Khách Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây
Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!
Giải chi tiết: a. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là: \(\left\{ \begin{array}{l}{E_b} = 5E = 5.2,5 = 12,5\left( V \right)\\{r_b} = 5{r_0} = 0,5\left( \Omega \right)\end{array} \right.\) b. Mạch ngoài gồm: \(\left( {{R_1}\,\,nt\,{R_3}} \right)\,//\,\left( {{R_2}\,\,nt\,\,{R_4}} \right)\) \(\begin{array}{l}{R_{13}} = {R_1} + {R_3} = 10 + 20 = 30\,\,\left( \Omega \right)\\{R_{24}} = {R_2} + {R_4} = 15 + 5 = 20\,\,\left( \Omega \right)\end{array}\) Điện trở mạch ngoài là: \({R_N} = \frac{{{R_{13}}.{R_{24}}}}{{{R_{13}} + {R_{24}}}} = \frac{{30.20}}{{30 + 20}} = 12\left( \Omega \right)\) Cường độ dòng điện trong mạch chính là: \(I = \frac{{{E_b}}}{{{R_N} + {r_b}}} = \frac{{12,5}}{{12 + 0,5}} = 1\left( A \right)\) Hiệu điện thế \({U_{AB}}\) bằng: \({U_{AB}} = {E_b} - I.{r_b} = 12,5 - 1.0,5 = 12\left( V \right)\, = {U_{13}} = {U_{24}}\) Cường độ dòng điện qua \({R_1}\) và \({R_3}\) là: \({I_{13}} = \frac{{{U_{13}}}}{{{R_{13}}}} = \frac{{12}}{{30}} = 0,4\left( A \right) = {I_1} = {I_3}\) Cường độ dòng điện qua \({R_2}\) và \({R_4}\) là: \({I_{24}} = I - {I_{13}} = 1 - 0,4 = 0,6\left( A \right) = {I_2} = {I_4}\). c. Khối lượng đồng bám vào cực âm là: \(m = \frac{1}{F}.\frac{A}{n}.{I_4}t = \frac{1}{{96500}}.\frac{{64}}{2}.0,6.\left( {48.60 + 15} \right) = 0,576\left( g \right)\) Tìm số chỉ của các ampe kế (Vật lý - Lớp 9)1 trả lời Tính Vận tốc mỗi vật (Vật lý - Lớp 8) 2 trả lời Tìm số chỉ của các ampe kế (Vật lý - Lớp 9) 1 trả lời Tính Vận tốc mỗi vật (Vật lý - Lớp 8) 2 trả lời
Những câu hỏi liên quan
Cho bộ nguồn gồm 6 acquy giống nhau được mắc thành hai dãy song song với nhau, mỗi dãy gồm 3 acquy mắc nối tiếp với nhau. Mỗi acquy có suất điện động E = 2 (V) và điện trở trong r = 1 (Ω). Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn lần lượt là A. E b = 12 (V); r b = 6 (Ω) B. E b = 6 (V); r b = 1,5 (Ω). C. E b = 6 (V); r b = 3 (Ω) D. E b = 12 (V); r b = 3 (Ω).
Cho bộ nguồn gồm 6 acquy giống nhau được mắc thành hai dãy song song với nhau, mỗi dãy gồm 3 acquy mắc nối tiếp với nhau. Mỗi acquy có suất điện động E = 2 (V) và điện trở trong r = 1 (Ω). Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn lần lượt là: A. E b = 12 (V); r b = 6 (Ω). B. E b = 6 (V); r b = 1,5 (Ω). C. E b = 6 (V); r b = 3 (Ω). D. E b = 12 (V); r b = 3 (Ω).
Có 24 nguồn điện giống nhau, suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn là ξ = 1,5V và r = 0,5Ω, mắc hỗn hợp đối xứng thành bốn dãy song song với nhau ( mỗi dãy có sáu nguồn điện mắc nối tiếp). Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn. A. 6V và 0,75Ω. B. 9V và 1,5Ω. C. 6V và 1,5Ω.
Có 24 nguồn điện giống nhau, suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn là ξ = 1,5V và r = 0,5Ω, mắc hỗn hợp đối xứng thành bốn dãy song song với nhau ( mỗi dãy có sáu nguồn điện mắc nối tiếp). Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn A. 6V và 0,75Ω B. 9V và 1,5Ω C. 6V và 1,5Ω D. 9V và 0,75Ω
Một bộ nguồn gồm 12 acquy giống nhau, mỗi acquy có suất điện động 2 V và điện trở trong 0,1 Ω được mắc theo kiểu hỗn hợp đối xứng gồm n dãy song song trên mỗi dãy có m nguồn mắc nối tiếp. Điện trở R = 0,3 Ω được mắc vào hai cực của bộ nguồn này. Để cường độ dòng điện chạy qua điện trở R cực đại thì
A. n = 1 và m = 12 B. n = 6 và m = 2 C. n = 4 và m = 3 D. n = 2 và m = 6
Một bộ nguồn gồm 12 acquy giống nhau, mỗi acquy có suất điện động 2 V và điện trở trong 0,1 Ω, được mắc theo kiểu hỗn hợp đối xứng gồm n dãy song song trên mỗi dày cỏ m nguồn mắc nối tiếp. Điện trở R = 0,3Ω được mắc vào hai cực của bộ nguồn này. Để cường độ dòng điện chạy qua điện trở R cực đại thì
B. n = 2 va m = 6. C. n = 4 và m = 3. D. n = 6 và m = 2
Hai nguồn có cùng suất điện động E và điện trở trong r được mắc thành bộ nguồn và được mắc với điện trở R = 11 Ω thành một mạch kín. Nếu hai nguồn mắc nối tiếp thì dòng điện qua R có cường độ = 0,4 A; nếu hai nguồn mắc song song thì dòng điện qua R có cường độ I 2 = 0,25 A. Suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn bằng A. E = 2 V; r = 0,5 Ω . B. E = 2 V; r = 1 Ω C. E = 3 V; r = 0,5 Ω D. E = 3 V; r = 2 Ω
a) Sơ đồ mạch điện b) Số chỉ của vôn kế và ampe kế Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn: Eb=5.e=5.2=10(V) ; rb=5.r=5.0,2=1(Ω). Điện trở và cường độ định mức của đèn: RĐ=UÑ2PÑ=626=6(Ω) ; Iđm=PÑUÑ=66=1(A). Mạch ngoài có: Rt nt (RĐ//R) Khi Rt=2Ω RĐR=RĐ.RRĐ+R=6.36+3=2(Ω)⇒RN=Rt+RĐR=2+2=4(Ω);I=I.t=IĐR=EbRN+rb=104+1=2(A);UV=UN=I.RN=2.4=8(V).UĐR=UĐ=UR=I.RĐR=2.2=4(V);IA=IĐ=UĐRĐ=46=23(A); c) Tính Rt để đèn sáng bình thường Ta có: RN=Rt+RĐR=Rt+2; I=Iđm+Iđm.RĐR2=EbRN+rb⇒1+1.63=3=10Rt+2+1=10Rt+3⇒Rt=13Ω. Page 2Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1=R2=3Ω; R3 =2Ω; R4 là biến trở; K là khóa điện. Đặt vào hai đầu B, D một hiệu điện thế U không đổi. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn, ampe kế và các dây nối có điện trở không đáng kể. a) Khi khóa K mở, R4 = 4Ω thì vôn kế chỉ 1 V. - Xác định hiệu điện thế U. - Nếu đóng khóa K thì ampe kế và vôn kế chỉ bao nhiêu? b) Đóng khóa K và di chuyển con chạy C của biến trở R4 từ đầu bên trái sang đầu bên phải thì số chỉ của ampe kế IA thay đổi như thế nào? |