TPO - Theo công bố của Trường ĐH Hồng Đức (Thanh Hóa) về điểm trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2022 theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, ngành có điểm trúng tuyển cao nhất vào trường lên tới gần 40 điểm (thang điểm 40).
Cụ thể, 2 ngành có mức điểm trúng tuyển cao nhất là ĐH Sư phạm Ngữ văn chất lượng cao và ĐH Sư phạm Lịch sử chất lượng cao - cùng 39,92 điểm. Như vậy, nếu không có điểm ưu tiên, tính trung bình thí sinh phải được 9,98 điểm mỗi môn mới trúng tuyển.
Trong các ngành chất lượng cao, ngành ĐH Sư phạm Toán học chất lượng cao có điểm chuẩn xếp thứ 3, là 35,43 điểm.
Ngoài ra, ngành ĐH Sư phạm Lịch sử cũng là ngành có mức điểm trúng tuyển rất cao, với 29,75 điểm (thang điểm 30). Trung bình mỗi môn thí sinh phải đạt gần 9,92 điểm mới trúng tuyển.
Năm nay, chỉ tiêu tuyển sinh của nhà trường cho 31 ngành nghề là 2.490, trong đó các ngành sư phạm là 1.160 chỉ tiêu. Đến thời điểm hiện tại, nhà trường đã tuyển đủ như mức điểm chuẩn đã công bố, với ngành Toán chất lượng cao là 20 thí sinh, Văn chất lượng cao 22 thí sinh và ngành Lịch sử chất lượng cao là 21 thí sinh.
Mức điểm trúng tuyển do Trường Đại học Hồng Đức (Thanh Hoá) công bố |
Ngành có mức điểm trúng tuyển thấp nhất là 15 điểm, chủ yếu là các ngành ngoài sư phạm.
Ông Bùi Văn Dũng - hiệu trưởng nhà trường - cho biết các ngành đào tạo chất lượng cao năm nay tính theo thang điểm 40, với điểm môn chủ chốt của ngành đó nhân đôi. Ví dụ như, ngành sư phạm Ngữ văn chất lượng cao có điểm môn Văn được nhân đôi, ngành Lịch sử chất lượng cao thì điểm môn Sử được nhân đôi.
Ngoài ra, theo Quy chế Tuyển sinh của Bộ GD-ĐT, việc cộng điểm ưu tiên khuyến khích vẫn đang được áp dụng, với điểm ưu tiên khu vực và điểm ưu tiên của thí sinh không thay đổi.
"Theo danh sách điểm trúng tuyển của nhà trường chưa có thí sinh nào đạt 3 điểm 10, nhưng do có cả các điểm cộng ưu tiên nên có điểm 39,92" - ông Dũng thông tin.
Trước đó, từ năm 2018, Trường ĐH Hồng Đức đặt ra đề án đào tạo chất lượng cao ngành sư phạm theo nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho tỉnh và được Bộ GD-ĐT công nhận.
Đặc biệt, từ năm 2020, Thủ tướng Chính phủ có Nghị định 116 về hỗ trợ chế độ sinh hoạt phí cho đào tạo giáo viên, một sinh viên đi học ngành sư phạm được cấp 3.630.000 đồng/tháng. Những yếu tố trên là nguồn gốc sâu xa dẫn đến việc nhiều thí sinh có điểm thi cao đăng ký xét tuyển vào ngành nên điểm chuẩn rất cao...
16/09/2022
16/09/2022
16/09/2022
Sáng 24-5, Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục thuộc Đại học (ĐH) Quốc gia Hà Nội đã khai mạc đợt khảo sát đánh giá chất lượng đào tạo tại Trường ĐH Hồng Đức.
Đại diện lãnh đạo Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục khai mạc đợt khảo sát đánh giá chất lượng đào tạo.
Theo đó, trong thời gian từ ngày 24 đến 28-5, Đoàn chuyên gia Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục sẽ làm việc với nhà trường để khảo sát đánh giá đối với 2 chương trình đào tạo cử nhân: Sư phạm Tiếng Anh và Giáo dục Tiểu học. Trong đó các nội dung sẽ tập trung vào nghiên cứu minh chứng và làm việc trực tiếp với các cán bộ phụ trách các lĩnh vực: Hành chính tổng hợp, tổ chức cán bộ; quản lý đào tạo; quản lý khoa học và công nghệ; công tác học sinh, sinh viên… Ngoài ra, đoàn sẽ tham quan, kiểm tra lớp học, hội trường, sân bãi, ký túc xá, y tế, phòng thực hành, thí nghiệm, phòng máy tính, phòng tư liệu… Trên cơ sở kết quả khảo sát đánh giá, đoàn sẽ ký kết biên bản hoàn thành đợt khảo sát chính thức.
Được biết, năm 2017 Trường ĐH Hồng Đức đã được Hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục thuộc Trung tâm Kiểm định chất lượng giáo dục ĐH Quốc gia Hà Nội quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục ĐH cấp Quốc gia.
Duy Sơn
Cập nhật: 08/10/2022
A. GIỚI THIỆU
- Tên trường: Đại học Hồng Đức
- Tên tiếng Anh: Hong Duc University (HDU)
- Loại trường: Công lập
- Mã trường: HDT
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Văn bằng 2 - Tại chức - Liên kết quốc tế
- Địa chỉ: Số 565 Quang Trung, phường Đông Vệ, TP Thanh Hóa
- SĐT: 0237.3910.222
- Website: //www.hdu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/DHHongDuc/
B. THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2022
I. Thông tin chung
1. Thời gian xét tuyển
- Phương thức xét tuyển dựa vào kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Thực hiện theo lịch trình của Bộ GD&ĐT. Các đợt bổ sung trường sẽ thông báo trên website.
- Phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 hoặc năm 2021:
Thời gian nhận hồ sơ ĐKXT:
- Đợt 1: 20/4 - 18/7/2022.
- Đợt 2: 27/7 - 31/8/2022.
- Đợt 3: 14/9 - 10/10/2022.
- Phương thức xét tuyển theo kết quả học tập ở THPT:
- Đợt 1: 20/4 - 18/7/2022.
- Đợt 2: 27/7 - 31/8/2022.
- Đợt 3: 14/9 - 10/10/2022.
- Phương thức xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Phương thức xét tuyển thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.5 hoặc TOEFL iBT từ 60 điểm trở lên: từ ngày 02/4 - 18/7/2022.
- Phương thức xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy do các trường đại học tổ chức thi năm 2022: nhận hồ sơ từ ngày 02/4 - 18/7/2022.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, trung cấp, cao đẳng, đại học.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
- Phương thức 2: Sử dụng kết quả thi THPT Quốc gia năm 2020 và năm 2021.
- Phương thức 3: Sử dụng kết quả học tập ở THPT.
- Phương thức 4: Tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT; xét tuyển thẳng học sinh đạt giải học sinh giỏi cấp tỉnh.
- Phương thức 5: Xét tuyển học sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 hoặc TOEFL iPT từ 60 điểm trở lên (trong vòng 24 tháng kể từ ngày được cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký).
- Phương thức 6: Sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực hoặc đánh giá tư duy do các trường đại học tổ chức thi năm 2022 (ĐHQG HN, ĐH Bách khoa Hà Nội, ĐH Sư phạm Hà Nội...)
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, ĐKXT
Xem chi tiết tại mục 5 trong thông báo tuyển sinh của trường TẠI ĐÂY
5. Học phí
Mức học phí của trường Đại học Hồng Đức như sau:
- Học phí dự kiến năm 2021 - 2022: từ 7 - 8,5 triệu/ năm học.
- Ngành đào tạo giáo viên: Miễn học phí.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
Hệ đại học | |||
Sư phạm Toán học | 7140209 | A00; A01; A02; D07 | 60 |
Sư phạm Vật lý | 7140211 | A00; A01; A02; C01 | 30 |
Sư phạm Hóa học | 7140112 | A00; B00; D07; D13 | 35 |
Sư phạm Sinh học | 7140213 | A02; B00; B03; D08 | 25 |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | 7140247 | A00; A02; B00; C01 | 50 |
Sư phạm Tin học | 7140210 | A00; A01; A02; D07 | 45 |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | C00; C19; C20; D01 | 60 |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 | C00; C03; C19; D14 | 15 |
Sư phạm Địa lý | 7140219 | A00; C00; C04; C20 | 25 |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | A01; D01; D99; D10 | 250 |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | A00; C00; D01; M00 (Năng khiếu Đọc diễn cảm) | 300 |
Giáo dục Mầm non | 7140201 | M00; M05; M07; M11 (Năng khiếu: Đọc diễn cảm và Hát) | 240 |
Giáo dục Thể chất | 7140203 | T00; T02; T05; T07 (Năng khiếu: Bật xa tại chỗ và Chạy 100m) | 40 |
Kế toán | 7240301 | A00; C04; C14; D01 | 220 |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00; C04; C14; D01 | 120 |
Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | A00; C04; C14; D01 | 50 |
Kiểm toán | 7340302 | A00; C04; C14; D01 | 40 |
Luật | 7380101 | A00; C00; C19; D66 | 60 |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00; A01; A02; B00 | 25 |
Kỹ thuật điện (định hướng Tự động hóa) | 7520201 | A00; A01; A02; B00 | 25 |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00; A01; D07; B00 | 140 |
Khoa học cây trồng | 7620110 | A00; B00; B03; C18 | 25 |
Lâm học | 7620201 | A00; B00; B03; C18 | 20 |
Chăn nuôi - Thú y | 7620119 | A00; B00; B03; C18 | 25 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A00; C00; C20; D66 | 20 |
Quản lý đất đai | 7580103 | A00; B00; B03; C18 | 20 |
Kinh tế | 7310101 | A00; C04; C14; D01 | 40 |
Việt Nam học | 7310630 | C00; C19; C20; D66 | 20 |
Du lịch | 7810101 | C00; C19; C20; D66 | 30 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01; D01; D14; D66 | 100 |
Tâm lý học | 7310401 | B00; C00; C19; D01 | 25 |
Hệ cao đẳng | |||
Giáo dục Mầm non | 51140201 | M00; M05; M07; M11 (Năng khiếu: Đọc diễn cảm và Hát) | 50 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Hồng Đức như sau:
1. Điểm chuẩn năm 2022
STT | Tên ngành | Xét kết quả học tập ở THPT | Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020/2021 | Xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2022 |
1 | ĐH Sư phạm Toán học CLC | Không xét tuyển | Không xét tuyển | 35,43 |
2 | ĐH Sư phạm Vật lý CLC | Không xét tuyển | Không xét tuyển | |
3 | ĐH Sư phạm Ngữ văn CLC | Không xét tuyển | Không xét tuyển | 39,92 |
4 | ĐH Sư phạm Lịch sử CLC | Không xét tuyển | Không xét tuyển | 39,92 |
5 | ĐH Giáo dục Mầm non | 22.00 | 22.00 | 23,10 |
6 | ĐH Giáo dục Tiểu học | 26.00 | 25.25 | 26,50 |
7 | ĐH Giáo dục Thể chất | 18.00 | 18.00 | 18,00 |
8 | ĐH Sư phạm Toán học | 27.75 | 24.60 | 23,85 |
9 | ĐH Sư phạm Tin học | 24.00 | 19.00 | 19,20 |
10 | ĐH Sư phạm Vật lý | 24.00 | 19.25 | 23,55 |
11 | ĐH Sư phạm Hóa học | 24.00 | 22.50 | 24,35 |
12 | ĐH Sư phạm Sinh học | 24.00 | 19.00 | 19,00 |
13 | ĐH Sư phạm Ngữ văn | 27.75 | 27.75 | 27,50 |
14 | ĐH Sư phạm Lịch sử | 25.50 | 28.50 | 29,75 |
15 | ĐH Sư phạm Địa lý | 24.00 | 26.25 | 27,50 |
16 | ĐH Sư phạm Tiếng Anh | 26.50 | 24.75 | 24,20 |
17 | ĐH Sư phạm Khoa học Tự nhiên | 24.00 | 19.00 | 19,00 |
18 | ĐH Ngôn ngữ Anh | 17.50 | 15.00 | 16,70 |
19 | ĐH Kinh tế | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
20 | ĐH Tâm lý học | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
21 | ĐH Việt Nam học | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
22 | ĐH Quản trị kinh doanh | 20.00 | 15.00 | 16,15 |
23 | ĐH Tài chính - Ngân hàng | 17.50 | 15.00 | 17,10 |
24 | ĐH Kế toán | 20.00 | 15.00 | 19,40 |
25 | ĐH Kiểm toán | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
26 | ĐH Luật | 17.50 | 15.00 | 17,50 |
27 | ĐH Công nghệ thông tin | 20.00 | 15.00 | 15,00 |
28 | ĐH Kỹ thuật điện | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
29 | ĐH Kỹ thuật xây dựng | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
30 | ĐH Chăn nuôi-Thú y | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
31 | ĐH Khoa học cây trồng | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
32 | ĐH Lâm học | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
33 | ĐH Du lịch | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
34 | ĐH Quản lý TN&MT | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
35 | ĐH Quản lý đất đai | 17.50 | 15.00 | 15,00 |
36 | CĐ Giáo dục Mầm non | 18.00 | 17.00 |
2. Điểm chuẩn năm 2021
Ngành | Sử dụng kết quả thi THPT (thang điểm 30) | Sử dụng kết quả học THPT (Học bạ THPT) | |||
Kết quả thi năm 2019 | Kết quả thi năm 2020 | Kết quả thi năm 2021 | Điểm của các tổ hợp | Ghi chú | |
ĐH Sư phạm Toán học CLC | Ko xét | Ko xét | 27,20 | Ko xét | |
ĐH Sư phạm Vật lý CLC | Ko xét | Ko xét | 25,50 | Ko xét | |
ĐH Sư phạm Ngữ văn CLC | Ko xét | Ko xét | 30,50 | Ko xét | |
ĐH Sư phạm Lịch sử CLC | Ko xét | Ko xét | 29,75 | Ko xét | |
ĐH Sư phạm Toán học | Ko xét | Ko xét | 24,60 | Ko xét | |
ĐH Sư phạm Vật lý | 18,0 | 18,5 | 19,25 | 24,0 | Điều kiện: Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm TB xét TN THPT từ 8.0 trở lên. |
ĐH Sư phạm Hóa học | 18,0 | 18,5 | 22,50 | 24,0 | |
ĐH Sư phạm Sinh học | 18,0 | 18,5 | 19,00 | 24,0 | |
ĐH Sư phạm Ngữ văn | Ko xét | Ko xét | 27,75 | Ko xét | |
ĐH Sư phạm Lịch sử | Ko xét | Ko xét | 28,50 | Ko xét | |
ĐH Sư phạm Địa lý | 18,0 | 18,5 | 26,25 | 24,0 | Điều kiện: Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm TB xét TN THPT từ 8.0 trở lên. |
ĐH Sư phạm Tiếng Anh | 18,0 | 18,5 | 24,75 | 24,0 | |
ĐH Giáo dục Tiểu học | Ko xét | Ko xét | 25,25 | Ko xét | |
ĐH Giáo dục Mầm non | Ko xét | Ko xét | 22,00 | Ko xét | |
ĐH Giáo dục Thể chất | 12,0 | 12,33 | 18,00 | 13,0 | Điều kiện: Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm TB xét TN THPT từ 6.5 trở lên. |
10,0 | Đối với các thí sinh dự tuyển là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0). | ||||
ĐH Kế toán | 14,0 | 15,0 | 15,0 | 16,5 | |
ĐH Quản trị kinh doanh | 14,0 | 15,0 | 15,0 | 16,5 | |
ĐH Tài chính-Ngân hàng | 14,0 | 15,0 | 15,0 | 16,5 | |
ĐH Kiểm toán | 14,0 | 15,0 | 15,0 | 16,5 | |
ĐH Luật | 14,0 | 15,0 | 15,0 | 16,5 | |
ĐH Kỹ thuật xây dựng | 14,0 | 15,0 | 15,0 | 16,5 | |
ĐH Kỹ thuật điện | 14,0 | 15,0 | 15,0 | 16,5 | |
ĐH Công nghệ thông tin | 14,0 | 15,0 | 15,0 | 16,5 | |
ĐH Nông học | 14,0 | 15,0 | 15,0 | 16,5 | |
ĐH Lâm học | 14,0 | 15,0 | 15,0 | 16,5 | |
ĐH Chăn nuôi | 14,0 | 15,0 | 15,0 | 16,5 | |
ĐH Quản lý đất đai | 14,0 | 15,0 | 15,0 | 16,5 | |
ĐH Ngôn ngữ Anh | 14,0 | 15,0 | 15,0 | 16,5 | |
ĐH QLTN và Môi trường | 14,0 | 15,0 | 15,0 | 16,5 | |
ĐH Việt Nam học | 14,0 | 15,0 | 15,0 | 16,5 | |
ĐH Du lịch | 14,0 | 15,0 | 15,0 | 16,5 | |
ĐH Kinh tế | 14,0 | 15,0 | 15,0 | 16,5 | |
ĐH Tâm lý học | 14,0 | 15,0 | 15,0 | 16,5 | |
CĐ Giáo dục Mầm non | Ko xét | Ko xét | 17,00 | Ko xét |
3. Điểm chuẩn năm 2020
Ngành | Sử dụng kết quả thi THPT (Mức điểm áp dụng cho tất cả các tổ hợp xét tuyển) | Sử dụng kết quả học THPT | |||
Kết quả thi năm 2018 | Kết quả thi năm 2019 | Kết quả thi năm 2020 | Điểm của các tổ hợp | Ghi chú | |
ĐH Sư phạm Toán học CLC | Không xét | Không xét | 26.2 | Không xét | |
ĐH Sư phạm Vật lý CLC | Không xét | Không xét | 24 | Không xét | |
ĐH Sư phạm Ngữ văn CLC | Không xét | Không xét | 29.25 | Không xét | |
ĐH Sư phạm Toán học | 17 | 18 | 18.5 | 24 | Điều kiện: Học lực lớp 12 xếp loại Giỏi hoặc điểm TB xét TN THPT từ 8.0 trở lên. |
ĐH Sư phạm Vật lý | 17 | 18 | 18.5 | 24 | |
ĐH Sư phạm Hóa học | 17 | 18 | 18.5 | 24 | |
ĐH Sư phạm Sinh học | 17 | 18 | 18.5 | 24 | |
ĐH Sư phạm Ngữ văn | 21 | 18 | 18.5 | 24 | |
ĐH Sư phạm Lịch sử | 21.5 | 24 | 18.5 | 24 | |
ĐH Sư phạm Địa lý | 17 | 18 | 18.5 | 24 | |
ĐH Sư phạm Tiếng Anh | 17 | 18 | 18.5 | 24 | |
ĐH Giáo dục Tiểu học | 19.95 | 19 | 19.5 | 24 | |
M00=16 | |||||
ĐH Giáo dục Mầm non | 17 | 18 | 18.5 | 16 | |
ĐH Giáo dục Thể chất | 17 | 18 | 17.5 | 13 | Điều kiện: Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm TB xét TN THPT từ 6.5 trở lên. |
10 | Đối với các thí sinh dự tuyển là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0). | ||||
ĐH Kế toán | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Quản trị kinh doanh | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Tài chính-Ngân hàng | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Kiểm toán | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Luật | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Kỹ thuật xây dựng | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Kỹ thuật điện | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Công nghệ thông tin | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Nông học | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Bảo vệ thực vật | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Lâm học | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Chăn nuôi | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Quản lý đất đai | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Ngôn ngữ Anh | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH QLTN và Môi trường | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Xã hội học | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Việt Nam học | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Du lịch | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
ĐH Kinh tế | 13 | 14 | 15 | 16.5 | |
CĐ Giáo dục Mầm non | 15 | 16 | 16.5 | 13 | Điều kiện: Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm TB xét TN THPT từ 6.5 trở lên. |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: