Đài các có nghĩa là gì

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng (trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…).

Định nghĩa - Khái niệm

đài tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ đài trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ đài trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ đài nghĩa là gì.

Danh từ: 1 Bộ phận ở phía ngoài cùng của hoa, gồm những bản thường màu lục Đồ dùng bằng gỗ tiện, sơn son để bày vật thờ cúng, có hình giống cái đài hoa. Đài rượu. Đài trầu Lần cúng bái hoặc cầu xin. Cúng ba đài hương. Xin một đài âm dương Giá thời xưa dùng để đặt gương soi hoặc cắm nến, thường có hình giống cái đài hoa. Đài gương*.- 2 d Công trình xây dựng trên nền cao, thường không có mái, dùng vào những mục đích nhất định. Đài liệt sĩ. Xây đài kỉ niệm (dùng trong một số tổ hợp). Vị trí thường đặt ở trên cao hoặc cơ sở có trang bị những khí cụ chuyên môn thường đặt ở vị trí cao, để làm những nhiệm vụ quan sát, nghiên cứu... nhất định. Đài quan sát. Đài thiên văn* Đài phát thanh (nói tắt). Hát trên đài. Nghe đài (kng.). Máy thu thanh. Mở đài nghe tin. Đài bán dẫn xách tay.- 3 d. (ph.). Bồ đài; gàu. Chằm đài múc nước.- 4 t. (kng.). Đài các rởm. Đã nghèo rớt mồng tơi lại còn đài!- 5 t. (Cách viết chữ Hán thời trước) cao hẳn lên so với dòng chữ bình thường để tỏ ý tôn kính (có tác dụng như lối viết hoa ngày nay). Viết đài mấy chữ.
  • phản diện Tiếng Việt là gì?
  • chân lý Tiếng Việt là gì?
  • nghiêu khê Tiếng Việt là gì?
  • nảy sinh Tiếng Việt là gì?
  • kiệu bát cống Tiếng Việt là gì?
  • quý quốc Tiếng Việt là gì?
  • Trung Lễ Tiếng Việt là gì?
  • ngoa ngoắt Tiếng Việt là gì?
  • tượng binh Tiếng Việt là gì?
  • triều miếu Tiếng Việt là gì?
  • nông chính Tiếng Việt là gì?
  • thành văn Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của đài trong Tiếng Việt

đài có nghĩa là: Danh từ: . 1 Bộ phận ở phía ngoài cùng của hoa, gồm những bản thường màu lục. . Đồ dùng bằng gỗ tiện, sơn son để bày vật thờ cúng, có hình giống cái đài hoa. Đài rượu. Đài trầu. . Lần cúng bái hoặc cầu xin. Cúng ba đài hương. Xin một đài âm dương. . Giá thời xưa dùng để đặt gương soi hoặc cắm nến, thường có hình giống cái đài hoa. Đài gương*.. - 2 d. . Công trình xây dựng trên nền cao, thường không có mái, dùng vào những mục đích nhất định. Đài liệt sĩ. Xây đài kỉ niệm. . (dùng trong một số tổ hợp). Vị trí thường đặt ở trên cao hoặc cơ sở có trang bị những khí cụ chuyên môn thường đặt ở vị trí cao, để làm những nhiệm vụ quan sát, nghiên cứu... nhất định. Đài quan sát. Đài thiên văn*. . Đài phát thanh (nói tắt). Hát trên đài. Nghe đài. . (kng.). Máy thu thanh. Mở đài nghe tin. Đài bán dẫn xách tay.. - 3 d. (ph.). Bồ đài; gàu. Chằm đài múc nước.. - 4 t. (kng.). Đài các rởm. Đã nghèo rớt mồng tơi lại còn đài!. - 5 t. (Cách viết chữ Hán thời trước) cao hẳn lên so với dòng chữ bình thường để tỏ ý tôn kính (có tác dụng như lối viết hoa ngày nay). Viết đài mấy chữ.

Đây là cách dùng đài Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ đài là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Ý nghĩa của từ Đài các là gì:

Đài các nghĩa là gì? Dưới đây bạn tìm thấy một ý nghĩa cho từ Đài các Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa Đài các mình


1

Đài các có nghĩa là gì
  0
Đài các có nghĩa là gì


(Từ cũ) nền cao và nhà gác; chỉ nơi ở của người giàu sang, quyền quý thời xưa "Hạt mưa đã lọt miền đài các, Nh [..]



<< Đài,Radio Đài gương >>

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "đài các", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ đài các, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ đài các trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Nhiều thánh thất Cao Đài các cũng bị chiếm đóng hoặc phá hủy.

2. Vì ngươi sẽ không bao giờ được gọi là tiểu thư đài các nữa.

3. Họ đã giam cầm tại Lâu đài các Thiên thần trong gần hai tháng.

4. Ông đã từng sống trong sự giàu sang đài các trong cung điện Ê-díp-tô xưa.

5. Lâu đài các giám mục thời trung cổ, lâu đài Kuressaare nay là bảo tàng khu vực Saaremaa.

6. Vốn đã vô hiệu hóa pháo đài, các lực lượng nhảy dù Đức đã được lệnh bảo vệ các cầu trước các cuộc phản kích của quân Bỉ cho đến khi họ hội quân với các lực lượng mặt đất thuộc Tập đoàn quân số 18.

Đài các là cái phủ hay cái gác, nơi làm việc của quan, nên hai chữ nầy được dùng để gọi kẻ cao sang, quyền quý.

Thật ra, "đài" (臺) là một kiểu kiến trúc mà đứng trên đó người ta có thể trông ra xa được, ví dụ như để ngắm bốn bên. Xưa kia dinh thự các quan đại thần thường có lối kiến trúc kiểu đó, nên đài lại có nghĩa là dinh thự của các quan đại thần như Thượng thư đài (Trung đài), hay Ngự sử đài (hiến đài).

Các (閣) là nhà cao có gác, nghĩa cũng gần như đài. Do nghĩa đó, các lại chỉ dinh thự các quan nhất phẩm triều đình như Nội các, Điện các, Đông các, v.v...

Chữ đài các (臺閣) để chỉ chung nơi ở hay làm việc của quan lại. Tiểu thư đài các tức ý nói là con gái của nhà quan, tức là con nhà quyền quý. Chữ này đôi khi cũng được dùng để chê bai những người có tính kiêu kỳ, không chịu những sự giản gì, xuềnh xoàng.

Truyện Phan Trần:

Rằng đây há khách tầm thường,
Đem thân đài các mà nương bóng chiền.„„

Lục Vân Tiên:

Bùi ông đứng nhắm tướng nàng,
Chẳng phen đài các cũng phường trâm anh.

„„
Quan Âm Thị Kính:

Cớ chi nhà lối xa khơi,
Đem mình đài các, vào nơi lâm tuyền.