Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số m để hàm số y=x3+mx-15x5đồng biến với x> 0?
Show
A. 4 Đáp án chính xác
B. 5
C. 3
D. 2
Xem lời giải Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y=x3-2m+1x2+3mx-5có ba điểm cực trị?
A. Vô số Đáp án chính xác
B. 3
C. 2
D. 1
Xem lời giải Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y=−1/3x^3+mx^2−2mx+1 có hai điểm cực trị
Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \( y=-\frac{1}{3}{{x}^{3}}+m{{x}^{2}}-2mx+1 \) có hai điểm cực trị. A. \( 0<m<2 \) B. \( m>2 \) C. \( m>0 \) D. \( \left[ \begin{align} & m>2 \\ & m<0 \\ \end{align} \right. \) Hướng dẫn giải: Đáp án D. Ta có: \( {y}’=-{{x}^{2}}+2mx-2m \) Hàm số \( y=-\frac{1}{3}{{x}^{3}}+m{{x}^{2}}-2mx+1 \) có hai điểm cực trị \( \Leftrightarrow {y}’=0 \) có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow {\Delta }’={{m}^{2}}-2m>0\Leftrightarrow \left[ \begin{align} & m>2 \\ & m<0 \\ \end{align} \right. \) Các bài toán liên quanTìm tất cả các giá trị của tham số m để đồ thị hàm số y=mx^3−3mx^2+3m−3 có hai điểm cực trị A, B sao cho 2AB^2−(OA^2+OB^2)=20 (trong đó O là gốc tọa độ)Cho hàm số y=2x^3−3(m+1)x^2+6mx+m^3. Tìm m để đồ thị hàm số có hai điểm cực trị A, B sao cho độ dài AB=√2Cho hàm số y=1/3mx^3−(m−1)x^2+3(m−2)x+2. Hàm số đạt cực trị tại x1, x2 thỏa mãn x1+2×2=1 khi m = a và m = b. Hãy tính tổng a + bTìm tất cả giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y=x^3−3mx^2+2 có hai điểm cực trị A và B sao cho các điểm A, B và M(1;−2) thẳng hàngCho hàm số y=−x^3+3x^2+3(m^2−1)x−3m^2−1. Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để đồ thị hàm số có điểm cực đại, cực tiểu nằm bên trái đường thẳng x = 2Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số m để điểm cực tiểu của đồ thị hàm số y=x^3+x^2+mx−1 nằm bên phải trục tung. Tìm số phần tử của tập hợp (−5;6)∩SBiết a/b (trong đó a/b là phân số tối giản và a,b∈N∗) là giá trị của tham số m để hàm số y=2/3x^3−mx^2−2(3m^2−1)x+2/3 có 2 điểm cực trị x1,x2 sao cho x1.x2+2(x1+x2)=1. Tính giá trị biểu thức S=a^2+b^2Phương pháp tìm m để hàm số có cực trị thỏa mãn
Dạng 1: Tìm m để hàm số có 3 cực trịPhương phápChú ý: Đối với hàm bậc ba, ta có thể làm trắc nghiệm như sau:
–Hàm số đạt cực tiểu tại x = x0 ⇔ –Hàm số đạt cực đại tại x = x0 ⇔ Bài tập mẫuBài tập 1: Tìm m để hàm số đạt cực đại tại điểm x = 3.A. m = -1. B. m = -5. C. m = 5. D. m = 1. Hướng dẫn giải Chọn C Ta có y’ = x2 – 2mx + m2 – 4 ⇒ y’’ = 2x – 2m Hàm số đạt cực đại tại x = 3 thì y’ (3) = 0 ⇔ m2 – 6m + 5 = 0 ⇔ .Với m = 1, y’’ (3) = 2.3 – 2.1 = 4 > 0 suy ra x = 3 là điểm cực tiểu. Với m = 5, y’’ (3) = 2.3 – 2.5 = -4 < 0 suy ra x = 3 là điểm cực đại. Bài tập 2: Hàm số y = ax3 + x2 – 5x + b đạt cực tiểu tại x = 1 và giá trị cực tiểu bằng 2, giá trị của H = 4a – b làA. H = 1. B. H = -1. C. H = -2. D. H = 3. Hướng dẫn giải Chọn B. Ta có: y’ = 3ax2 + 2x – 5 ⇒ y’’ = 6ax + 2. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1 ⇒ y’ (1) = 0 ⇔ a = 1. Thay a = 1 ta thấy y’’ (1) = 6 + 2 = 8 > 0 nên x = 1 là điểm cực tiểu. Mặt khác ta có: y (1) = 2 ⇔ 1 + 1 – 5 + b = 2 ⇔ b = 5 Vậy H = 4. 1 – 5 = -1. Bài tập 3: Hàm số f (x) = ax3 + bx2 + cx + d đạt cực tiểu tại điểm x = 0, f (0) = 0 và đạt cực đại tại điểm x = 1, f (1) = 1. Giá trị của biểu thức T = a + 2b – 3c + d làA. T = 2 B. T = 3 C. T = 4 D. T = 0 Hướng dẫn giải Chọn C. Ta có f’ (x) = 3ax2 + 2bx + c. Do hàm số đạt cực tiểu tại điểm x = 0, f (0) = 0 và đạt cực đại tại điểm x = 1, f (1) = 1 nên ta có hệ phương trình ⇔ ⇒ ⇒ T = 4.Bài tập 4: Giá trị của m để hàm số y = x3 + mx – 1 có cực đại và cực tiểu làA. m ≥ 0 B. m ≤ 0 C. m > 0 D. m < 0 Hướng dẫn giải Chọn D. Hàm số y = x3 + mx – 1 có cực đại và cực tiểu khi và chỉ khi y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt hay 3x2 + m = 0 có hai nghiệm phân biệt. Do đó m < 0. Chú ý: Do hàm bậc ba có đạo hàm là tam thức bậc hai nên có các yêu cầu sau: hàm số có cực trị, hàm số có cực đại và cực tiểu, hàm số có hai cực trị có cách làm giống nhau, tức là y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt. Bài tập 5: Với giá trị nào của m thì hàm số H10 có cực trị?A. B. m < 1 C. D. m ≤ 1 Hướng dẫn giải Chọn B. Ta có: y’ = mx2 + 2x + 1. Với m = 0, hàm số trở thành y = x2 + x + 7, đồ thị là một parabol nên hiển nhiên có cực trị. Vậy m = 0 thỏa mãn yêu cầu. Xét m # 0, để hàm số có cực trị thì y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt ⇔ ∆’ > 0 ⇔ 1 – m > 0 ⇔ m < 1. Hợp cả hai trường hợp, khi m < 1 thì hàm số có cực trị. Chú ý: Với bài toán hỏi “có cực trị” và hệ số của bậc ba (bậc cao nhất) có chứa tham số thì nên chia hai trường hợp: Hệ số của bậc cao nhất bằng 0 và khác 0. Bài tập 6: Tìm các giá trị của m để hàm số y = mx3 – 3mx2 – (m – 1) x + 2 không có cực trị.A. B. C. D. Hướng dẫn giải Chọn C. Ta có: y’ = 3mx2 – 6mx – m + 1. Với m = 0, hàm số trở thành y = x + 2 là hàm đồng biến trên ℝ nên không có cực trị, nhận m = 0. Xét m ≠ 0, hàm số không có cực trị khi y’ = 0 có nghiệm kép hoặc vô nghiệm ⇔ ∆’ = 9m2 – 3m (1 – m) ≤ 0 ⇔ 12m2 – 3m ≤ 0 ⇔ . Hợp cả hai trường hợp, khi thì hàm số không có cực trị. Bài tập 7: Số giá trị nguyên của tham số m ∊ [-20; 20] để hàm số có hai điểm cực trị trái dấu làA. 18 B. 17 C. 19 D. 16 Hướng dẫn giải Chọn A. y’ = (m – 1) x2 + 2(m2 – 4) x + (m2 – 9). Hàm số có hai điểm cực trị trái dấu khi y’ = 0 có hai nghiệm trái dấu ⇔ (m – 1)(m2 – 9) < 0 ⇔ .Vậy m ∊ {-20; -19; …; -4; 2}, có 18 giá trị của m. Bài tập 8: Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số y = mx3 + m (m – 1) x2 – (m + 1) x -1 có hai điểm cực trị đối nhau?A. 0 B. 2 C. 1 D. 3 Hướng dẫn giải Chọn C. Ta có: y’= 3mx2 + 2m (m – 1) x – (m + 1). Hàm số có hai điểm cực trị đối nhau ⇔ y’ = 0 có hai nghiệm đối nhau ⇔ ⇔ ⇔ m = 1.Bài tập 9: Giá trị của m để đồ thị hàm số có hai điểm cực trị có hoành độ dương làA . B. C. m < 0 D. Hướng dẫn giải Chọn B. Ta có: y’ = mx2 + 2 (m – 1) x + m + 2. Đồ thị hàm số có hai điểm cực trị có hoành độ dương ⇔ y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt dương ⇔ ⇔ ⇔ ⇔ .Bài tập 10: Cho hàm số y = x3 + (1 – 2m) x2 + (2 – m) x +m + 2. Các giá trị của m để đồ thì của hàm số có điểm cực đại, cực tiểu, đồng thời hoành độ của điểm cực tiểu nhỏ hơn 1 làA. B. C. D. Hướng dẫn giải Chọn A. Ta có: y’ = 3x2 + 2 (1 – 2m) x + 2 – m. Đồ thị hàm số có điểm cực đại, cực tiểu khi phương trình y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt ⇔ ∆’ = (1 – 2m)2 – 3 (2 – m) > 0 ⇔ 4m2 – m – 5 > 0 ⇔ .Khi đó, giả sử x1, x2 (với x1 < x2) là hai nghiệm của phương trình y’ = 0. Bảng biến thiên Khi đó, yêu càu bài toán trở thành: x2 < 1 ⇔ ⇔ .⇔ ⇔ ⇔ .Kết hợp điều kiện có cực trị thì m < -1 và thỏa mãn yêu cầu.Chú ý: Có thể dùng Vi-ét để lời giải đơn giản hơn như sau: Xét x1 < x2 < 1 ⇔ ⇔ ⇔ ⇔ .Bài tập 11: Tìm các giá trị thực của tham số m sao cho điểm cực tiểu của đồ thị hàm số y = x3 + x2 + mx – 1 nằm bên phải trục tung.A. m < 0 B. C. D. Không tồn tại Hướng dẫn giải Chọn A. Ta có: y’ = 3x2 + 2x + m. Đồ thị hàm số có điểm cực tiểu khi phương trình y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt ⇔ ∆’ = 1 – 3m > 0 ⇔ (1). Khi đó, giả sử x1, x2 (với x1 < x2) là nghiệm của phương trình y’ = 0 thì .Bảng biến thiên Do nên điểm cực tiểu của đồ thị hàm số y = x3 + x2 + mx – 1 nằm bên phải trục tung⇔ x1 x2 < 0 ⇔ ⇔ m < 0 (2).Từ (1), (2) ta có m < 0. Bài tập 12: Giá trị của m để hàm số có hai điểm cực trị x1, x2 thỏa mãn yêu cầu x1 < -2 < x2 làA. m < 2 B. m < 2 hoặc m > 6 C. hoặc m > 6D. Hướng dẫn giải Chọn D. Ta có: y’ = x2 – 2 (m – 2) x + (4m – 8). Yêu cầu bài toán trở thành (x1 + 2) (x2+2) < 0 ⇔ (4m – 8) + 4 (m – 2) + 4 < 0 ⇔ . Bài tập 13: Gọi S là tập các giá trị thực của tham số m để hàm số y = (x – m) (x2 – 2x – m – 1) có hai điểm cực trị x1, x2 thỏa mãn . Tổng tất cả các phần tử của S bằngA. 2 B. -2 C. 4 D. 0 Hướng dẫn giải Chọn A. Ta có: y’ = 3x2 – 2 (m + 2) x + m – 1. Hàm số có hai điểm cực trị khi y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt ⇔ ∆’ = m2 + m + 7 > 0 (luôn đúng). Theo định lí Vi-ét ta có: ⇒ ⇔ ⇔ .Vậy tổng cần tìm bằng 4 + (-2) = 2. |