Kiểm tra giữa kỳ 2 môn hóa 12 cần ôn tập những kiến thức nào? Tham khảo ngay đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Hóa 12 chi tiết để biết các chủ đề cần ôn tập nhé! Show
1. Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Hóa 12 chi tiết: Đại cương về kim loại1.1 Sự ăn mòn kim loại
- Ăn mòn hóa học: Là quá trình oxi hóa khử, electron của kim loại chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường. - Ăn mòn điện hóa: Là quá trình oxi hóa khử do tác dụng của chất điện li => tạo dòng electron di chuyển từ cực âm đến cực dương. + Điều kiện ăn mòn: Có 2 điện cực khác chất tiếp xúc với nhau trực tiếp hoặc gián tiếp và được đặt trong môi trường điện li. + Cơ chế ăn mòn:
M Mn+ + ne
2H+ + 2e H2 O2 + 2H2O + 4e 4OH-
- Bảo vệ bề mặt bằng cách sơn, mạ tráng... giúp vật liệu bền với môi trường. - Phương pháp điện hóa: Dùng kim loại hoạt động hơn để bảo vệ ( kim loại đó sẽ bị ăn mòn trước 1.2 Điều chế kim loại
- Nguyên tắc: Dùng chất khử mạnh như C, CO, H2, Al để khử kim loại trong oxit từ Zn Cu - Ứng dụng: Điều chế kim loại hoạt động trung bình từ Zn Cu 4CO + Fe3O4 3Fe + 4CO2
- Nguyên tắc: Dùng kim loại có tính khử mạnh khử ion của kim loại yếu hơn ra khởi muối. - Ứng dụng: Điều chế kim loại hoạt động trung bình và yếu.
- Phương pháp: Khử ion kim loại bằng dòng điện một chiều. + Tại cực âm catot xảy ra quá trình khử = khử cation thu được kim loại. + Tại cực dương anot xảy ra quá trình oxi hóa thu được chất khí. - Có 2 phương pháp điện phân là điện phân nóng chảy điều chế kim lọa mạnh nhóm IA, IIA, AI và điện phân dung dịch điều chế kim loại hoạt động trung bình và yếu. + Sơ đồ điện phân dung dịch: Catot (-) Chất Anot (+) ion (+)(H2O) ion (-)(H2O) Quá trình khử: Li+ , Al3+ , Mn+ ( Chỉ có ion kim loại sau Al3+ mới bị khử trong dung dịch) Quá trình oxi hóa S2-, Cl-, OH- (Anion không bị oxi hóa) Mn+ + ne M Hết Mn+ thì H2O bị khử: 2H2O (pH > 7) S2- S + 2e 2X- X2 + 2e 4OH- O2 + 2H2O + 4e 2H2O O2 + 4H+ + 4e (pH < 7) - Định luật Faraday tính khối lượng các chất thoát ra ở các điện cực: Trong đó:
\>> Xem thêm: Phương pháp điều chế kim loại Đăng ký ngay để được các thầy cô tổng hợp kiến thức và xây dựng lộ trình đạt 9+ thi THPT Quốc Gia 2. Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Hóa 12 chi tiết: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ2.1 Kim loại kiềm
- Vị trí: Nhóm IA gồm Li, Na, K, Rb, Cs, Fr (chất phóng xạ). - Cấu hình: ...ns1
- Kim loại kiềm có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp do cấu tạo tinh thể lập phương tâm khối rỗng và liên kết kim loại yếu.
- Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh tăng dần từ Li Cs: M M+ + 1e. - Dễ dàng xảy ra phản ứng với phi kim. - Tác dụng với axit mãnh liệt + nổ: M + HCl MCl + 1/2H2 - Tác dụng với nước mãnh liệt + nổ: M + H2O MOH + 1/2H2 \=> Do kim loại kiềm rất dễ phản ứng với oxi và nước nên cần bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa.
2MX 2M + X2 2.2 Hợp chất kim loại kiềm
- Phân li hoàn toàn môi trường bazo (pH > 7) - Tác dụng với oxit bazo: CO2, SO2...: CO2 + NaOH NaHCO3 CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O - Tác dụng với axit: HCl, H2SO4, HNO3... HCl + NaOH NaCl + H2O - Tác dụng với muối tạo kết tủa: CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl
- Kém bền với nhiệt: 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O - Tính lưỡng tính: NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
- Bền với nhiệt, trong dung dịch cho môi trường kiềm pH > 7 - Có tính chất của muối Na2CO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O Na2CO3 + Ba(OH)2 BaCO3 + 2NaOH Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl 2.3 Kim loại kiềm thổ
- Vị trí nhóm IIA: Be, Mg, Ca, Sr, Ba, Ra (chất phóng xạ). - Cấu hình:...ns2
- Có tính khử mạnh tăng dần từ Be Ba: M M2+ + 2e - Tác dụng với phi kim Cl2, O2, S - Tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng muối + H2 Mg + 2HCl MgCl2 + H2 - Tác dụng với axit HNO3, H2SO4 đặc muối + sản phẩm khử + H2O. Kim loại kiềm thổ có khả năng khử S+6 xuống S-2, So và N+5 xuống N-3... 4Mg + 10HNO3 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O 4Mg + 5H2SO4 4MgSO4 + H2S + 4H2O - Tác dụng với nước ở nhiệt độ thường thì Be không phản ứng, Mg phản ứng chậm. Các kim loại còn lại phản ứng mạnh: M + 2H2O M(OH)2 + H2
Tham khảo ngay bộ tài liệu tổng hợp trọn bộ kiến thức và phương pháp giải mọi dạng bài tập Toán thi THPT 2.4. Hợp chất của canxi
- Ca(OH)2 rắn = vôi tôi, dung dịch tan trong nước gọi là nước vôi trong. - Ca(OH)2 có tính chất như một bazo khiến quỳ tím hóa xanh, tác dụng với axit, oxit axit, dd muối. Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O ( phản ứng nhận biết CO2) - Ứng dụng: Sản xuất NH3, clorua vôi, vật liệu xây dựng.
- Phân hủy ở 1000oC: CaCO3 Cao ( vôi sống) + CO2 - CaCO3 tan trong nước khi có mặt CO2 CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 - Trong tự nhiên CaCO3 có trong đá vôi, đá hoa, đá phấn, vỏ các loài ốc, sò... - Ứng dụng: Dùng trong xây dựng, sản xuất xi măng...
Thạch cao sống (CaSO4.2H2O) thạch cao nung (CaSO4.H2O) thạch cao khan (CaSO4)\ 3. Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Hóa 12 chi tiết: Nhôm và hợp chất3.1 Nhôm
- Vị trí: Ô 13, chu kỳ 3, nhóm IIIA - Cấu hình: ... 3s23p1
- Tác dụng với phi kim: 2Al + 3Cl2 2AlCl3 + 3H2 - Tác dụng với axit: + Tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng muối + H2 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 + Tác dụng với axit HNO3, H2SO4 đặc muối + sản phẩm khử + H2O. - Tác dụng với oxit kim loại ( Phản ứng nhiệt nhôm) 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe - Tác dụng với nước: Chỉ xảy ra phản ứng khi lớp màng oxit Al2O3 bị phá vỡ. Phản ứng sẽ dừng lại do Al(OH)3 không tan => trên thực tế là vật bằng nhôm không tác dụng với nước. 2Al + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2 - Tác dụng với dung dịch kiềm: do Al(OH)3 tan được trong dung dịch kiềm. Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O 3.2 Hợp chất của nhôm
- Có tính lưỡng tính: Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O - Ứng dụng làm đồ trang sức, xúc tác trong hóa hữu cơ...
- Al(OH)3 là chất rắn, kết tủa dạng keo trắng - Al(OH)3 có tính lưỡng tính, không tin trong dung dịch NH3, trong axit cacbonic (CO2 + H2O) Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O COMBO sổ tay môn Hóa Học tổng hợp đầy đủ kiến thức môn học. Nhanh tay đăng ký thôi bạn ơi!!! 4. Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Hóa 12 chi tiết: Luyện giải một số bài tập4.1 Bài tập về kim loạiBài 1: Cho 2,24 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm có AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B.
Lời giải:
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag 0,01 0,02 0,01 0,02 mol Fe + Cu(NO3)2 Cu + Fe(NO3)2 0,03 0,03 0,03 0,03 mol nFe phản ứng(1) =0,01 (mol); nFe phản ứng (2) = 0,04 - 0,01 = 0,03 ( mol) Chất rắn A gồm 0,02 mol Ag và 0,03 mol Cu \=> mA = 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 (gam)
Fe(NO3)2: 0,04 mol => CM = 0,2M Cu(NO3)2: 0,07 mol => CM = 0,35M Bài 2: Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 8,32 gam CdSO4. Phản ứng xong thấy khối lượng là Zn tăng 2,35%. Vậy khối lượng của là Zn trước khi tham gia phản ứng là bao nhiêu? Lời giải: Số mol CdSO4 = 8,32/208 = 0,04 mol Zn + CdSO4 ZnSO4 + Cd 65g 112g 65.0,04 112.0,04 Khối lượng lá Zn tăng: 112.0,4 - 65.0,04 = 1,88 (g) \=> Khối lượng lá Zn trước khi tha gia phản ứng: 1,88.100/2,35 = 80 (gam). Bài 3: Cho 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HCl dư sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam. Tính số mol HCl đã tham gia phản ứng. Lời giải: Ta có: Kim loại + HCl muối + H2 Ta có: mdung dịch tăng = mkim loại - mkhí thoát ra \=> mH2 = 7,8 - 7 = 0,8 (gam) => nH2 = 0,4 (mol) Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tử H: nHCl = 2nH2 = 0,8 (mol) 4.2 Bài tập về nhôm và hợp chất của nhômBài 1: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là?Lời giải: Để V có giá trị lớn nhất => kết tủa cực đại, sau đó kết tủa tan ra 1 phần còn đúng lại 0,2 mol \=> nOH- = 1 mol \=> VNaOH = 1/0,5 = 2 (lít) Bài 2: Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3→ X → Y → Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây? Lời giải: Al2(SO4)3 + 6NaOH 2Al(OH)3 + 3Na2SO4 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O Al2O3 4Al + 3O2 Vậy X là Al(OH)3, Y là Al2O3 Bài 3: Cho các chất rắn đựng trong các lọ mất nhãn BaO, MgO, Al2O3. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên? Lời giải: - Hòa tan 3 chất trên vào nước, chất nào tan là BaO. BaO + H2O Ba(OH)2 - Lấy Ba(OH)2 cho vào các chất rắn còn lại, chất nào tan là Al2O3, không tan là MgO. Ba(OH)2 + Al2O3 + H2O Ba(AlO2)2 + 2H2O PAS VUIHOC – GIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT: ⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+ ⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích ⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô ⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi ⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề ⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập Đăng ký học thử miễn phí ngay!! Trên đây là toàn bộ kiến thức cần ghi nhớ trong quá trình ôn thi giữa kì 2 môn Hóa 12 mà VUIHOC đã tổng hợp lại cho các em. Bên cạnh đó, vuihoc cũng đã liệt kê những dạng bài thường gặp trong đề thi để các em có định hướng ôn tập tốt hơn. Chúc các em hoàn thành tốt bài thi giữa kì môn hóa cũng như những môn học khác nhé. Đừng quên truy cập vuihoc.vn để cập nhật thật nhiều bài học hữu ích nhé! |