TOP 14 đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 Kết nối kiến thức với cuộc sống giúp các em học sinh lớp 1 rèn luyện khả năng giải bài tập, Nắm chắc cấu trúc đề thi học kì 2 năm học 2021 – 2022 hiệu quả. Show Toàn bộ 14 đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 được biên soạn theo 3 mức độ của Thông tư 27, các thầy cô giáo có thể tham khảo để ra đề ôn tập cho học sinh của mình. Vậy mời quý thầy cô giáo và các em học sinh tải miễn phí 14 đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt 1 theo Thông tư 27: Đề cương ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1, sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 – 2022 – Đề số 1KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC: 2021 – 2022 I. Kiểm tra Đọc hiểu (3 điểm). 1. Đọc thầm và trả lời câu hỏi Một ngày nọ, con sâu nghe thấy tiếng chim sơn ca hót. Người chú nói với cha mẹ: “Tại sao mẹ lại sinh ra một đứa con không phải là chim sơn ca mà lại là một con sâu? – Nếu cha mẹ là con giun thì con sinh ra con giun! Chim mẹ đáp Chim con nói: Vì con muốn hát hay cho mọi người yêu thích. Chim bố nói: Chỉ cần chăm chỉ bắt sâu để bảo vệ cây là sẽ được mọi người yêu quý. 2. Khoanh tròn vào câu trả lời đúng và trả lời câu hỏi Câu hỏi 1: (M1- 0,5 điểm) Con sâu nghe được tiếng chim gì? A. Xin chào B. Đau nhói C. Họa mi. Câu 2: (M1-0,5 điểm) Khi nào con sâu sẽ dễ thương? Một bài hát hayB. Bắt nhiều sâu. C. Có thể bay Câu hỏi 3: (M2- 1 điểm) Bạn sẽ làm gì để được mọi người yêu quý? Tôi sẽ………………………………………….. ………………………… Câu hỏi 4: (M3 – 1 điểm) Em hãy viết một câu văn kể về mẹ II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả: (6 điểm) GV viết đoạn văn sau cho HS chép (khoảng 15 phút) Mẹ tôi dạy tôi rằng khi gặp người lớn tuổi thì phải khoanh tay, cúi đầu chào hỏi rõ ràng, đó là những cử chỉ lễ phép, lịch sự. 2. Bài tập (4 điểm): (từ 20 – 25 phút) Câu hỏi 1: (M1 – 0,5 điểm) Điền vần thích hợp vào chỗ trống. Câu 2: (M2 – 1 điểm): Tìm và viết từ thích hợp vào dấu chấm dưới mỗi hình Câu hỏi 3: (M3 – 1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh. Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 – 2022 – Đề 2VIỆT NAM – LỚP 1. Thời gian làm bài: 50 phút Họ và tên:……………………………………… … ………. Lớp ………… Trường Tiểu học ……… I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc to (7 điểm) – GV bốc thăm 10, HS bốc thăm và đọc. Học sinh đọc một đoạn văn / bài báo ngắn (với dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do giáo viên chọn lọc và chuẩn bị trước). + Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn văn đọc mà giáo viên đưa ra. 2. Kiểm tra khả năng đọc hiểu (3 điểm). Đọc thầm và trả lời câu hỏi Bình đẳng Hoa nói với bố mẹ: Con yêu mẹ như từ dưới đất lên trời! Bố cười: Và bố yêu con bằng cách đi từ trái đất đến thiên đường và từ thiên đường trở lại trái đất. Hoa không nhận: Con yêu bố mẹ nhiều hơn! Mẹ lắc đầu: Chính con mới là người thương bố và mẹ nhất! Hoa bối rối xua tay: Không công bằng! Vì vậy, mọi người trong gia đình tôi là cha mẹ tốt nhất! Khoanh tròn vào câu trả lời đúng Câu hỏi 1: (0,5 điểm) Hoa đã nói với bố mẹ điều gì? A. Hoa chỉ yêu mẹB. Hoa yêu bố mẹ từ dưới đất đến tận trời xanh.C. Hoa rất yêu bố mẹ D. Hoa chỉ yêu mẹ Câu 2: (0,5 điểm) Bố đã nói gì với Hoa? A. Bố rất yêu HoaB. Bố yêu những bông hoa từ dưới đất đến bầu trờiC. Tôi yêu hoa bằng cách đi từ trái đất đến thiên đàng và từ thiên đàng trở lại trái đất D. Tôi yêu bạn Câu hỏi 3: (1 điểm) Sau cuộc nói chuyện, Hoa quyết định như thế nào để công bằng cho mọi người? A. Mọi người trong gia đình tôi là tốt nhấtB. Mẹ của Hoa là tuyệt nhấtC. Bố của Hoa là người giỏi nhất D. Hoa là tốt nhất Câu hỏi 4: (1 điểm) Em hãy viết 1 hoặc 2 câu nói lên tình cảm của mình đối với bố mẹ ………………………………………………………………………………………………. II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả: (7 điểm) GV đọc đoạn văn sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) Trong vườn hoa thơm 2. Bài tập (3 điểm): (từ 20 – 25 phút) Câu hỏi 1: (M1 – 0,5 điểm) Gạch chân từ có 2 vần giống nhau. Một con rồng bay B. lo lắng C. lấp lánh D. bấp bênh Câu 2: (M1- 0,5 điểm) Điền chữ l hoặc n vào chỗ trống – Bà… .là… ..trong ruộng – Giọt sương …… ong …… em trên lá Câu hỏi 3: (M2 – 1 điểm) Ghép ô chữ ở cột A với ô chữ ở cột B
Câu hỏi 4: (M3 – 1 điểm) Quan sát tranh sau đó viết 1 – 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh. Đề học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 1 năm 2021 – 2022 – Đề số 3I. Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm) – GV bốc thăm 10, HS bốc thăm và đọc. Học sinh đọc một đoạn văn / bài báo ngắn (với dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do giáo viên chọn lọc và chuẩn bị trước). + Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn văn đọc mà giáo viên đưa ra. 2. Kiểm tra đọc hiểu (3 điểm). Đọc thầm và trả lời câu hỏi Con ếch Có một con ếch là một con ếch conMở to mắt, nhảy múa xung quanhAi gặp ếch cũng vậyHai mắt lồi cứ nhìn lênTôi không bao giờ như vậy Bởi vì tôi lịch sự chào hỏi Khoanh tròn vào câu trả lời đúng Câu hỏi 1: (0,5 điểm) Nhan đề của bài thơ là gì? A. Ếch con B. Ếch C. Ếch Câu 2: (0,5 điểm) Ếch thích đi đâu? A. đi học B. đi lượn C. đi chơi Câu hỏi 3: (1 điểm) Các con thấy chú ếch con đang ở trong nhà nào? A. Tôi thích đi chơi như một con ếch Câu hỏi 4: (1 điểm) Ghép đúng II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Chính tả: (7 điểm) GV đọc đoạn văn sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút) Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Vào mùa đông, cây vươn những cành lá mỏng manh. Khi mùa xuân đến, những cành trên cành dưới trổ đầy chồi non. Ồ! Mùa xuân thật đẹp. 2. Bài tập (3 điểm): (từ 20 – 25 phút) Câu hỏi 1: (M1 – 0,5 điểm) – Tìm 2 tiếng có chứa vần ong: …………………………………. – Tìm 2 tiếng có chứa vần: …………………………………………………… .. Câu 2: (M1 – 0,5 điểm). Điền vào chỗ trống bằng đẹp hoặc mới, hoặc thẳng, hoặc mạnh a) Cô ấy rất ……………………. b) Con voi rất ………. c) Cuốn sách vẫn còn ………… d) Cây cau rất ……………………. Câu hỏi 3: (M2 – 1 điểm) Tìm và viết từ thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi hình ……………………. …………………… .. Câu 4: (M3 – 1 điểm) Quan sát tranh rồi viết 1 – 2 câu phù hợp với nội dung bức tranh. >> Tải file để tham khảo trọn bộ sgk Tiếng Việt 1! |