định nào dưới đây sai khi nói về phủ định biện chứng? A. Phủ định biện chứng đảm bảo cho các sự vật, hiện tượng phát triển liên tục. B. Phủ định biện chứng kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật, hiện tượng cũ. C. Phủ định biện chứng diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật, hiện tượng. D. Phủ định biện chứng không tạo ra và không liên quan đến sự vật mới. Câu 25: Là chủ thể của lịch sử, con người cần được Nhà nước và xã hội A. đảm bảo các quyền lợi chính đáng. B. tạo công ăn việc làm. C. đáp ứng đầy đủ các nhu cầu. D. chăm sóc sức khỏe. Câu 26: Một xã hội phát triển vì con người phải là một xã hội mà ở đó con người được tạo điều kiện để A. lao động. B. có cuộc sống đầy đủ. C. phát triển toàn diện. D. học tập. Câu 27: Câu nào dưới đây là phủ định biện chứng? A. Hết mưa là nắng. B. Hết hạ sang đông. C. Hết bĩ cực, đến hồi thái lai. D. Hết ngày đến đêm. Câu 28: Con người quan sát mặt trời, từ đó chế tạo ra các thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời. Điều này thể hiện vai trò nào dưới đây của thực tiễn đối với nhận thức? A. Động lực của nhận thức. B. Mục tiêu của chân lý. C. Mục đích của nhận thức. D. Cơ sở của nhận thức. Câu 29: Sau giờ học ở trường về môn Sinh học, bạn N đã ứng dụng ngay những kiến thức đã học vào việc trồng giá đỗ để dùng trong gia đình, nhằm đảm bảo an toàn và tiết kiệm. Qua đó đã thể hiện được vai trò nào của thực tiễn đối với nhận thức? A. Tiêu chuẩn của chân lí. B. Cơ sở của nhận thức. C. Mục đích của nhận thức. D. Động lực của nhận thức. Câu 30: Theo quan điểm duy vật biện chứng, cái mới ra đời A. không quanh co, phức tạp. B. dễ dàng. C. vô cùng nhanh chóng. D. không đơn giản, dễ dàng. Câu 31: Quá trình nhận thức cho ta hiểu biết về những đặc điểm bên ngoài của sự vật, hiện tượng được gọi là A. nhận thức trực quan. B. nhận thức cảm tính. C. nhận thức thụ động. D. nhận thức lí tính. Câu 32: Việc làm nào dưới đây không phải là hoạt động sản xuất vật chất? A. Chế tạo rô-bốt làm việc nhà. B. Nuôi, trồng thủy sản. C. Học tập kỹ năng lái xe an toàn. D. Sáng tạo máy bóc hành tỏi. Trang 3/4 - Mã đề 378 Câu 33: Sự phủ định diễn ra do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài và xóa bỏ sự tồn tại và phát triển tự nhiên của sự vật, hiện tượng là phủ định A. biện chứng. B. tự nhiên. C. siêu hình. D. xã hội. Câu 34: Quá trình nhận thức đem đến cho ta những hiểu biết sâu sắc, toàn diện về bản chất, quy luật vốn có của sự vật hiện tượng được gọi là A. nhận thức sinh động. B. nhận thức cảm tính. C. nhận thức trực quan. D. nhận thức lí tính. Câu 35: Ở xã X, có Bác cựu chiến binh đã từng phát triển nhiều mô hình chăn nuôi, trồng trọt nhưng sau nhiều lần thử nghiệm với nhiều mô hình nhưng vẫn không thu về được kết quả như mong muốn. Bác quyết định đi nhiều nơi trong và ngoài tỉnh để học tập kinh nghiệm. và cuối cùng bác đã áp dụng mô hình trồng bông thiên lý của hợp tác xã Y, vì nhận thấy mô hình này phù hợp với điều kiện đất đai của nhà bác, đồng thời học hỏi được kinh nghiệm từ chuyến đi thực tế đó. Kết quả mang lại hiệu quả kinh tế tương đối cao. Với 4 công đất trồng bông thiên lý, mỗi tháng cho thu nhập từ 5 đến 7 triệu đồng. Dựa vào kiến thức đã học về vai trò của thực tiễn đối với nhận thức, em nhận xét như thế nào về việc làm của bác cựu chiến binh nói trên? A. Việc làm của bác phù hợp, vì thực thực tiễn đi tham quan học tập kinh nghiệm là cơ sở cho nhận thức của bác. B. Việc làm của bác là phù hợp, vì thực tế bác đã thất bại nên bác cần phải đổi mới. C. Việc làm của bác thật sự không cần thiết vì trên internet bác sẽ dễ dàng tiềm kiếm giải pháp mà không cần phải đi nhiều vất vả. D. Việc làm của bác là phù hợp vì trong mọi hoạt động luôn phải có sự học hỏi không ngừng. Câu 36: Điền từ còn thiếu vào phát biểu sau: nhận thức là quá trình ...............sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan vào bộ óc của con người, để tạo nên những hiểu biết về chúng. A. đối chiếu. B. biểu tượng. C. tái hiện. D. phản ánh. Câu 37: Những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội được gọi là hoạt động A. thực tiễn. B. nhận thức. C. cải tạo. D. lao động. Câu 38: Một trang trại nuôi heo ở xã B, có quy mô lớn, liên tục phát triển hơn 10 năm nay. Cùng với sự phát triển đó, vấn đề ô nhiễm môi trường nước, không khí tại đây không ngừng tăng lên. Người dân sống quanh khu vực này vẫn thường đấu tranh với chủ trang trại, với chính quyền địa phương nhưng tình hình vẫn không cải thiện. Với vai trò con người là mục tiêu phát triển của xã hội, em lựa chọn cách xử sự nào sau đây để giải quyết vấn đề này? A. Cho phép tiếp tục hoạt động đồng thời tìm cách xử lý ô nhiễm cải thiện môi trường. B. Không dám hành động gì, vì mình chưa đủ lớn để tham gia vào các vấn đề này. C. Đấu tranh đến cùng, yêu cầu cấp có thẩm quyền đình chỉ hoạt động của trang trại nếu chưa cải thiện được môi trường tốt hơn. D. Không dám hành động, vì sự việc xảy ra từ hơn 10 năm nay và vẫn tiếp diễn mặc dù đã có nhiều khiếu kiện, khiếu nại. Câu 39: Sự phủ định diễn ra do sự phát triển của bản thân sự vật và hiện tượng, có kế thừa những yếu tố tích cực của sự vật và hiện tượng cũ là phủ định A. siêu hình. B. biện chứng. C. chủ quan. D. khách quan. Câu 40: Câu nào dưới đây là biểu hiện của nhận thức lí tính? A. Gừng cay, muối mặn. B. Khéo ăn thì no, khéo co thì ấm. C. Trông mặt mà bắt hình dong. D. Mật ngọt, chanh chua. ------ HẾT ------ Trang 4/4 - Mã đề 378 SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT Phần đáp án câu trắc nghiệm: 390 446 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 C C D B C B B D C B B A C B D B B B B B D B C D C A B D B D B B C B D A D A B C C C C C C B C A A C B A D B D D A A C D C C B C D B D B B B D A B A A A A D B C KIỂM TRA CUỐI KỲ - HKI – NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài : 45 Phút 923 378 891 737 D A B C B A B D A C D D C B D A D D C D C C D B C B B C A D A B A C C A B B C C B C D C D A D C A B C B D D A D D A B B B A D D A C C D C D B C C D A D A C B B A B A B A A A B B D A C D C C D A C A D C C D A C C A A B A C D B C D B C A D B B C B D A C B C D A C A D C C D A C A C C B C A C A C D D A B B D B A C A A A C 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 Môn: GDCD – Lớp 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) MÃ ĐỀ 801 I/ Phần trắc nghiệm: 5.0 điểm Câu 1: Câu tục ngữ nào dưới đây không thể hiện sự phát triển? A. Đánh bùn sang ao. B. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. C. Tre già măng mọc. D. Góp gió thành bão. Câu 2: Quan niệm “Sống chết có mệnh, giàu sang do trời” thuộc hệ thống A. thế giới quan triết học. B. thế giới quan duy vật. C. thế giới quan khoa học. D. thế giới quan duy tâm. Câu 3: Trong bài hát “Hát về cây lúa hôm nay” có đoạn “Và bàn tay xưa cấy trong gió bấc, chân lội bùn sâu dưới trời mưa phùn, và đôi vai xưa kéo cày theo trâu...Cho đến hôm nay, những chàng trai đang lái máy cày, và bao cô gái đang ngồi máy cấy”. Quá trình chuyển đổi sản xuất từ cấy lúa bằng tay, sang cấy bằng máy cấy là biểu hiện nội dung khái niệm nào dưới đây? A. Thế giới quan B. Biện chứng. C. Phát triển. D. Siêu hình. Câu 4: Trong một chỉnh thể, hai mặt đối lập vừa thống nhất, vừa đấu tranh với nhau là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Mâu thuẫn. B. Chất. C. Mặt đối lập. D. Lượng. Câu 5: Nội dung nào dưới đây lí giải đúng về nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tượng? A. Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập. B. Sự biến đổi về lượng và chất C. Sự phủ định biện chứng. D. Sự chuyển hóa của các sự vật Câu 6: Trong lớp học, giáo viên chủ nhiệm đã tổ chức cho học sinh có tinh thần tập thể mạnh dạn phê bình, góp ý những bạn thường xuyên vi phạm nội quy ảnh hưởng đến tập thể lớp. Trong trường này, cô giáo đã giải quyết mâu thuẫn bằng cách nào dưới đây? A. Thống nhất mâu thuẫn. B. Đấu tranh giữa các mặt đối lập C. Thống nhất giữa các mặt đối lập. D. Điều hòa mâu thuẫn. Câu 7: Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: “….là phương pháp xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, chỉ thấy chúng trong trạng thái cô lập, không vận động, không phát triển, áp dụng máy móc đặc tính của sự vật này vào sự vật khác”. A. Thế giới quan duy tâm. B. Thế giới quan duy vật. C. Phương pháp luận biện chứng. D. Phương pháp luận siêu hình. Câu 8: Sự biến đổi về chất của sự vật hiện tượng bao giờ cũng bắt đầu từ sự biến đổi về A. lượng. B. giới hạn. C. độ. D. điểm nút. Câu 9: Khuynh hướng tất yếu của quá trình phát triển là A. cái tiến bộ thay thế cái lạc hậu. B. cái sau thay thế cái trước. C. cái này thay thế cái kia. D. cái mới thay thế mọi cái cũ. Trang 1/2 - Mã đề thi 801 Câu 10: Các mặt đối lập được coi là đấu tranh với nhau khi chúng A. xung đột, tiêu diệt nhau. B. tác động, bài trừ, gạt bỏ nhau. C. đối lập nhau. D. tương tác với nhau. Câu 11: Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi chất của sự vật hiện tượng được gọi là A. điểm giới hạn. B. độ. C. điểm nút. D. sự biến đổi. Câu 12: Theo quan điểm của Triết học, kết quả của sự đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn làm cho A. cái chủ quan thay thế cái khách quan. B. sự vật, hiện tượng giữ nguyên trạng thái. C. sự vật, hiện tượng bị tiêu vong. D. cái mới ra đời thay thế cái cũ. Câu 13: Bạn T và Q cùng gặp thầy hiệu trưởng trung học phổ thông K để báo về việc bạn P sử dụng điện thoại chép bài thi môn Văn trong kì thi khảo sát vừa rồi. Việc làm của bạn T và Q thể hiện nội dung nào dưới đây khi giải quyết mâu thuẫn? A. Thái độ xuê xoa, “dĩ hòa vi quý”. B. Vạch áo cho người xem lưng. C. Phê bình và tự phê bình. D. Đấu tranh chống lại tiêu cực. Câu 14: Quá trình phản ánh sự vật, hiện tượng vào bộ óc người để tạo nên sự hiểu biết về chúng được gọi là A. nhận biết. B. nhận thức lý tính. C. nhận thức. D. nhận thức cảm tính. Câu 15: Sự biến đổi nào dưới đây được coi là sự phát triển? A. Sự biến đổi của sinh vật từ đơn bào đến đa bào. B. Sự thoái hóa của một loài động vật theo thời gian. C. Cây khô héo mục nát theo thời gian. D. Nước khi đun nóng bốc thành hơi nước. II/ Phần tự luận: 5.0 điểm Câu 1: ( 2.0 điểm) Thế nào là điểm nút? Sự biến đổi về chất của sự vật hiện tượng diễn ra như thế nào? Trên mặt phẳng cho hình chữ nhật có chiều rộng = 25 cm, chiều dài= 35 cm, có thể tăng hoặc giảm chiều rộng. Em hãy xác định: a ) Độ của chiều rộng hình chữ nhật là khoảng bao nhiêu cm? b ) Nếu độ của chiều rộng tăng đến điểm nút thì chất của hình chữ nhật sẽ biến đổi như thế nào? Câu 2: (3.0 điểm) Thực tiễn là gì? Hoạt động thực tiễn có những hình thức nào? Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức? Cho ví dụ mình họa thực tiễn là động lực của nhận thức ? ---------- HẾT ---------- Trang 2/2 - Mã đề thi 801 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 -2021 Môn: GDCD – Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian phát đề) HƯỚNG DẨN CHẤM: I/ Phần trắc nghiệm: 5.0 điểm Mã 801: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A A D C A A B D A A B B D D C A Mã 802: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A A D A C B B C A B D D A A C B Mã 803: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A A B D B A A B B B C D D C C B Mã 804: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A A B A B A B A C D C A D B C D II/ Phần tự luận: 5.0 điểm Mã 801, 803: Câu 1 - Điểm nút: Là điểm giới hạn mà tại đó sự thay đổi của lượng làm thay đổi chất của sự vật hiện tượng. - Sự biến đổi của chất: Chất biến đổi sau lượng, chất biến đổi nhanh chóng. - Độ của chiều rộng hình chữ nhật: Lớn hơn 0 cm và nhỏ hơn 35 cm - Nếu độ của chiều rộng hình chữ nhật tăng đến điểm nút thì chất mới ra đời là hình vuông. 2.0 điểm 0.5 0.5 0.5 0.5 3.0 điểm Câu 2 - Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính 0.75 lịch sử-xã hội của con người nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội. - Có ba hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản: ( 0.75)

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.