Năm học 2022 - 2023 cũng đã trôi qua một tháng, các bạn học sinh cũng đã tiến hành bắt đầu ôn tập để kiểm tra giữa kì 1. Hiểu được điều này, Newshop xin gửi đến các bạn Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Toán, môn Tiếng Việt và môn Tiếng Anh năm học 2022 - 2023 được biên soạn theo chương trình mới nhất, từ đó hỗ trợ các em định hướng kiến thức, sắp xếp thời gian làm bài hợp lý nhằm đạt kết quả tốt nhất.
Phần I: Hãy khoanh vào chỗ đặt trước các câu trả lời đúng.
Bài 1.
a) Số “ Ba triệu không trăm hai mươi tám nghìn sáu trăm linh bốn” viết là:
A. 300028604 B. 30028604 C. 3028604 D. 30286040
b) Số lớn nhất trong các số 5571; 6571; 5971; 6570
A. 5571 B. 6571 C. 5971 D. 6570
Bài 2.
a) Cho biết 56031 = 50000 + … + 30 + 1. Số thích hợp để viết vào chỗ trống là:
A. 60 B. 600 C. 6000 D. 60000
b) Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước vào năm 1911. Năm đó thuộc thế kỷ nào?
A. XVIII B. XVI C. XXI D. XX
Bài 3.
a) 4 tấn 29 kg =..........kg? Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 429 kg B. 4029 kg C. 4290kg D. 40029 kg
b) 2 ngày 18 giờ =.............giờ
A. 62 giờ B. 48 giờ C. 56 giờ D. 66 giờ
Phần II: Tự luận
1) Đặt tính rồi tính.
a) 51236 + 45619 b) 13058 – 8769 c) 2057 x 3 d) 65840 : 5
2) Tìm x:
a) x – 363 = 975 b) 815 – x = 207
3) Tìm bằng cách thuận tiện nhất.
a) 37 + 24 + 3 b) 742 + 99 + 1
4) Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 22m.Chiều dài hơn chiều rộng 10 m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
..........................
..........................
..........................
Phần I. TRẮC NGHIỆM 1/ Giá trị của chữ số 5 trong số: 571638 là: 2/ Số lớn nhất trong các số 725369; 725396; 725936; 725693 3/ 3 tạ 60 kg = …… kg. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: 4/ 2 giờ 30 phút = …… phút. Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: 5/ Trung bình cộng của các số 10; 30; 50; 70 là: a) 40 b) 30 c) 20 d) 10 Phần II. TỰ LUẬN Câu 1. Đặt tính rồi tính. a) 514626 + 8236 b) 987864 - 783251
Câu 2. Cho hình tứ giác ABCD
a/ Cặp cạnh song song là:……………… b/ Các cặp cạnh vuông góc là: ………… c/ Góc tù là góc:………………………... d/ Góc nhọn là góc: ……………………. Câu 3. Tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 25 cm, chiều rộng 15 cm.
Câu 4. Hiện nay tổng số tuổi mẹ và tuổi con là 45 tuổi. Con ít hơn mẹ 27 tuổi. Tính tuổi con và tuổi mẹ.
Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Toán - Đề số 3
Câu 1. Viết các số sau đây: a) Năm trăm bốn mươi triệu ba trăm nghìn bốn trăm: ………………………... b) Chín trăm triệu không trăm linh chín nghìn tám trăm mười: ………………. Câu 2. Viết mỗi số thành tổng: a) 75 485 = ………………………………………………………………… b) 855 036 = ………………………………………………………………. Câu 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 1 phút = … giây Đề thi Toán lớp 4 Giữa học kì 1 năm 2021 có ma trận (15 đề)phút = … giây b) 1 thế kỉ = … năm Đề thi Toán lớp 4 Giữa học kì 1 năm 2021 có ma trận (15 đề)thế kỉ = … năm Câu 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 4 yến = ………. kg 1 tạ 5kg = …………. kg b) 8 tạ = ………. kg 1 tấn 65kg = ………. kg Câu 5. Đặt tính rồi tính: 150287 + 4995 50505 + 950909 65102 – 13859 80000 – 48765
Câu 6. Trong vườn nhà Nam có 120 cây cam và cây bưởi, trong đó số cây cam nhiều hơn số cây bưởi là 20 cây. Hỏi trong vườn nhà Nam có bao nhiêu cây cam, bao nhiêu cây bưởi?
Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Toán - Đề số 4
Phần 1. Trắc nghiệm
Bài 1. Khoanh vào câu trả lời đúng
6kg 5g = …. g. Số điền vào chỗ chấm là:
a) 6005 b) 605 c) 65
1 phút 5 giây = …. giây. Số điền vào chỗ chấm là:
a) 650 b) 65 c) 56
Một mảnh vườn hình vuông có cạnh 8 m. Diện tích hình vuông là:
a) 32 m2 b) 64 m2 c) 16 m2
Trung bình cộng của 3 số 45, 55, 65 là:
a) 45 b) 55 c) 50
Bài 2. Đọc các số sau:
46 307: .............................................................................................................
125 317: ...........................................................................................................
Viết các số sau:
Ba mươi sáu nghìn bốn trăm: ...........................................................................
Tám trăm linh sáu nghìn, chín trăm bảy mươi bảy: .........................................
Bài 3. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
89 999 ……….. 90 000 89 800 ………. 89 786
Bài 4. Xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
6750, 7650, 6507, 7560
Phần 2. Tự luận
Bài1: Đặt tính rồi tính.
a) 235789 + 121021 b) 89 743 – 11599
Bài 2: Một lớp học có 36 học sinh , trong đó số học sinh nữ nhiều hơn số sinh nam 6 em. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?
>>> Tải file tại đây: Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Toán
A. Kiểm tra đọc II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt: (7 điểm) CHẬM VÀ NHANH Câu 1 (0,5 điểm). Minh là một cậu bé như thế nào?
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Nội dung kiểm tra: Các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 9.
Câu 2 (0,5 điểm). Vì lí do nào, Dũng xin được học cùng Minh?
A. Vì mẹ Dũng muốn Dũng giúp đỡ Minh. B. Vì Dũng nghĩ giúp Minh sẽ được cùng bạn chơi cờ vua. C. Vì Dũng nghĩ rằng chậm chưa hẳn là không tốt; bạn chậm thì mình phải giúp đỡ bạn tiến bộ.Câu 3 (0,5 điểm). Dũng giải thích với cô và các bạn vì sao mình chọn học cùng Minh?
A. Nhà của Minh và Dũng gần nhau. B. Minh và Dũng rất thân nhau. C. Dũng mong được Minh giúp Dũng chậm lại.Câu 4*(1 điểm). Nếu chọn bạn để kết thành đôi bạn cùng tiến, em sẽ chọn một bạn như thế nào? Vì sao?
Câu 5 (1 điểm). Gạch dưới từ dùng sai trong các câu sau và tìm từ có tiếng tự thay thế cho phù hợp.
A. Bắc rất tự trọng khi phát biểu trước lớp. Từ thay thế:……………..
B. Chúng ta tự mãn vì lịch sử chống giặc ngoại xâm vô cùng oanh liệt của cha ông.
Từ thay thế:……………Câu 6 (1 điểm). Tìm danh từ, động từ trong câu Dũng biết, Minh đã cố gắng rất nhiều.
- Danh từ: - Động từ:Câu 7 (0,75 điểm). Nối câu có dùng dấu ngoặc kép ở cột bên trái với ô nêu đúng tác dụng của dấu ngoặc kép ở cột bên phải:
Câu | Tác dụng của dấu ngoặc kép trong câu | |
1. Quả đúng là “Học thầy không tày học bạn”. | a. Đánh dấu lời nói trực tiếp | |
2. Hà là “ca sĩ” nhí của lớp tôi. | b. Đánh dấu từ ngữ mượn của người khác. | |
3. Mẹ nói: “Con học giỏi, chăm ngoan là món quà lớn nhất đối với mẹ rồi !”. | c. Đánh dấu từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. |
Câu 8 (1 điểm). Tìm 2 từ phức (1 từ láy, 1 từ ghép) chứa mỗi tiếng sau và ghi lại vào chỗ chấm:
A. vui à
B. thẳng à Câu 9 (0,75 điểm). Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống cho thích hợp (chú ý viết hoa lại cho đúng): (a ma dôn, bắc kinh) B. KIỂM TRA PHẦN VIẾT Buổi sáng trên bờ biển II. Tập làm văn (8 điểm)
Đề 1. Viết một đoạn văn (khoảng 12 đến 15 câu) nói về mơ ước của em.
I. Chính tả (2 điểm)
Nghe viết:
Đề 2: Hãy viết một bức thư thăm hỏi và động viên một người bạn gặp hoàn cảnh khó khăn mà em biết.
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) II. Kiểm tra đọc - hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt: (7 điểm) ĐỒNG TIỀN VÀNG (Theo Truyện khuyết danh nước Anh) Câu 1. Cậu bé Rô-be làm nghề gì? (0,5 điểm) Câu 2. Tìm những chi tiết miêu tả ngoại hình của Rô-be? (0,5 điểm) Câu 5. Qua hành động trả lại tiền thừa cho người khách, em thấy cậu bé Rô-be có điểm gì đáng quý? (1 điểm) b- Đặt câu với một trong các từ em vừa tìm được? (0,5 điểm) Câu 8. Trong các từ sau, từ nào là từ láy: be bé, buồn bực, buôn bán, mênh mông, mệt mỏi: (0,5 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Mỗi học sinh đọc đúng, rõ ràng và diễn cảm một đoạn văn hoặc khổ thơ (với tốc độ khoảng 75 tiếng/phút) trong các bài tập đọc đã học từ Tuần 1 đến Tuần 8 (Tiếng Việt lớp 4 – Sgk tập 1) do HS bốc thăm.
- Trả lời được 1 – 2 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn (thơ) đã đọc theo yêu cầu của giáo viên.
Câu 3. Qua ngoại hình của Rô-be, em có nhận xét gì về hoàn cảnh của cậu ta? (0,5 điểm)
Câu 4. Vì sao Rô-be không quay lại ngay để trả tiền thừa cho người mua diêm? (0,5 điểm)
A. Vì Rô-be không đổi được tiền lẻ.
B. Vì Rô-be không muốn trả lại tiền.
C. Vì Rô-be bị xe tông, gãy chân.
Câu 6. Nếu em là người khách mua diêm của cậu bé Rô-be trong câu chuyện này, em sẽ làm gì khi biết tin cậu bé bị xe tông, gãy chân đang nằm ở nhà? (1 điểm)
Câu 7. a- Tìm ít nhất 3 từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: (0,5 điểm)
....................................................................
Câu 9. Em hãy dùng dấu ngoặc kép có tác dụng dùng để nêu ý nghĩa đặc biệt có trong câu sau: (0,5 điểm)
Chỉ trong 10 năm, Bạch Thái Bưởi đã trở thành một bậc anh hùng kinh tế như đánh giá của người cùng thời. ……………………………Câu 10. Viết lại câu sau cho hay hơn (bằng cách sử dụng từ ngữ gợi tả, gợi cảm hay sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa,...) (1 điểm)
Em rất yêu mẹ. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (Nghe – viết) (3 điểm): Bài "Đồng tiền vàng" đoạn (Một hôm………. quay lại trả ông ngay)
II. Tập làm văn: (7 điểm)
Đề bài: Một người thân của em ở xa đang bị ốm, em không đến thăm được, em hãy viết một lá thư để thăm hỏi và động viên người thân đó.
A. Kiểm tra đọc: II. Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập theo yêu cầu. (Theo Thạch Lam – Tiếng Việt 4 tập 1 năm 1998)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Mỗi học sinh đọc đúng, rõ ràng và diễn cảm một đoạn văn hoặc khổ thơ (với tốc độ khoảng 75 tiếng/phút) trong các bài tập đọc đã học từ Tuần 1 đến Tuần 8 (Tiếng Việt lớp 4 – Sgk tập 1) do HS bốc thăm.
- Trả lời được 1 – 2 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn văn (thơ) đã đọc theo yêu cầu của giáo viên.
VỀ THĂM BÀ
Thanh bước lên thềm, nhìn vào trong nhà. Cảnh tượng gian nhà cũ không có gì thay đổi. Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ :
- Bà ơi !
Thanh bước xuống dưới giàn thiên lý. Có tiếng người đi, rồi bà, mái tóc bạc phơ, chống gậy trúc ở ngoài vườn vào. Thanh cảm động và mừng rỡ, chạy lại gần.
- Cháu đã về đấy ư ?
Bà ngừng nhai trầu, đôi mắt hiền từ dưới làn tóc trắng nhìn cháu, âu yếm và mến thương :
- Đi vào trong nhà kẻo nắng, cháu !
Thanh đi, người thẳng, mạnh, cạnh bà lưng đã còng. Tuy vậy, Thanh cảm thấy chính bà che chở cho mình cũng như những ngày còn nhỏ.
- Cháu đã ăn cơm chưa ?
- Dạ chưa. Cháu xuống tàu về đây ngay. Nhưng cháu không thấy đói.
Bà nhìn cháu, giục :
- Cháu rửa mặt đi, rồi nghỉ kẻo mệt !
Thanh đến bên bể múc nước vào thau rửa mặt. Nước mát rượi và Thanh cúi nhìn bóng mình trong lòng bể với những mảnh trời xanh.
Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy thanh thản và bình yên như thế. Căn nhà, thửa vườn này như một nơi mát mẻ và hiền lành. Ở đấy, lúc nào bà cũng sẵn sàng chờ đợi để mến yêu Thanh.
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng :
Câu 1: Không gian trong ngôi nhà của bà khi Thanh trở về như thế nào ?
- Ồn ào.
- Nhộn nhịp.
- Yên lặng.
- Mát mẻ.
Câu 2: Dòng nào dưới đây cho thấy bà của Thanh đã già ?
- Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.
- Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.
- Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.
- Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, miệng nhai trầu.
Câu 3: Tìm những từ ngữ thích hợp điền chỗ chấm.
Thanh cảm thấy ………………………………..khi trở về ngôi nhà của bà. Câu 4: Câu: “Đi vào trong nhà kẻo nắng cháu!” có mấy danh từ? Hãy viết lại các danh từ đó?
Câu 5: Viết lại các tên riêng sau cho đúng: Mát xcơ va, Luân đôn, Tô- Ki-ô, Xiôn cốp xki?
Câu 6: Trong từ bình yên, tiếng yên gồm những bộ phận nào cấu tạo thành ?
- Âm đầu và vần.
- Âm đầu và thanh.
- Vần và thanh.
- Âm đầu và âm cuối.
Câu 7: Dòng nào sau đây chỉ có từ láy ?
- che chở, thanh thản, dẻo dai, sẵn sàng.
- tóc trắng, thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng.
- che chở,thanh thản, mát mẻ, sẵn sàng.
- che chở, bờ bãi, âu yếm, sẵn sàng.
Câu 8: Trong câu “Thanh đến bên bể múc nước vào thau rửa mặt.”
- Có 1 động từ (đó là……………………………………….)
- Có 2 động từ (đó là……………………………………….)
- Có 3 động từ (đó là……………………………………….)
- Có 4 động từ (đó là……………………………………….)
Câu 9: Gạch chân dưới từ ngữ có nghĩa của tiếng tiên khác với nghĩa của tiếng tiên trong từ đầu tiên:
tiên tiến, trước tiên, thần tiên, tiên phong, cõi tiên. Câu 10: Gạch bỏ các từ ngữ không cùng nhóm nghĩa trong dãy từ sau: B. Kiểm tra viết
I. Chính tả (15 phút): Nghe – viết: Bài: Trung thu độc lập (Tiếng Việt 4 tập I trang 66) (Viết từ Ngày mai,......đến vui tươi.)
II. Tập làm văn:
Đề bài: Viết bức thư gửi người thân (hoặc bạn bè) ở xa để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em trong nửa học kỳ I vừa qua.
A. Kiểm tra đọc (10 điểm) CÂY SỒI VÀ CÂY SẬY Câu 1. Tại sao cây sồi xem thường cây sậy? (0,5 điểm) Câu 2. Dựa vào bài tập đọc, khoanh vào “Đúng” hoặc “Sai”: (0,5 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)
II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt (7 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
A. Cây sồi sống thân thiện với đám cây sậy. | ||
B. Cây sậy nhỏ bé nên mới không bị bão thổi đổ . |
Câu 3. Cây sồi ngạc nhiên vì điều gì? (0.5 điểm)
A. Cây sậy vẫn xanh tươi, hiên ngang đứng thẳng mặc cho mưa bão.
B. Sậy bị bão thổi đổ xuống sông, còn sồi không bị gì.
C. Cây sồi bị cuốn trôi theo dòng nước đỏ ngầu phù sa.
D. Sậy cũng bị cuốn theo dòng nước. Câu 4. Tại sao cây sồi ngậm ngùi xấu hổ, không dám coi thường cây sậy nữa?(0.5 điểm) Câu 5. Nêu nội dung câu chuyện?(1 điểm) Câu 8. Câu: “Cây sồi bị bão thổi bật gốc, đổ xuống sông” danh từ là: (1 điểm) Câu 10. Tìm từ đơn và từ phức trong câu văn sau: (1 điểm) B. Kiểm tra viết >>> Tải file tại đây: Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt
Câu 6. Qua câu chuyện “Cây sồi và cây sậy”, em rút ra được bài học gì? (1 điểm)
Câu 7. Dòng nào dưới đây gồm các từ láy?(0,5 điểm)
A. sừng sững, khinh khỉnh, ngậm ngùi
B. dữ dội, đảo điên, yếu ớt
C. đảo điên, bé nhỏ, luôn luôn
D. tươi xanh, đảo điên, luôn luôn.
Câu 9. Các dấu hai chấm trong câu chuyện trên có tác dụng gì?(0,5 diểm)
A. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích
B. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là phần trích dẫn.
C. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật
D. Báo hiệu việc liệt kê sau nó.
I. Chính tả: Nghe – viết bài: “Người ăn xin”- Từ (Lúc ấy...nhường nào) (Sách Tiếng Việt 4 tập 1, trang 30) (2 điểm).
II. Tập làm văn:
Hãy viết một bức thư gửi người thân (người bạn) ở xa để thăm hỏi và kể về tình hình học tập của em trong nửa học kỳ I vừa qua. (8 điểm)
Reorder the word to make sentence.
1. you/ have/ When/ P.E/ do/?
_______________________________
2. afternoon/ school/ go/ to/ I/ in/ the/ .
_______________________________
3. I/ ./ well/ very/ am
_______________________________
4. Ha Noi/ ? / Is/ school/ his/ in/
_______________________________
5. class/ in/ is/ What/ Linh/?
_______________________________
Choose the correct answer.
1. Where are you from, Tom? He is _____________ Paris.
A. in
B. from
C. at
D. on
2. ________ to meet you, too.
A. Nice
B. Fine
C. She
D. Nine
3. ______ nationality is he? - He is English.
A. How
B. How
C. What
D. Where
4. How old is Lisa? She is ____ years old.
A. Nice
B. Fine
C. See
D. Nine
5. She has Maths _____ English on Tuesday.
A. but
B. or
C. for
D. and
Choose the odd one out.
1. A. Monday B. today C. Friday D. Wednesday
2. A. kite B. paper plane C. play D. Maths
3. A. old B. beautiful C. small D. can
4. A. London B. France C. England D. Viet Nam
5. A. ruler B. school C. notebook D. rubber
Read the passage and answer the question.
My name is Huong. I’m in grade 4. Today is Monday. I go to school five days a week, from Monday to Friday. I do not go to school on Saturdays and Sundays. At weekend, I go shopping with my parents and visit my grandparents. I like my school very much because I can meet my friends and learn the interesting subjects.
1. What is the day today?
2. Does Huong go to school on Sundays?
3. Why does she like her school?
4. What does she do at weekend?
5. Which grade is she in?
ĐÁP ÁN
Reorder the word to make sentence.
1 - When do you have P.E?
2 - I go to school in the afternoon.
3 - I am very well.
4 - Is his school in Ha Noi
5 - What class is Linh in?
Choose the correct answer.
1 - B; 2 - A; 3 - C; 4 - D; 5 - A;
Choose the odd one out.
1 - B; 2 - C; 3 - D; 4 - A; 5 - B;
Read the passage and answer the question.
1 - It is Monday.
2 - No, she doesn't.
3 - Because she can meet her friends and learn the interesting subjects.
4 - She goes shopping with her parents and visits his grandparents.
5 - She is in grade 4.
Choose the best answer
1. Where are you from, Tom? __________ from America.
a. I am
b. My name
c. You are
d. Her name
2. Hello, my __________Mary.
a. name
b. name’s
c. named
d. names
3. This______my friend, Linda. She is from England.
a. is
b. are
c. was
d. were
4. ________ is the date today?
a. Where
b. What
c. When
d. How
5. _________to meet you, too.
a. Fine
b. She
c. He
d. Nice
6. Where are you from?
a. I’m from Malaysia
b. I’m Japanese
c. I from Japan
d. I Malaysian
7. .................. you sing? ................., I can.
a. Can/ No
b. Can’t/ Yes
c. Can/ Yes
d. Can/ No
8. My birthday is on the .................. of October.
a. third
b. three
c. four
d. fiveth
9. When is your ………………?
a. class
b. birthday
c. nationality
d. date
10. ……………………….. See you later
a. Good morning
b. Good evening
c. Goodnight.
D. Hello
Read and match
A B
1. Where are your grandma from ? A. I had Maths and English.
2. What subjects did you have yesterday ? B. She is from Vietnam
3. What subject do you like ? C. Her name is Linda
4. What’s her name ? D. I like Music
Make the sentences
1. old/ How/ she/is/?
………………………………………………………
2. many/ flowers/ how/ there/ are/?
……………………………………………………………………………
3. you/ play/ Can/ yo-yo/ with/ the/?
……………………………………………………………………………
4. weather/ How/ the/ is/?
………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN
Choose the best answer
1 - a; 2 - b; 3 - a; 4 - b; 5 - d;
6 - a; 7 - c; 8 - a; 9 - b; 10 - b;
Read and match
1 - B; 2 - A; 3 - D; 4 - C;
Make the sentences
1 - How old is she?
2 - How many flowers are there?
3 - Can you play yo-yo with me?
4 - How is the weather?
I. Circle the correct answer.
1. A. What can she do?
B. What she can do?
2. A. Phong is from Vietnamese.
B. Phong is from Vietnam.
3. A. What does she do on Sunday?
B. What do she do on Sunday?
4. A. It’s on the 2nd of March.
B. It’s on the 2st of March.
5. A. Good the afternoon.
B. Good afternoon.
II. Read and match.
1. What nationality are you? A. No, I can't.
2. Where are you from? B. I am Vietnamese.
3. Can you draw? C. She can play the guitar.
4. When’s your birthday? D. I am from England.
5. What can she do? E. It is on the first of July.
III. Read and answer the question.
This is my new friend. His name is Quan. He is nine years old. His birthday is on the fifth of December. He is from Vietnam. He likes playing sports. He can play volleyball but he can’t play basketball. He goes to sports club on Monday afternoon.
1. When is Quan's birthday?
2. Where is he from?
3. What does he like?
4. Can he play volleyball?
5. When does he go to sports club?
IV. Put the word in order.
1. she/ did/ do/ What/ yesterday/ ?/
2. The/ guitar/ can/ He/ play/ ./
3. Birthday/ of/ the/ Her/ on/ is/ May/ fourth/ ./
4. Date/ today/ is/ the/ What/ ?/
5. Goodbye./ soon/ See/ you/ ./
ĐÁP ÁN
I. Circle the correct answer.
1 - A; 2 - B; 3 - A; 4 - A; 5 - B:
II. Read and match.
1 - B; 2 - D; 3 - A; 4 - E; 5 - C;
III. Read and answer the question.
1 - It is on the fifth of December.
2 - He is from Vietnam.
3 - He likes playing sports.
4 - Yes, he can.
5 - He goes to sport club on Monday afternoon.
IV. Put the word in order.
1 - What did she do yesterday?
2 - He can play the piano.
3 - Her birthday is on the fourth of May.
4 - What is the date today?
5 - Goodbye. See you soon. >>> Tải file tại đây: Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Tiếng Anh
Trên đây là toàn bộ Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Toán, môn Tiếng Việt và môn Tiếng Anh năm học 2022 - 2023 mà các bạn có thể tham khảo. Hy vọng rằng sẽ có ích trong quá trình ôn tập. Ngoài ra, các bạn có thể làm full bộ đề Toán và Tiếng Việt lớp 4 với các mức độ từ dễ đến nâng cao trong tủ sách tham khảo lớp 4 tại đây.