Để học tốt Hóa học 9, dưới đây là danh sách Top 50 Đề thi Hóa học 9 Học kì 1 năm học 2023 - 2024 có đáp án, cực sát đề thi chính thức gồm các đề thi giữa kì 1, đề thi học kì 1. Hi vọng bộ đề thi này sẽ giúp bạn ôn luyện & đạt điểm cao trong các bài thi Hóa học 9. Show A/ Đề thi Hóa học 9 theo PPCT
B/ Lưu trữ: Đề thi Hóa học 9 theo Chương
Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Giữa học kì 1 Môn: Hóa học 9 Thời gian làm bài: 90 phút Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm) Câu 1 : Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với dung dịch HCl?
Câu 2 : Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?
Câu 3 : Oxit bazơ nào sau đây được dùng để làm khô nhiều nhất?
Câu 4 : Để làm sạch khí O2 có lẫn tạp chất là khí CO2 và khí SO2 có thể dùng chất nào dưới đây?
Câu 5 : Dãy gồm các kim loại tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
Câu 6 : Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2 thấy?
Câu 7 : Chất nào dưới đây không tác dụng được với axit H2SO4 đặc, nguội
Câu 8 : Dung dịch kiềm không có những tính chất hóa học nào sau đây?
Câu 9 : Cặp chất có thể tồn tại được trong cùng một dung dịch là
Câu 10 : Loại phân đạm có hàm lượng nitơ cao nhất là
Câu 11 : Dãy gồm các phân bón hóa học đơn là
Câu 12 : Cho các chất: SO2, NaOH, MgCO3, CaO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là
Phần II: Tự luận (7 điểm) Câu 1 (2 điểm) : a/ Cho các chất sau: CaO, SO2, HCl, NaOH, P2O5, H2SO3, Na2O, Ca(OH)2. Hãy cho biết chất nào thuộc oxit bazơ, oxit axit, bazơ, axit, muối? b/ Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: Câu 2 (2 điểm) : Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl. Câu 3 (3 điểm) : Biết 8 (gam) CuO phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit clohiđric.
Đáp án và Hướng dẫn làm bàiPhần I: Trắc nghiệm Câu 1 : B Do FeO, CaO, MgO là các oxit bazơ. Câu 2 : D Loại A và B do CuO không tác dụng với nước. Loại C do FeO không tác dụng với nước. Câu 3 : C CaO có tính hút ẩm mạnh nên được dùng để làm khô nhiều chất. Câu 4 : A Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2) dư. Khí CO2 và SO2 phản ứng bị giữ lại, khí O2 không phản ứng thoát ra khỏi dung dịch thu được O2 tinh khiết. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O Câu 5 : C Các kim loại Al, Mg, Zn đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại nên tác dụng được với H2SO4 loãng. Câu 6 : D Cu(OH)2 (rắn) + H2SO4 (không màu) → CuSO4 + 2H2O Hiện tượng: Cu(OH)2 tan dần, sau phản ứng thu được dung dịch có màu xanh lam. Câu 7 : B Câu 8 : D Câu 9 : A NaCl + NaOH → không phản ứng 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2O 2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 ↓ + 2NaCl Câu 10 : C Ure CO(NH2)2 có hàm lượng nitơ cao nhất Câu 11 : A Loại B, D do có KNO3 là phân bón kép Loại C do (NH4)3PO4 là phân bón kép. Câu 12 : D Các cặp chất xảy ra phản ứng hóa học là: SO2 và NaOH; SO2 và CaO; NaOH và HCl; MgCO3 và HCl; CaO và HCl. Phần II: Tự luận Câu 1 : Oxit bazơ: CaO; Na2O Oxit axit: SO2; 2O5 Axit: HCl, H2SO3. Bazơ: NaOH; Ca(OH)2. b)
Câu 2 : - Đánh số thứ tự từng lọ mất nhãn, trích mỗi lọ một ít sang ống nghiệm đánh số tương ứng. - Sử dụng quỳ tím: + Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → HCl + Quỳ tím chuyển sang màu xanh → NaOH + Quỳ tím không đổi màu → Na2SO4, NaCl (nhóm I) - Phân biệt nhóm I: Dùng BaCl2 + Có kết tủa trắng → Na2SO4 BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl + Không hiện tượng → NaCl Câu 3 : CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng là: mmuối = 0,1. 135 = 13,5 gam.
Khối lượng chất tan có trong 200 gam dung dịch axit clohiđric là: mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 gam Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl cần dùng là: Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 1 Môn: Hóa học 9 Thời gian làm bài: 45 phút Phần trắc nghiệmCâu 1: Axit làm quỳ tím hóa
Câu 2: Bazơ nào sau đây không tan trong nước.
Câu 3: Muối nào sau đây không tan.
Câu 4: Axit nào sau đây dễ bay hơi.
Câu 5: Cho 5,6g sắt vào dung dịch đồng sunfat dư. Khối lượng đồng thu được là:
Câu 6: Cho 2.7g Nhôm vào dung dịch axit clohiđric dư. Thể tích khí hiđrô thoát ra (đktc) là:
Phần tự luậnCâu 1. Hoàn thành chuổi phản ứng hoá học sau:(2.5 đ) Fe -(1)→ FeCl3 -(2)→ Fe(OH)3 -(3)→ Fe2O3 -(4)→ Fe2(SO4)3 Câu 2. (2đ) Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học : Na2SO4, HCl, H2SO4, NaCl. Viết PTPƯ nếu có: Câu 3. (3đ) Cho một lượng bột sắt dư vào 200ml dung dịch axit H2SO4. Phản ứng xong thu được 4,48 lít khí hiđrô (đktc)
Fe = 56, O = 16, H = 1, S = 32 Đáp án và Thang điểmTrắc nghệm mỗi ý đúng (0.5 điểm) Câu 1. B Axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Câu 2. D Cu(OH)2 không tan trong nước. Câu 3. D BaSO4 kết tủa bền, không tan trong nước. Câu 4. A H2SO3 là axit yếu, không bền ở điều kiện thường H2SO3 → H2O + CO2 Câu 5. A mCu = 0,1.64 = 6,4 gam. Câu 6. A → V = 0,15.22,4 = 3,36 lít. Tự Luận Câu 1. Mỗi PTHH đúng 0,5 đ (1) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl (3) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O (4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O Câu 2. - Cho quỳ tím vào các mẫu thử: + Nếu quỳ tím hóa đỏ là: HCl, H2SO4, .. ( nhóm 1) (0.5 điểm) + Quỳ tím không chuyển màu là: Na2SO4 , NaCl. ( nhóm 2) (0.5 điểm) - Cho BaCl2 vào nhóm 1, chất nào xuất hiện kết tủa trắng là: H2 SO4, còn lại là HCl (0.5 điểm) BaCl2 + H2SO4 BaSO4↓ + HCl (0.5 điểm) - Cho BaCl2 vào nhóm 2, chất nào xuất hiện kết tủa trắng là: Na2SO4, còn lại là NaCl (0.5 điểm) BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + NaCl (0.5 điểm) Câu 3.
Theo PTHH suy ra nFe = nH2 = 0,2 mol (0.5 điểm) Khối lương Fe tham gia phả ứng là : mFe = 0,2.56 = 11,2 gam (0.5 điểm)
Theo PTHH suy ra nH2SO4 = nH2 = 0,2 mol (0.5 điểm) VH2SO4 = 200ml = 0,2 l Nồng độ mol của H2SO4 là: CM = 0,2/0,2 = 1 M (0.5 điểm) Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề kiểm tra 15 phút chương 1 Học kì 1 Môn: Hóa học 9 Thời gian làm bài: 15 phút Phần tự luận Câu 1: (3 điểm) Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa các chất sau:
Câu 2: (3 điểm) Làm thế nào để biết trong CaO có lẫn MgO? Câu 3: (4 điểm) Cho 3,2 gam CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 4,9%. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 (Cu = 64, H = 1, S = 32, O = 16). Đáp án và hướng dẫn giải Câu 1: Viết phương trình hóa học: CO2 + NaOH → NaHCO3 CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O S + O2to→ SO2 Câu 2: Trích một ít hỗn hợp ra ống nghiệm. Hòa tan hỗn hợp trong ống nghiệm bằng cách thêm từ từ nước và khuấy đều đến khi tăng thêm lượng nước mà chất rắn còn lại trong ống nghiệm không tan thêm được nữa, chứng tỏ có MgO lẫn trong CaO. CaO + H2O → Ca(OH)2 Thêm nước dần Ca(OH)2 tan hết, MgO không tác dụng với nước và cũng không tan trong nước. Câu 3: H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O nCuO =3,2/80= 0,04 (mol) \=>nH2SO4 = 0,04 (mol) \=>mH2SO4 = 0,04 x 98 = 3,92 (g) Xem thêm các đề kiểm tra, đề thi Hóa học 9 chọn lọc, có đáp án hay khác:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Loạt bài Đề thi Hóa lớp 9 năm học 2023-2024 học kì 1 và học kì 2 được biên soạn bám sát cấu trúc ra đề thi mới Tự luận và Trắc nghiệm giúp bạn giành được điểm cao trong các bài thi Hóa học lớp 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |