Đề cương Lịch sử 12 học kì 2 trắc nghiệm

2021-2022 12. Năm học Ngày Giáo trình cuối học kỳ 2 Một tài liệu vô cùng hữu ích tổng hợp lý thuyết và các dạng bài tập Lịch sử 12 kèm theo bảng ma trận đề thi.

Lịch thi học kì 2 lớp 12 ngày Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 2 sắp tới. Bộ Giáo án ôn thi HK2 lớp 12 môn Lịch sử được biên soạn rất chi tiết, cụ thể với hình thức, lý thuyết và cấu trúc đề thi được trình bày khoa học. Đây là nội dung chi tiết chương trình học kì 2 môn Lịch Sử lớp 12, mời các bạn cùng theo dõi.

I. Kiểm tra ma trận 2. Học kỳ Ngày 12

Phòng GD & ĐT ……………………….

TRUNG HỌC PHỔ THÔNG………………………….

CHUYÊN ĐỀ II – NĂM HỌC 202Ngày thứ nhất -202hai

Bài học: Câu chuyện – lớp 12

Ma trận đề thi

Chủ đề

mức độ ý thức

Tôi biết

Thông tin

Thao tác

sử dụng cao

I – Đố vui về lịch sử Việt Nam

1. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc chống đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)

4

3

hai

Ngày thứ nhất

2. Nhân dân hai miền đã trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược. Đồng bào miền Bắc chiến đấu và sản xuất (1965-1973)

3

hai

hai

Ngày thứ nhất

3. Khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)

4

3

hai

Ngày thứ nhất

4. Năm đầu tiên sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, giải phóng đất nước năm 1975

hai

hai

Ngày thứ nhất

Ngày thứ nhất

5. Đất nước đang trên con đường đổi mới tiến lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000)

hai

hai

Ngày thứ nhất

Ngày thứ nhất

Số câu:

15

thứ mười hai

số 8

5

Tổng số câu: 40

Tổng điểm cả lớp: 10,0 = 100%

II. Lịch sử 12 Lịch thi học kì 2 có hạn.

(100% trắc nghiệm)

Chương IV. Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975

– Bài 21. Xây dựng chủ nghĩa xã hội chống đế quốc Mỹ ở miền Bắc và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 – 1965)

+ Mục II.1.b. Khôi phục kinh tế hàn gắn vết thương chiến tranh. (Xem thêm thông tin)

+ Chương II.2. Cải thiện quan hệ sản xuất, phát triển kinh tế xã hội thời kỳ đầu (1958 – 1960) (đọc thêm)

+ Chương III.1. Chống Mỹ – Diệm, Bảo vệ và Phát triển Lực lượng Cách mạng (1954-1959) (đọc thêm)

– Bài 22. Nhân dân hai miền đã trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mỹ. Người miền Bắc chiến đấu và sản xuất (1965 – 1973)

+ Chương I.3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 (Không học nội dung và diễn biến lịch sử, chỉ hiểu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968)

+ Chương II.2. Miền Bắc chiến đấu trong chiến tranh phá hoại, sản xuất và làm nhiệm vụ hậu phương (HS chỉ hiểu vai trò của hậu phương miền Bắc)

+ Chương IV.1. Bắc tiết kiệm và cải thiện kinh tế xã hội (Không hoạt động)

+ Chương V. Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam từ Hiệp định Paris năm 1973)

– Bài 23.Khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)

+ Chương I. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội, ra sức chi viện cho miền Nam (Không có tác dụng).

+ Phần II. Miền Nam chiến đấu để xoa dịu kẻ thù – chiếm đóng, tạo thế và lực cho giải phóng hoàn toàn (chúng ta chỉ biết 2 sự kiện Hội nghị lần thứ 21 của Ban Chấp hành Trung ương và Chiến thắng Phước Long)

Chương V. Việt Nam 1975-2000

– Bài 24. Năm đầu tiên sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ năm 1975, Việt Nam trở thành một phần của Phần II. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội hai miền đất nước (Không hoạt động)

– Bài 25. Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và chiến đấu bảo vệ Tổ quốc (1976-1986). Toàn bộ bài báo: Không có nghiên cứu

– Bài 26. Đất nước trên con đường đổi mới lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) Phần II. Quá trình thực hiện chính sách Đổi mới (1986 – 2000) (có thể hiểu rõ những thành tựu và hạn chế của Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990); Các phương án khác (sinh viên đọc thêm)

Đứng lên:

Với sinh viên:

– Hình thức thi: trắc nghiệm và tự luận (khối 10 và 11), trắc nghiệm (khối 12).

– Trong khi ôn tập kết hợp các kiến ​​thức cơ bản trong vở bài tập với sách giáo khoa, làm bài tập trắc nghiệm trong sách bài tập, trả lời câu hỏi theo mục học.

– Học sinh cần nhớ thời gian, địa điểm, nhân vật lịch sử; Biết cách liên hệ, đánh giá, diễn giải và nêu ý nghĩa các sự kiện quan trọng trong lịch sử.

Đối với giáo viên:

– Tích cực hoàn thành bài tập cho học sinh.

– Khi kiểm tra chú ý đưa ra những câu hỏi trắc nghiệm học sinh sẽ trả lời.

III. Lịch thi học kì 2 lớp 12 ngày

Câu hỏi 1. Đế quốc Mỹ đã làm gì dưới chiêu bài tiến hành cuộc chiến tranh tàn khốc lần thứ nhất ở miền bắc?

A. Bị ném bom nhiều nơi ở miền bắc.

B. Phát minh ra “điều Vịnh Bắc Bộ” để thuyết phục Quốc hội Mỹ.

C. Để trả đũa cuộc tấn công của quân ta vào cơ quan đầu não của Mĩ ở Pleiku.

D. Để trả đũa, ta nổ súng cảnh cáo một tàu chiến Mỹ xâm phạm Biển Bắc.

câu 2 Áp dụng “chiến lược chiến tranh cục bộ”, Mỹ tăng cường chiến tranh xâm lược miền Nam và

A. Chiến tranh phá hoại mở rộng ra phía bắc.

B. Chiến tranh mở rộng đủ để xâm lược Lào và Campuchia.

C. Đưa quân Mĩ và quân Đồng minh vào miền Nam.

D. Đưa vũ khí, phương tiện chiến đấu hiện đại vào miền nam.

câu 3: Con đường đấu tranh trong phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là:

A. đấu tranh chính trị.

B. Kết hợp đấu tranh chính trị giành chính quyền với đấu tranh vũ trang, tổng khởi nghĩa.

C. Khởi nghĩa từng phần chuyển thành khởi nghĩa toàn dân.

D. Đấu tranh chính trị chủ yếu gắn với đấu tranh vũ trang.

câu 4 Lực lượng chính tiến hành “Chiến tranh đặc biệt”,

A. Quân đội Sài Gòn do Mỹ trang bị và chỉ huy

B. Lực lượng viễn chinh Mĩ.

C. Quân đội Sài Gòn hợp nhất với quân viễn chinh Mĩ, trong đó quân Mĩ là chủ lực.

D. Quân đội Sài Gòn hợp nhất với quân Mỹ, trong đó quân đội Sài Gòn là chủ lực.

Câu hỏi thứ 5. Thiết lập cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “hồi sinh chiến tranh” như sau:

A. Rút dần quân Mĩ.

B. Khai thác Đông Dương nhằm mục đích thực dân mới của Mĩ.

C. đề xuất Học thuyết Nixon

D. Dùng người Việt đánh người Việt, dùng người Đông Dương để đánh người Đông Dương.

câu 6. Lực lượng quân đội Hoa Kỳ có vai trò trong chiến lược ‘Chiến tranh xâm lược’

A. tham gia chiến đấu với quân đội Sài Gòn.

B. Quân đội Mỹ đang chiếm ưu thế.

C. sốc.

D. cố vấn và chỉ huy.

câu 7 Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua vào ngày này.

A. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).

B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).

C. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975)

D. Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976)

câu 8: Bộ máy nhà nước ở nước ta được tổ chức như thế nào sau đại thắng mùa xuân năm 1975?

A. Mỗi trường có một trạng thái khác nhau

B. Tổ chức bộ máy nhà nước được thống nhất trong cả nước
A. Có mặt cắt ngăn cách từng khu vực với nhau.

D. Có sự phân chia theo từng miền

câu 9 Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã vạch ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong những điều kiện sau đây.

A. Lực lượng cách mạng ở miền nam phát triển mạnh mẽ.

B. Lực lượng cách mạng phát triển cả về lượng và chất.

Lực lượng của C. ở miền Nam nhanh chóng thay đổi theo hướng có lợi cho cách mạng.

D. lực lượng cách mạng phát triển có lợi cho cách mạng.

câu 10. Bộ Chính trị nhấn mạnh phải triển khai kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh, tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.

A. Giúp giảm thiểu tác hại về tinh thần cho con người.

B. để cung cấp một cơ sở kinh tế tốt cho người dân.

C. Để giảm bớt sự tàn phá do chiến tranh gây ra.

D. Tránh nguy hại cho người và tài sản bằng cách bảo vệ các thiết bị kinh tế, văn hóa, xã hội.

câu 11 Mỹ quyết định thực hiện chiến lược “chiến tranh cục bộ” trong khuôn khổ sau:

A. Sau thất bại trong “Cuộc chiến tranh một phía”.

B. Sau thất bại trong “Chiến tranh đặc biệt”.

C. Sau thất bại của phong trào Đồng khởi.

D. Sau thất bại trong chiến tranh Việt Nam

………………………….

Tải file tài liệu để xem thêm các dàn ý học kì 2 Truyện 12

Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021 – 2022

Đề cương cuối học kì 2 môn Lịch sử 12 năm học 2021 – 2022 là tài liệu vô cùng hữu ích, tổng hợp lý thuyết và các dạng bài tập Lịch sử 12 kèm theo ma trận đề thi. Đề cương ôn thi học kì 2 môn Lịch sử 12 Đây là tài liệu vô cùng quan trọng giúp các em chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 2 sắp tới. Đề cương ôn thi HK2 môn Lịch sử 12 được biên soạn rất chi tiết và cụ thể, với các dạng bài, lý thuyết và cấu trúc bài thi được trình bày khoa học. Vậy đây là nội dung chi tiết của Giáo án Lịch sử lớp 12 học kì 2, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

I. Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử 12

Phòng Giáo dục và Đào tạo …………………….
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG…………………….

CHUYÊN ĐỀ HỌC KỲ II – NĂM HỌC 202Đầu tiên -2022
Môn học: Môn lịch sử – Lớp 12

Ma trận đề thi

Chủ đề

Mức độ nhận thức

Biết rôi

Sự hiểu biết

Vận dụng

Sử dụng cao

I – Trắc nghiệm Lịch sử Việt Nam

1. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, chống đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965)

4

3

2

Đầu tiên

2. Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược. Đồng bào miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973)

3

2

2

Đầu tiên

3. Khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975)

4

3

2

Đầu tiên

4. Việt Nam năm đầu tiên sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước năm 1975

2

2

Đầu tiên

Đầu tiên

5. Đất nước trên con đường đổi mới lên Chủ nghĩa xã hội (1986-2000)

2

2

Đầu tiên

Đầu tiên

Số câu:

15

thứ mười hai

số 8

5

Tổng số câu: 40

Tổng điểm toàn bài: 10,0 = 100%

II. Đề cương ôn thi học kì 2 môn Lịch sử 12 có hạn (100% trắc nghiệm) Chương IV. Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 – Bài 21. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, chống đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954 – 1965) + Mục II.1.b. Phục hồi kinh tế hàn gắn vết thương chiến tranh. (Đọc thêm) + Mục II.2. Cải thiện quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế – xã hội (1958 – 1960) (đọc thêm) + Mục III.1. Chống Mỹ – Diệm, giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng (1954-1959) (đọc thêm) – Bài 22. Nhân dân hai miền đã trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mỹ. Đồng bào miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965 – 1973) + Mục I.3. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 (Không tìm hiểu bối cảnh và diễn biến lịch sử, chỉ nắm được ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968) + Mục II.2. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất và làm nhiệm vụ hậu phương (HS chỉ nắm được vai trò của hậu phương miền Bắc) + Mục IV.1. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế xã hội (Không học) + Mục V. Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam (Không tìm hiểu hoàn cảnh, diễn biến của hội nghị Pa-ri, chỉ cho học sinh hiểu nội dung, ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri) – Bài 23.Khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975) + Mục I. Miền Bắc khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội, ra sức chi viện cho miền Nam (Không học). + Mục II. Miền Nam đấu tranh chống địch bình định – lấn chiếm, tạo thế và lực tiến tới giải phóng hoàn toàn (Chỉ biết 2 sự kiện Hội nghị lần thứ 21 của Ban Chấp hành Trung ương và Chiến thắng Phước Long) Chương V. Việt Nam từ 1975 đến 2000 – Bài 24. Việt Nam năm đầu tiên sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước năm 1975, Mục II. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội hai miền đất nước (Không học) – Bài 25. Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và chiến đấu bảo vệ Tổ quốc (1976-1986). Toàn bộ bài báo: Không nghiên cứu – Bài 26. Đất nước trên con đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000) Mục II. Quá trình thực hiện đường lối Đổi mới (1986 – 2000) (Chỉ cần hiểu những thành tựu và hạn chế của kế hoạch 5 năm 1986 – 1990); kế hoạch khác (sinh viên đọc thêm) Chú ý: Với sinh viên: – Hình thức thi: trắc nghiệm và tự luận (khối 10 và 11), trắc nghiệm (khối 12). – Khi ôn tập kết hợp học kiến ​​thức cơ bản trong vở với sách giáo khoa, làm các bài tập trắc nghiệm trong Sách bài tập, trả lời các câu hỏi theo mục bài học. – Học sinh cần nhớ thời gian, địa điểm, nhân vật lịch sử; biết liên hệ, đánh giá, nhận xét và nêu ý nghĩa của các sự kiện quan trọng trong lịch sử. Đối với giáo viên: – Tích cực bổ sung bài ôn tập cho học sinh. – Khi ôn tập chú ý đưa ra các câu hỏi trắc nghiệm để học sinh trả lời. III. Đề cương ôn thi học kì 2 môn Lịch sử 12 Câu hỏi 1. Lấy cớ tiến hành chiến tranh phá hoại lần thứ nhất ở miền Bắc, đế quốc Mỹ đã làm gì? A. Bị ném bom nhiều nơi ở miền Bắc. B. Bịa ra “sự kiện Vịnh Bắc Bộ” để thuyết phục Quốc hội Mĩ. C. Để trả đũa việc quân ta tấn công doanh trại Mĩ ở Pleiku. D. Trả thù ta bắn cảnh cáo tàu chiến Mỹ xâm phạm Biển Bắc. Câu 2. Thực hiện “chiến lược chiến tranh cục bộ”, Mỹ đẩy mạnh chiến tranh xâm lược miền Nam và A. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc. B. mở rộng chiến tranh xâm lược Lào và Campuchia. C. đưa quân Mĩ và quân đồng minh vào miền Nam. D. đưa vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại vào miền Nam. Câu 3: Hình thức đấu tranh trong phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là A. đấu tranh chính trị. B. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang, tổng khởi nghĩa giành chính quyền. C. khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. D. đấu tranh chính trị chủ yếu gắn với đấu tranh vũ trang. Câu 4. lực lượng chính để tiến hành “Chiến tranh đặc biệt” là A. Quân đội Sài Gòn do Mỹ trang bị và chỉ huy B. Lực lượng viễn chinh Mĩ. C. Quân đội Sài Gòn kết hợp với quân viễn chinh Mĩ, trong đó quân Mĩ là chủ yếu. D. quân đội Sài Gòn kết hợp với quân Mỹ, trong đó quân đội Sài Gòn là chủ lực. Câu hỏi 5. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Phục hưng chiến tranh” là A. rút dần quân Mĩ. B. bóc lột người Đông Dương cho mục đích thực dân mới của Mĩ. C. đề xuất Học thuyết Nixon D. dùng người Việt đánh người Việt, dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. Câu 6. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, lực lượng quân đội Mỹ có vai trò A. tham gia chiến đấu cùng quân đội Sài Gòn. B. quân đội Mỹ là chủ yếu. C. sốc. D. cố vấn và chỉ huy. Câu 7. Tên nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thông qua tại A. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973). B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975). C. Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11/1975) D. Kỳ họp thứ nhất Quốc hội khoá VI (1976) Câu 8: Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, bộ máy nhà nước ở nước ta được tổ chức như thế nào? A. Mỗi miền có một dạng trạng thái khác nhau B. Tổ chức bộ máy nhà nước đã được thống nhất trong cả nướcC. Có bộ phận phân biệt từng miền D. Có sự phân chia trong mỗi miền Câu 9. Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong điều kiện A. lực lượng cách mạng ở miền Nam phát triển mạnh mẽ. B. lực lượng cách mạng phát triển cả về số lượng và chất lượng. C. lực lượng ở miền Nam thay đổi nhanh chóng có lợi cho cách mạng. D. lực lượng cách mạng phát triển có lợi cho cách mạng. Câu 10. Bộ Chính trị nhấn mạnh sự cần thiết của việc triển khai kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh, tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam nhằm A. giúp giảm bớt những thiệt hại về tinh thần cho người dân. B. giữ tốt cơ sở kinh tế cho nhân dân. C. giảm bớt sự tàn phá do chiến tranh gây ra. D. tránh thiệt hại về người và của cho nhân dân, bảo tồn các cơ sở kinh tế, văn hoá, xã hội. Câu 11. Mĩ quyết định tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” trong bối cảnh A. sau thất bại trong “One Side War”. B. sau thất bại trong “Chiến tranh đặc biệt”. C. sau thất bại của phong trào Đồng khởi. D. sau thất bại trong chiến tranh Việt Nam hóa ……………..

Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm các dàn ý học kì 2 Lịch sử 12

#Đề #cương #ôn #tập #học #kì #môn #Lịch #sử #lớp #năm

  • Tổng hợp: Thư Viện Hỏi Đáp
  • #Đề #cương #ôn #tập #học #kì #môn #Lịch #sử #lớp #năm