Công thức nghiệm tổng quát của phương trình -x+2y=0

Soạn VNEN toán 9 bài 5: Ôn tập chương IV

Soạn VNEN toán 9 bài 4: Luyện tập Hình trụ - Hình nón - Hình cầu

Soạn VNEN toán 9 bài 13: Ôn tập chương III - Góc với đường tròn

Soạn VNEN toán 9 bài 12: Diện tích hình tròn - Hình quạt tròn

Soạn VNEN toán 9 bài 11: Độ dài đường tròn - cung tròn

Soạn VNEN toán 9 bài 10: Đường tròn ngoại tiếp - Đường tròn nội tiếp

Soạn VNEN toán 9 bài 8: Cung chứa góc - Tứ giác nội tiếp đường tròn

Soạn VNEN toán 9 bài 5: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung

Soạn VNEN toán 9 bài 4: Góc nội tiếp

Soạn VNEN toán 9 bài 2: Liên hệ giữa cung và dây

Soạn VNEN toán 9 bài 1: Góc ở tâm - số đo cung

Soạn VNEN toán 9 bài 11: Ôn tập chương IV

Soạn VNEN toán 9 bài 10: Luyện tập

Soạn VNEN toán 9 bài 9: Giải toán bằng cách lập phương trình bậc hai một ẩn

Soạn VNEN toán 9 bài 8: Phương trình quy về phương trình bậc hai

Soạn VNEN toán 9 bài 7: Luyện tập

Soạn VNEN toán 9 bài 6: Hệ thức Vi-et và ứng dụng

Soạn VNEN toán 9 bài 5: Luyện tập

Soạn VNEN toán 9 bài 4: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai

Soạn VNEN toán 9 bài 3: Phương trình bậc hai một ẩn

Soạn VNEN toán 9 bài 2: Đồ thị của hàm số y = ax^2 (a khác 0)

Soạn VNEN toán 9 bài 1: Hàm số y = ax^2 (a # 0)

Soạn VNEN toán 9 bài 6: Ôn tập chương III

Đề bài

Hãy điền đủ vào các ô trống ở bảng sau (xem hình 96)

Công thức nghiệm tổng quát của phương trình -x+2y=0

                            

Công thức nghiệm tổng quát của phương trình -x+2y=0

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cho hình nón có chiều cao \(h,\) bán kính đáy \(r\) và đường sinh \(l.\) Khi đó:

+) Đường kính đáy: \(d=2r.\)

+) Thể tích hình nón: \(V=\dfrac{1}{3} \pi r^2h.\)

+) Mối quan hệ \(l^2=h^2+r^2.\)

Lời giải chi tiết

Công thức nghiệm tổng quát của phương trình -x+2y=0

+ Dòng thứ nhất:

 \(d = 2r = 1.10 = 20(cm)\)

 \(l\) = \(\sqrt{h^2 + r^2 }= \sqrt{10^2 + 10^2}= 10\sqrt{2}\) (cm)

\(V\) = \(\dfrac{1}{3}\pi r^2h = \dfrac{1}{3}. 10^2. 10. \pi= 10^3. \pi.\dfrac{1}3\)  (\(cm^3\))

+ Dòng thứ hai: \(r\)= \(\dfrac{d}{2}= 5 (cm)\)

\(l\) = \(\sqrt{h^2 + r^2}= \sqrt{10^2 + 5^2}= 5\sqrt{5}\) (cm)

\(V\) =  \(\frac{1}{3}\pi r^2h = \dfrac{1}{3}. 5^2. 10. \pi= 250. \pi.\dfrac{1}3\) (cm3) 

+ Dòng thứ ba: Khi \(h = 10cm;V = 1000\,c{m^3}\) 

Ta có \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h \Leftrightarrow {r^2} = \dfrac{{3V}}{{\pi h}} = \dfrac{{3.1000}}{{\pi .10}} = \dfrac{{300}}{\pi }\, \Rightarrow r = 10\sqrt {\dfrac{3}{\pi }} \,cm\)

- Đường kính đáy \(d = 2r = 20\sqrt {\dfrac{3}{\pi }} \,cm\)

- Đường sinh \(l = \sqrt {{h^2} + {r^2}}  = \sqrt {100 + \dfrac{{300}}{\pi }}  = 10\sqrt {\dfrac{3}{\pi } + 1}  \)

+ Dòng thứ tư : Khi \(r = 10cm;V = 1000\,c{m^3}\)

Ta có \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h \Leftrightarrow h = \dfrac{{3V}}{{\pi {r^2}}} = \dfrac{{3.1000}}{{\pi {{.10}^2}}} = \dfrac{{30}}{\pi }cm\)

- Đường kính đáy \(d = 2r = 20cm\)

- Đường sinh \(l = \sqrt {{h^2} + {r^2}}  = \sqrt {\dfrac{{900}}{\pi } + 100}  = 10\sqrt {\dfrac{9}{{{\pi ^2}}} + 1} \)

+ Dòng thứ 5: Khi \(d = 10cm;V = 1000c{m^3}\) ta có \(r = \dfrac{d}{2} = 5cm\) 

- Lại có \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h \Leftrightarrow h = \dfrac{{3V}}{{\pi {r^2}}} = \dfrac{{3.1000}}{{\pi {{.5}^2}}} = \dfrac{{120}}{\pi }cm\)

- Đường sinh \(l = \sqrt {{r^2} + {h^2}}  = \sqrt {{5^2} + {{\left( {\dfrac{{120}}{\pi }} \right)}^2}}  \) 

 Loigiaihay.com

  • Công thức nghiệm tổng quát của phương trình -x+2y=0
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Để học tốt Toán lớp 9, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Sách bài tập Toán 9 Bài 4: Công thức nghiệm của phương trình bậc hai. Bạn vào tên bài hoặc Xem lời giải để theo dõi bài giải sbt Toán lớp 9 tương ứng.

Quảng cáo

Quảng cáo

Quảng cáo

Các bài giải bài tập sách bài tập Toán 9 (SBT Toán 9) khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 9 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Công thức nghiệm tổng quát của phương trình -x+2y=0
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

Công thức nghiệm tổng quát của phương trình -x+2y=0

Công thức nghiệm tổng quát của phương trình -x+2y=0

Công thức nghiệm tổng quát của phương trình -x+2y=0

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Công thức nghiệm tổng quát của phương trình -x+2y=0

Công thức nghiệm tổng quát của phương trình -x+2y=0

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải sách bài tập Toán 9 | Giải sbt Toán 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Sách bài tập Toán 9 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.