Chúc mừng sinh nhật người lớn tuổi tiếng Hàn

Chúc mừng sinh nhật người lớn tuổi tiếng Hàn

I. Những Lời Chúc Mừng Sinh Nhật Bằng Tiếng Hàn Hay Và Ý NghĩaI. Bài Hát và Lời Bài Hát Chúc Mừng Sinh Nhật Tiếng Hàn Hay

I. Những Lời Chúc Mừng Sinh Nhật Bằng Tiếng Hàn Hay Và Ý Nghĩa

1, Những câu chúc mừng sinh nhật tiếng Hàn : 

➡ 생일 축하합니다 (saeng-il chukha hamnida): câu chúc này thường dùng khi người nói là bề thấp hơn người được chúc mừng, Đuôi câu 합니다 là đuôi câu thể hiện sự kính trọng cao nhất trong tiếng Hàn. Thường câu chúc này là nhân viên nói chúc mừng sinh nhật sếp để thể hiện sự kính trọng của mình với người nghe.

Bạn đang xem: Chúc mừng sinh nhật bằng tiếng hàn

➡ 생일 축하드립니다 (saeng-il chukha deurimnida): câu này thưởng là con, cháu gửi lời chúc đến người lớn tuổi trong gia đình. Thường người con sẽ dùng câu này chúc sinh nhật của bố mẹ 

➡ 생신 축하드립니다 (saengsin chukha deurimnida): thường được dùng để chúc thọ người già, khoảng 60 tuổi trở lên. 생신-sinh thần (dạng kính ngữ của 생일).

➡ 생일 축하해 (saeng-il chukha hae): chúng ta thường thấy người ta sử dụng câu chúc này nhiều nhất khi chúc mừng sinh nhật ai đó trong phim, chương trình thực tế,…của Hàn phải không? Câu chúc này là câu thông dụng nhất và tự nhiên nhất so với các câu trên. Nhưng có một lưu ý là câu này không sử dụng đuôi câu kính ngữ nên ta chỉ sử dụng với người bằng tuổi hoặc kém tuổi.

Nếu sử dụng đuôi câu không có kính ngữ người nghe sẽ đánh giá bạn không tôn trọng họ và sẽ để lại ấn tượng không tốt.

2. Một số đoạn chúc sinh nhật tiếng Hàn và lời chúc hay sử dụng khác:

➡ 성공을 빕니다! (Song kôngưl bim ni ta) : Chúc bạn thành công

➡ 모든 것 성공하시기를 빕니다. (Môtưn kot songkônghasikirưl bimnita): Tôi chúc bạn mọi sự thành công.

Câu chúc này hay được sử dụng khi chúc sinh nhật người đã trưởng thành, ở độ tuổi 20 , đang đi làm, thường là lời chúc từ các đồng nghiệp bạn bè cùng trang lứa.

➡ 행복을 빕니다! (Heng pôk ưl pim ni ta):Chúc anh hạnh phúc.

➡ 행복하시기를 바랍니다(Heng pôk ha si ki rưl pa ram ni ta):Tôi chúc anh mọi điều hạnh phúc.

Những câu chúc trên dành cho người trung niên có gia đình và sự nghiệp, những người có độ tuổi khoảng 20-40 tuổi hay nhận được những lời chúc này vào ngày sinh nhật. Người Hàn rất quan trọng giáo dục và sự nghiệp, do vậy các kì thi ở Hàn Quốc rất khốc liệt. Vì thế, những lời chúc thành công, thăng tiến trong sự nghiệp được sử dụng phổ biến trong ngày sinh nhật.

➡ 오래사세요! (Ô re sa sê yô):Chúc trường thọ !

Được sử dụng để chúc những người độ tuổi từ 55 tuổi trở lên. Chúc sức khỏe sống lâu bên gia đình, bạn bè, người thân . Câu này thường những ông/bà cùng tuổi chúc mừng thọ bạn già của mình.

Trong tiệc chúc mừng sinh nhật không thể thiếu giai điệu của bài hát chúc mừng sinh nhật. Chúng ta cùng xem lời và tập hát theo bài hát chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Hàn nhé!

I. Bài Hát và Lời Bài Hát Chúc Mừng Sinh Nhật Tiếng Hàn Hay

Lời bài hát 생일 축하곡

Lời 1:

생일축하합니다.

/Saeng-il chu-ka ham-ni-ta/

Chúc mừng sinh nhật bạn.

생일축하합니다.

/Seng-il chu-ka ham-ni-ta/

Chúc mừng sinh nhật bạn.

생일축하합니다.

/Saeng-il chu-ka ham-ni-ta/

Chúc mừng sinh nhật bạn.

지구에서우주에서제일사랑합니다~

/Ji-ku-ê-so u-ju-ê-so, jê-il sa-rang-ham-ni-ta/

Tôi yêu bạn nhất trên vũ trụ.

꽃보다더 곱게

/Kkôt-bô-ta-to kôp-kê/

Chúc bạn xinh đẹp hơn những đóa hoa.

Xem thêm: Các Đội Chủ Nhà Euro 2021 - Thể Thức Thi Đấu Như Thế Nào

해보다 더 밝게

/He-bô-ta to bal-kê/

Chúc bạn rực rỡ hơn mặt trời

사자보다 용감하게

/Sa-ja bô-ta yông-kam-ha-kê/

Bạn sẽ dũng cảm hơn sư tử

Happy birthday to you

Lời 2:

생일축하합니다.

/Saeng-il chu-ka ham-ni-ta/

Chúc mừng sinh nhật bạn.

생일축하합니다.

/Saeng-il chu-ka ham-ni-ta/

Chúc mừng sinh nhật bạn.

생일축하합니다.

/Saeng-il chu-ka ham-ni-ta/

Chúc mừng sinh nhật bạn.

지구에서우주에서제일사랑합니다~

/Ji-ku-ê-so u-ju-ê-so, jê-il sa-rang-ham-ni-ta/

Tôi yêu bạn nhất trên vũ trụ.

꽃보다더 곱게

/Kkôt-bô-ta to kôp-kê/

Chúc bạn xinh đẹp hơn những đóa hoa.

해보다 더 밝게

/He-bô-ta to bal-kê/

Chúc bạn rực rỡ hơn mặt trời

사자보다 용감하게

/Sa-ja bô-ta yông-kam-ha-kê/

Bạn sẽ dũng cảm hơn sư tử

Happy birthday to you

Lời 3:

생일축하합니다.

/Saeng-il chu-ka ham-ni-ta/

Chúc mừng sinh nhật bạn.

생일축하합니다.

/Saeng-il chu-ka ham-ni-ta/

Chúc mừng sinh nhật bạn.

별 같은 내 친구야 톡 쏘며 살아요

/Byol ka-theun ne chin-ku-ya thôk ssô-myo sa-ra-yô.

Người bạn tỏa sang như ngôi sao của tôi ơi hãy sống vui nhé!

Ngoài ra ở Hàn cũng có các ngày lễ sinh nhật theo mốc tuổi riêng như:

➡ 100 ngày: 백일: Ở Hàn Quốc, ngày đứa bé ra đời được 100 ngày, một bữa tiệc được tổ chức để chức đẻ chúc cho đứa bé lớn, khỏe mạnh và mời họ hằng, hàng xóm đến chung vui. Trên bàn tiệc có bày gạo, cuộc chỉ, tiền với mong ước đứa bé được mạnh khỏe. Sau khi kết thúc tiệc gia đình sẽ chia bánh gạo cho hàng xóm.

Xem thêm: Các Món Ăn Từ Nồi Chiên Không Dầu Của Bà Mẹ Hot Nhất Nhì Mxh

➡ Mừng thọ Hwe-gap, Go-hi-yeon (회가,고회연): Hwe-gap chỉ ngày sinh nhật năm thứ 61. Thời xưa, không nhiều người sống đến hơn 60 tuổi và việc được mừng thọ được coi là đại sự. Tuy nhiên ngày nay, tuổi thọ được kéo dài hơn, việc mừng thọ được thay bằng nghi lễ chúc mừng đơn giản. Từng gia đình sẽ tổ chức khác nhau, nhưng phần lớn sẽ đưa người lớn tuổi đi du lịch trong nước ,nước ngoài hoặc chuẩn bị quà mừng. Go-hi-yeon là dịp mừng thọ cho người lớn tuổi vào sinh nhật 70 tuổi và tổ chức tiệc mừng, mời người thân đến tham gia.

Lời chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Hàn rất phong phú và đa dạng phải không ? Còn nhiều điều thú vị sẽ được bật mí ở các bài viết khác của trung tâm. Các bạn hãy theo dõi cũng như like, share để ủng hộ admin viết nhiều bài viết thú vị về đất nước Hàn Quốc nhé!

Sinh nhật là một ngày khá đặc biệt đối với mỗi người, không chỉ riêng Âu Mỹ, Hàn Quốc hay là Việt Nam. Gửi lời chúc cho những người thân yêu vào ngày sinh nhật sẽ đem lại rất nhiều hạnh phúc và may mắn cho người mình yêu quý. Hãy cùng Thanh Giang điểm qua, những lời chúc mừng sinh nhật bằng tiếng Hàn hay và ý nghĩa nhé!

Cũng giống như tiếng Anh có câu nói rất nổi tiếng là Happy Birthday, thì tiếng Hàn có câu 생일축하합니다 (đọc gần giống như Saengil Chukha hamnida), đây là câu chúc mừng sinh nhật phổ biến, có thể dùng cho hầu khắp các trường hợp. Nhưng ngoài ra, chúng ta có thể gửi gắm vào thêm rất nhiều lời chúc ý nghĩa khác. Chúc sức khỏe, hạnh phúc, may mắn, thành công,... Thanh Giang xin phép được giới thiệu những lời chúc dành cho từng đối tượng như sau nhé:

Gửi lời chúc cho bạn bè, người thân nói chung

Đây là những lời chúc mà chúng ta có thể áp dụng cho nhiều đối tượng, ví dụ như:

>>> 즐겁게생일바랍니다. 예쁘고건강하며행복하시기바랍니다.

Chúc cậu sinh nhật vui vẻ. Luôn xinh đẹp, mạnh khỏe và hạnh phúc.

>>> 이렇게특별한날에행복한일들이많이생기시기를바랍니다.

Chúc cậu nhận được thật nhiều điều hạnh phúc trong ngày đặc biệt này.

>>> 모든소원이이루어지길바랍니다. 생일축하해요!

Mong cậu luôn đạt được mọi ước nguyện. Chúc mừng sinh nhật cậu!

>>> 즐거운고평안한고행복한인생이있기를바랍니다. 생일축하해요!

Mong cậu sẽ có cuộc sống vui vẻ, bình an và hạnh phúc. Chúc mừng sinh nhật cậu!

>>> 모든소원이이루어지길바랍니다. 생일축하해요!

Chúc mọi điều ước của bạn thành sự thật. Sinh nhật vui vẻ!

>>>  오늘같은특별한행복한일들이많이생기길바랍니다!

Chúc bạn sinh nhật vui vẻ!

>>> 건강하고행복하세요

Chúc bạn mạnh khỏe và hạnh phúc

>>> 장수하시고행복하십시요

Hãy sống thật hạnh phúc bạn nhé.

>>> 19천사. 울트라모바일 PC항상있었다.

Ngày này 19 năm trước có một thiên thần ra đời. Đó là cậu.

>>>  행복을빕니다!

Chúc bạn hạnh phúc.

>>> 행복하시기를바랍니다

Tôi chúc bạn mọi điều hạnh phúc.

>>> 특별한오늘, 가장행복했으면합니다. 멋진생일보내세요!

Chúc bạn một sinh nhật vui vẻ và tuyệt vời!

Lời chúc thành công trong công việc

Ở Hàn Quốc, áp lực công việc rất nặng nề. Có nhiều người ở độ tuổi 10 vẫn chưa tìm được việc làm phù hợp với bản thân. Chính vì thế, lời chúc thành công dành cho đồng nghiệp, đối tác là rất cần thiết. Hãy cùng mình điểm qua những điểm sau nhé:

>>> 오늘생일인데요. 항상즐겁고평안하고성공하시기바랍니다.

Hôm nay là sinh nhật cậu. Chúc cậu luôn bình an và thành công.

>>>  모든성공하시기를빕니다. 행운을빌겠습니다!
Tôi chúc bạn thành công tất cả. Chúc may mắn!

>>>  성공을빕니다!

Chúc thành công nhé

>>> 모든성공하시기를빕니다.

Chúc cậu thành công trong mọi việc.

>>> 오늘특별한날이에요. 행운이있고인생에성공하시겠어요.

Hôm nay là một ngày đặc biệt. Chúc cậu luôn may mắn và thành công trong cuộc sống.

Lời chúc xinh đẹp

Hãy dành tặng lời chúc xinh đẹp cho bạn gái thân yêu của mình nhé:

>>> 생일축하해요! 꽃보다곱게!

Chúc mừng sinh nhật! Chúc cậu xinh đẹp hơn hoa!

>>> 모든소원이이루어지길바랍니다. 생일축하해요!

Chúc mọi điều ước của bạn thành sự thật. Sinh nhật vui vẻ!

>>>  행복을빕니다!

Chúc anh hạnh phúc.

=> Ngắn gọn nhưng lời chúc này cũng mang nhiều ý nghĩa giúp người nhận cảm thấy ấm lòng vào ngày sinh nhật của họ.

Gửi lời chúc cho người yêu

Hãy dành những lời ngọt ngào này, dành tặng nửa kia vào ngày sinh nhật nhé:

>>> 생일축하해, 나의사랑. 사랑해요!

Chúc mừng sinh nhật, tình yêu của anh/em. Anh/em yêu em/anh!

>>> 생일축하해, 나의사랑

Chúc mừng sinh nhật, tình yêu của tôi.

Gửi lời chúc đến mẹ

Hầu như các mẹ luôn nói với con mình rằng, “Con không phải tặng quà hay làm bất cứ điều gì cho mẹ đâu. Con chính là món quà lớn nhất của mẹ rồi. Hãy cứ mạnh khỏe, hạnh phúc con nhé, đấy chính là điều mẹ vui nhất.” Tuy nhiên, nếu bạn cũng dành tặng những lời biết ơn, yêu thương mẹ vào ngày này, chắc chắn mẹ sẽ rất hạnh phúc đấy:

>>> 소중한어머니, 오늘어머니생일이세요. 오래사시면건강하시고행복하세요. 저를태어났으니까정말감사드립니다. 제가어머니아주많이사랑해요.

Mẹ yêu quý của con, hôm nay là sinh nhật mẹ. Con chúc mẹ sống thật lâu, ngày càng khỏe mạnh và hạnh phúc. Con thực sự cảm ơn mẹ vì mẹ đã sinh ra con. Con rất yêu mẹ!

>>> 엄마는나를웃게만들어주고인생을아주좋게만들어주었어요. 엄마사랑하고어머니의생일축하해요.

Mẹ đã khiến con nở nụ cười và cho con một cuộc đời thật tuyệt vời. Con cảm ơn mẹ và con chúc mừng sinh nhật mẹ.

>>>  생일축하드립니다

Câu này xuất phát từ động từ 생일축아다, nhưng thay vì chia đuôi câu ()ㅂ니다 (dùng để nói thân mật với người ngang hàng hoặc nhỏ tuổi hơn) thì ở đây lại được “nâng cấp” một cách trịnh trọng hơn, đó là chia đuôi câu -드립니다 dành cho bậc trên, người lớn tuổi. Điều này sẽ khiến sự biết ơn của chúng ta được nhấn mạnh rõ nét hơn.

Gửi lời chúc đến cô giáo

>>> 선생님, 오늘선생님의생일이세요. 건강하시고행복하시기바랍니다. 가르치셔서정말감사합니다. 생일축하합니다!

Cô/ thầy ơi! Hôm nay là sinh nhật của cô/ thầy. Em chúc cô/ thầy luôn khỏe mạnh và hạnh phúc. Em rất cảm ơn cô/ thầy vì đã giảng dạy tận tình cho em. Em chúc mừng sinh nhật cô/ thầy ạ!

Gửi lời chúc đến ông bà

>>> 생신축하드립니다: Chúc mừng sinh nhật (dành cho ông, bà)

Cũng tương tự như câu 생일축하드립니다để chúc bố mẹ, ở đây chúng ta dùng 생신-sinh thần (dạng kính ngữ của 생일)

>>> 오래사세요! Con chúc ông/bà sống lâu 

>>>  장수하시고행복하십시요

Con chúc ông/bà trường thọ và hạnh phúc!

>>> 특별한오늘, 가장행복했으면합니다. 멋진생일보내세요!

Chúc bạn một sinh nhật vui vẻ và tuyệt vời!

>>> 비록세계있으면팬을쥐고있으면알아서위로하고보살펴주는항상여러분과나의얼굴을돌렸다. 생일가장아름다운사진을저장할꽤나풍차여전히행복한미소를얻을어려움이있습니다.

Cho dù cả thế giới có quay mặt với cậu thì cậu hãy cứ tin luôn có fans bên cạnh cậu quan tâm, chăm sóc cậu. Ngày sinh nhật này cậu hãy lưu lại những hình ảnh đẹp nhất cậu nhé, để sau này có muôn vàn những khó khăn thì cậu vẫn hãy mỉm cười hạnh phúc nhé.

Trên đây là những lời chúc mừng sinh nhật dành cho từng đối tượng là những người thân yêu nhất của chúng ta. Khi đọc bài viết này, chắc là bạn đang chuẩn bị lời chúc cho ngày sinh nhật của người yêu thương ấy. Thanh Giang xin chúc bạn đọc và người có sinh nhật vào hôm nay sức khỏe, hạnh phúc, vạn sự như ý. Nếu có bất cứ thắc mắc hay yêu cầu gì liên quan đến tiếng Hàn và du học Hàn Quốc, đừng ngần ngại mà hãy chia sẻ và hỏi Thanh Giang nhé! Chúc các bạn thành công.

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

>>> Link group Facebook

>>> Link fanpage

>>> Link Zalo: https://zalo.me/1869280408691818520
>>> Link Tiktok

Nguồn: https://duhoc.thanhgiang.com.vn