Dân số việt nam năm 2023

University of Pedagogy

09 tháng 9 2022 12:28

Xin chào em, Lời giải Trong năm 2022, dân số của Việt Nam dự kiến sẽ tăng 784.706 người và đạt 99.329.145 người vào đầu năm 2023. Gia tăng dân số tự nhiên được dự báo là dương vì số lượng sinh sẽ nhiều hơn số người chết đến 879.634 người. Nếu tình trạng di cư vẫn ở mức độ như năm trước, dân số sẽ giảm -94.928 người. Điều đó có nghĩa là số người chuyển đến Việt Nam để định cư sẽ ít hơn so với số người rời khỏi đất nước này để định cư ở một nước khác. Theo ước tính của chúng tôi, tỷ lệ thay đổi dân số hàng ngày của Việt Nam vào năm 2022 sẽ như sau: 4.175 trẻ em được sinh ra trung bình mỗi ngày 1.765 người chết trung bình mỗi ngày -260 người di cư trung bình mỗi ngày Dân số Việt Nam sẽ tăng trung bình 2.150 người mỗi ngày trong năm 2022. (Nguồn: //danso.org/viet-nam/) Hãy đặt thêm nhiều câu hỏi khác trên Kiến Robo để được thầy cô hỗ trợ em nhé. Cảm ơn em.

Theo báo cáo Triển vọng Dân số Thế giới năm 2022 mới công bố của Liên hợp quốc (UN), Trung Quốc và Ấn Độ là hai quốc gia đông dân nhất thế giới với lần lượt 1,412 tỷ và 1,426 tỷ người trong năm 2022.

UN dự báo Ấn Độ sẽ vượt qua Trung Quốc trở thành nước đông dân nhất thế giới vào năm 2023. Nước này được dự báo sẽ có dân số 1,668 tỷ người vào năm 2050. Trong khi đó, dân số Trung Quốc giảm xuống còn 1,317 tỷ người vào giữa thế kỷ.

UN cảnh báo tỷ lệ sinh cao sẽ là một thách thức với tăng trưởng kinh tế với các quốc gia như Trung Quốc và Ấn Độ.

Theo báo cáo điều tra dân số của Ấn Độ, năm 2011, dân số của nước này là khoảng 1,21 tỷ người. Báo cáo điều tra này được thực hiện 10 năm một lần. Tuy nhiên, năm 2021, Chính phủ Ấn Độ đã phải hoãn cuộc điều tra do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19.

UN cũng dự báo dân số toàn cầu sẽ tăng lên xấp xỉ 8 tỷ người vào ngày 15/11 năm nay và tăng lên 8,5 tỷ người vào năm 2030.

Tới năm 2050, thế giới được dự báo sẽ có 9,7 tỷ người khi tốc độ tử vong chậm lại và đạt đỉnh 10,4 tỷ người vào khoảng những năm 2080. Tổ chức này tin rằng dân số toàn cầu sẽ duy trì ở mức này cho tới khoảng năm 2100.

Dân số thế giới hiện đang tăng với tốc độ chậm kể từ năm 1950 với mức tăng giảm xuống dưới 1% vào năm 2020, theo ước tính của UN.

Năm 2021, mức sinh bình quân toàn cầu là 2,3 trẻ/phụ nữ, giảm từ mức khoảng 5 trẻ vào năm 1950. Mức sinh toàn cầu được dự báo sẽ tiếp tục giảm, xuống 2,1 trẻ/phụ nữ vào năm 2050.

"Đây là dịp để tôn vinh sự đa dạng của chúng ta, công nhận nhân loại chung và kinh ngạc trước những tiến bộ trong y tế đã kéo dài tuổi thọ và giảm đáng kể tỷ lệ tử vong ở bà mẹ và trẻ em", Tổng thư ký UN Antonio Guterres cho biết trong một tuyên bố. “Tuy nhiên, dân số ngày càng tăng cũng là một lời nhắc nhở về trách nhiệm chung trong việc chăm sóc hành tinh của chúng ta và phản ánh xem chúng ta vẫn còn thiếu cam kết với nhau ở đâu”.

Dẫn đến báo cáo trước đó của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), trong đó uớc tính có khoảng 14,9 triệu người tử vong liên quan đến đại dịch Covid-19 từ tháng 1/2020 đến tháng 12/2021, báo cáo của UN cho biết tuổi thọ bình quân toàn cầu đã giảm xuống 71 tuổi vào năm 2021, từ mức 72,8 tuổi vào năm 2019 chủ yếu do đại dịch Covid-19.

Hai khu vực đông dân nhất thế giới năm nay là Đông Á và Đông Nam Á. Trong khi khu vự Đông Á có 2,3 tỷ người, chiếm 29% toàn cầu, thì khu vực Trung và Nam Á có 2,1 tỷ người, chiếm 26% toàn cầu. 

“Hơn một nửa số dân toàn cầu dự kiến tăng đến năm 2050 sẽ tập trung ở 8 quốc gia - Congo, Ai Cập, Ethiopia, Ấn Độ, Nigeria, Pakistan, Philippines và Cộng hòa Tanzania”, báo cáo của UN dự báo.

Tuy nhiên, 61 quốc gia được dự báo sẽ chứng kiến dân số giảm từ 1% trở lên trong khoảng thời gian từ năm 2022 đến 2050 do mức sinh giảm.

Ước lượng tuổi thọ khi sinh (life expectancy at birth) toàn cầu năm 2019 là 72,8 tuổi, tăng gần 9 tuổi so với năm 1990. Tỷ lệ tử vong được dự báo sẽ giảm thêm nữa sẽ dẫn tới tuổi thọ bình quân toàn cầu đạt khoảng 77,2 tuổi vào năm 2050, UN nhận định.

Tuy nhiên, năm 2021, ước lượng tuổi thọ tại các nước kém phát triển nhất thấp hơn 7 năm so với mức bình quân toàn cầu. 

  • Overview
  • By Theme
  • By SDG Goal

Topic

  • Social
  • Economic
  • Environment
  • Institutions

Social

Indicator

Most recent value

Trend

Tỷ lệ người nghèo tính theo đầu người ở mức chi tiêu $1.90 một ngày (PPP) (% dân số)

Tỷ lệ người nghèo tính theo đầu người ở mức chi tiêu $1.90 một ngày (PPP) (% dân số)

Most recent value

(2018)

1,2

(2018)

Trend

Tuổi thọ ước tính vào thời điểm chào đời, tổng cộng (số tuổi)

Tuổi thọ ước tính vào thời điểm chào đời, tổng cộng (số tuổi)

Most recent value

(2020)

75

(2020)

Trend

Dân số, tổng cộng

Dân số, tổng cộng

Most recent value

(2021)

98.168.829

(2021)

Trend

Tăng trưởng dân số (% hàng năm)

Tăng trưởng dân số (% hàng năm)

Most recent value

(2021)

0,8

(2021)

Trend

Nhập cư thuần túy

Nhập cư thuần túy

Most recent value

(2017)

-399.999

(2017)

Trend

Human Capital Index (HCI) (scale 0-1)

Human Capital Index (HCI) (scale 0-1)

Most recent value

(2020)

0,7

(2020)

Trend

Economic

Indicator

Most recent value

Trend

GDP (US$ hiện tại)

GDP (US$ hiện tại)

Most recent value

(2021 tỷ)

362,64

(2021 tỷ)

Trend

GDP tính theo đầu người (US$ hiện tại)

GDP tính theo đầu người (US$ hiện tại)

Most recent value

(2021)

3.694,0

(2021)

Trend

Tăng trưởng GDP (% hàng năm)

Tăng trưởng GDP (% hàng năm)

Most recent value

(2021)

2,6

(2021)

Trend

Thất nghiệp, tổng cộng (% tổng số lực lượng lao động)

Thất nghiệp, tổng cộng (% tổng số lực lượng lao động)

Most recent value

(2021)

2,2

(2021)

Trend

Lạm phát, giá tiêu dùng (% hàng năm)

Lạm phát, giá tiêu dùng (% hàng năm)

Most recent value

(2021)

1,8

(2021)

Trend

Personal remittances, received (% of GDP)

Personal remittances, received (% of GDP)

Most recent value

(2020)

5,0

(2020)

Trend

Environment

Indicator

Most recent value

Trend

Lượng khí thải CO2 (mét tấn trên đầu người)

Lượng khí thải CO2 (mét tấn trên đầu người)

Most recent value

(2019)

3,5

(2019)

Trend

Forest area (% of land area)

Forest area (% of land area)

Most recent value

(2020)

46,7

(2020)

Trend

Access to electricity (% of population)

Access to electricity (% of population)

Most recent value

(2020)

100,0

(2020)

Trend

Lượng nước ngọt lấy ra hàng năm, tổng cộng (% nguồn lực bên trong)

Lượng nước ngọt lấy ra hàng năm, tổng cộng (% nguồn lực bên trong)

Most recent value

(2018)

23

(2018)

Trend

Electricity production from renewable sources, excluding hydroelectric (% of total)

Electricity production from renewable sources, excluding hydroelectric (% of total)

Most recent value

(2015)

0,1

(2015)

Trend

People using safely managed sanitation services (% of population)

People using safely managed sanitation services (% of population)

No data available

Trend

Institutions

Indicator

Most recent value

Trend

Intentional homicides (per 100,000 people)

Intentional homicides (per 100,000 people)

Most recent value

(2011)

2

(2011)

Trend

Nợ chính phủ trung ương, tổng cộng (% GDP)

Nợ chính phủ trung ương, tổng cộng (% GDP)

No data available

Trend

Statistical performance indicators (SPI): Overall score (scale 0-100)

Statistical performance indicators (SPI): Overall score (scale 0-100)

Most recent value

(2019)

66,0

(2019)

Trend

Individuals using the Internet (% of population)

Individuals using the Internet (% of population)

Most recent value

(2020)

70

(2020)

Trend

Proportion of seats held by women in national parliaments (%)

Proportion of seats held by women in national parliaments (%)

Most recent value

(2021)

30

(2021)

Trend

Foreign direct investment, net inflows (% of GDP)

Foreign direct investment, net inflows (% of GDP)

Most recent value

(2020)

4,6

(2020)

Trend

Chủ đề