Cường độ của dòng điện không đổi qua một mạch điện có công thức

Đáp án chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm “Cường độ dòng điện không đổi được xác định bằng công thức nào sau đây?” cùng với những kiến thức mở rộng về Cường độ dòng điện là tài liệu đắt giá môn dành cho các thầy cô giáo và bạn em học sinh tham khảo.

Trắc nghiệm: Cường độ dòng điện không đổi được xác định bằng công thức nào sau đây?

Trả lời:

Đáp án: C.

Giải thích:

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về cường độ dòng điện nhé!

Kiến thức tham khảo về cường độ dòng điện

1. Khái niệm cường độ dòng điện là gì?

- Cường độ dòng điệnlà đại lượng vật lý đặc trưng cho độ mạnh yếu của dòng điện và số lượng điện tử đi qua tiết diện của vật dẫn trong một đơn vị thời gian nhất định. Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn và ngược lại, dòng điện càng yếu thì cường độ dòng điện càng nhỏ.

- Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn

- Cường độ dòng điện trung bìnhtrong một khoảng thời gian Δt được định nghĩa bằng thương số giữa điện lượng chuyển qua bề mặt tiết diện dây dẫn được xét trong khoảng thời gian đó và khoảng thời gian đang xét.

2. Ký hiệu cường độ dòng điện

- Độ lớn của dòng điện có ký hiệu là I, chiếu theo hệ đo lường quốc tế SI. Đơn vị đo cường độ dòng điện là Ampe hay còn được viết tắt là A. Đơn vị đo cường độ dòng điện được lấy theo nhà vật lý và toán học nổi tiếng người Pháp André Marie Ampère. Ông đã tạo ra rất nhiều thiết bị đo lường phục vụ cho thí nghiệm của mình. Những thiết bị này chính là tiền thân của Ampe kế sau này, cũng là dụng cụ đo độ lớn của dòng điện. Chính vì thế nên đơn vị đo được ký hiện dựa trên tên ông.

- Công thức tính cường độ dòng điện trung bình được xác định như sau:

Itb=ΔQ/Δt

Trong đó:

+ Itblà cường độ dòng điện trung bình chạy qua dây dẫn (A)

+ ΔQ là điện lượng chuyển qua bề mặt dây dẫn được xét trong khoảng thời gian Δt (C)

+ Δt là khoảng thời gian được xét (s)

- Trong hệ đo lường chuẩn quốc tế SI,cường độ dòng điệnđược xác định theo công thức:

I = Q/t= (q1+q2+q3+…+qn)/t

- Sau đó, ta có công thức tính độ lớn tức thời của dòng điện như sau:

Công thức 1: I = dQ/dt hoặc I = P/U

Trong đó:

+ I là cường độ dòng điện

+ P là công suất tiêu thụ của thiết bị điện

+ U là hiệu điện thế

Công thức 2: I = dQ/dt hoặc U = I*R

Trong đó:

+ I là cường độ dòng điện

+ U là hiệu điện thế

+ R là điện trở

3. Chiều của dòng điện

- Như chúng ta đã biết, dòng điện được quy ước là dòng chuyển dời có hướng của các điện tích dương. Chính vì vậy, trong mạch điện với dây dẫn kim loại, các electron mang điện tích âm dịch chuyển ngược chiều với chiều của dòng điện trong dây dẫn.

- Dòng điện chạy trong dây dẫn có thể dịch chuyển theo bất kỳ chiều nào. Vì vậy, khi có 1 dòng điện I trong mạch, hướng của dòng điện quy ước cần được đánh dấu, thường là bằng mũi tên trên sơ đồ của mạch điện. Đây gọi là hướng tham chiếu của dòng điện I, nếu dòng điện di chuyển ngược với hướng tham chiếu, thì I sẽ có giá trị âm.

4. Một số công thức tính liên quan đến cường độ dòng điện

Sau khi nắm được những kiến thức cơ bản về cường độ dòng điện là gì? yenphat.vn sẽ chia sẻ đến các em công thức tính cường độ dòng điện. Hãy lưu ngay vào sổ tay của mình để phục vụ công việc học tập của mình nhé!

4.1. Công thức tính cường độ dòng điện dòng không đổi

- Công thức:

I = q/t (A)

- Trong đó:

+ I là cường độ dòng điện (A)

+ q là điện lượng được chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t (s)

4.2. Công thức tính cường độ dòng điện theo định luật ôm

- Công thức:

I = U / R

- Trong đó:

+ I là cường độ dòng điện (A)

+ U là hiệu điện thế (V)

+ R là điện trở (Ω)

- Cường độ dòng điện trong đoạn mạch được tính theo định luật ôm:

+ Mắc nối tiếp:I = I1 = I2 = … = In (A)

+ Mắc song song:I = I1 + I2 + … + In (A)

4.3. Cách tính cường độ dòng điện hiệu dụng

- Công thức:

I=I0/√2

- Trong đó:

+ I là cường độ dòng điện hiệu dụng (A)

+ I0 là cường độ dòng điện ở cực đại (A)

4.4. Cách tính cường độ dòng điện bão hòa

- Công thức:

I = n.e

- Trong đó:

+ n là số electron

+ e chính là điện tích electron

Cách tính cường độ dòng điện

Công thức tính cường độ dòng điện giúp các bạn học sinh nhanh chóng nắm được toàn bộ kiến thức thế nào là cường độ dòng điện, các công thức tính, ký hiệu, đơn vị của cường độ dòng điện. Từ đó nhanh chóng giải được các bài tập Vật lí 11.

Cường độ của dòng điện không đổi qua một mạch điện có công thức

Cường độ dòng điện là đại lượng được dùng để chỉ mức độ mạnh yếu của dòng điện. Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn và ngược lại, dòng điện càng yếu thì cường độ dòng điện càng bé. Chính vì vậy để giúp các bạn hiểu rõ hơn về cường độ dòng điện mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé.

Cường độ dòng điện chính là đại lượng đặc trưng cho sự tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện. Cường độ dòng điện còn được xác định bằng thương số giữa điện lượng ∆q được dịch chuyển qua tiết diện thẳng của 1 vật dẫn trong 1 khoảng thời gian ∆t và khoảng thời gian đó..

Cường độ dòng điện không đổi

Cường độ dòng điện không đổi là cường độ dòng điện có giá trị không thay đổi theo thời gian.

Cường độ dòng điện hiệu dụng

Cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là đại lượng có giá trị bằng cường độ của một dòng điện không đổi, sao cho khi đi qua cùng một điện trở R thì công suất tiêu thụ trong R bởi hai dòng điện đó là như nhau.

II. Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì?

  • CĐDĐ có đơn vị đo là ampe, kí hiệu là A.
  • 1 ampe tương ứng với dòng chuyển động của 6,24150948
  • Dụng cụ đo cường độ là gì - Là ampe kế

III. Ký hiệu cường độ dòng điện là gì?

I là ký hiệu được dùng nhiều trong vật lý

Ký hiệu cường độ dòng điện là I, I này là trong hệ SI đây là tên gọi của một nhà vật lý học và toán học người pháp André Marie Ampère. Kí hiệu này được sử dụng trong Vật lý và trong công thức tính cường độ dòng điện.

IV. Công thức tính cường độ dòng điện

1. Công thức tính cường độ dòng điện của dòng điện không đổi

Cường độ của dòng điện không đổi qua một mạch điện có công thức
(A)

  • I là cường độ dòng điện không đổi (A)
  • q là điện lượng dịch chuyển qua tiết diện phẳng vật dẫn ( C)
  • t thời gian điện lượng chuyển qua tiết diện phẳng vật dẫn (s)

2. Công thức tính cường độ dòng điện hiệu dụng:

Trong đó:

  • I là cường độ dòng điện hiệu dụng
  • I0 là cường độ dòng điện cực đại

3. Công thức tính cường độ dòng điện theo định luật ôm

Trong đó:

I: Cường độ dòng điện (đơn vị A)

U: Hiệu điện thế (đơn vị V)

R: Điện trở (đơn vị Ω)

4. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch theo định luật ôm

Nối tiếp: I = I1 = I2 = … = In

Song song: I = I1 + I2 + … + In

5. Cường độ dòng điện trung bình

Trong đó:

  • Itb là kí hiệu của cường độ dòng điện trung bình đơn bị (A)
  • Δt là kí hiệu của một khoảng thời gian được xét nhỏ
  • ΔQ là điện lượng được xét trong khoảng thời gian Δt

6. Công thức tính cường độ dòng điện cực đại

I0 = I. √2

Trong đó:

  • I0 là cường độ dòng điện cực đại

7. Cường độ dòng điện bão hòa

I=n.e

Trong đó:

Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ ( U=0, I=0)

Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần

Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây đẫn đó.

V. Ví dụ minh họa về cường độ dòng điện

Ví dụ 1: Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:

a) 0,35A = ….mA

b) 25mA = …. A

c) 1,28A = …..mA

d) 32mA = …. A

Lời giải

a. 0,35A = 350 mA

b. 425mA = 0.425A

c. 1,28A = 1280 mA

d. 32mA = 0,032A

Ví dụ 2: Hình 24.1 vẽ mặt số của một ampe kế. Hãy cho biết:

a) Giới hạn đo của ampe kế

b) Độ chia nhỏ nhất

c) Số chỉ của ampe kế khi kim ở vị trí (1)

d) Số chỉ ampe kế khi kim ở vị trí (2)

Lời giải:

a) Giới hạn đo là 1,6A

b) Độ chia nhỏ nhất là 0,1A

c) I1 = 0,4A

d) I2 = 1.4A

Ví dụ 3:

Tiến hành mắc tụ điện có điện dụng 2μF vào mạng điện xoay chiều có điện áp 220V và tần số 50 Hz. Hỏi cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ điện là bao nhiêu?

Lời giải:

Tần số góc: ω = 2πf = 100π rad/s.

Dung kháng: Zc = 1/ωC = 1/ 100π.2.10-6 = 5000/π (Ω)

Bởi vì mạch chỉ có tụ điện nên cường độ dòng điện hiệu dụng được tính theo công thức:

I = U/Zc = 220: 5000/π ≈ 0.14 A

Đáp án: 0.14 A

VI. Bài tập cách tính cường độ dòng điện

Bài 1: Trong khoảng thời gian là 2s có 1 điện lượng là 1,50C dịch chuyển qua 1 tiết diện thẳng của dây tóc 1 bóng đèn. Hãy tính cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn.

Bài 2: Có 1 bộ pin của 1 thiết bị điện có thể cung cấp 1 dòng điện là 2A liên tục trong vòng 1 giờ thì ta phải nạp lại.

a) Nếu bộ pin ở trên sử dụng liên tục trong vòng 4 giờ nhưng ở chế độ tiết kiệm năng lượng thì mới phải nạp lại. Hãy tính cường độ dòng điện bộ pin này có thể cung cấp?

b) Hãy tính suất điện động của bộ pin nếu trong khoảng thời gian là 1 giờ nó sinh ra 1 công là 72 KJ.

Bài 3: Cho biết số electron dịch chuyển qua 1 tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian 2s là 6,25.1018 e. Tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là bao nhiêu?

Bài 4: 1 đoạn mạch gồm có điện trở R1 = 300Ω được mắc song song với điện trở R2 = 600Ω trong mạch có hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch là 24V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở ?

Bài 5: Cho 2 điện trở R1 = 6Ω và R2 = 4Ω được mắc nối tiếp với nhau và được mắc vào hiệu điện thế là 20V.

Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở, hiệu điện thế 2 đầu của mỗi điện trở?

Tính công suất tỏa nhiệt của mỗi điện trở và của đoạn mạch? Hãy tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R2 trong 10 phút?