Chỉ tiêu Học viện Báo chí và Tuyên truyền 2022

SVVN - Để đảm bảo công tác tuyển sinh, Học viện Báo chí và Tuyên truyền thay đổi Đề án tuyển sinh đại học đối với ngành Báo chí. Trường sử dụng điểm xét ngành báo chí thay thế điểm thi năng khiếu Báo chí, năng khiếu Ảnh báo chí, năng khiếu Quay phim truyền hình.

Học viện Báo chí và Tuyên truyền quyết định không tổ chức thi Năng khiếu báo chí năm 2021 do ảnh hưởng bởi dịch COVID-19.

Với thí sinh hệ THPT công lập, điểm xét ngành báo chí với tổ hợp thi Khoa học Xã hội = (Toán + Ngữ văn+ Ngoại ngữ + Lịch sử + Địa lý + Giáo dục công dân)/6; tổ hợp Khoa học Tự nhiên = (Toán + Ngữ văn + Ngoại ngữ + Hóa học + Sinh học + Vật lý)/6.

Với thí sinh hệ giáo dục thường xuyên, điểm xét ngành Báo chí được tính bằng điểm trung bình cộng tất cả các môn thí sinh đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT năm 2021.

Thí sinh tự do xét tuyển học bạ THPT (không tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021) được sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm thi tốt nghiệp để tính điểm xét ngành Báo chí.

Học viện chỉ tiến hành tính điểm xét ngành Báo chí đối với những thí sinh đã nộp hồ sơ đăng ký dự thi Năng khiếu báo chí về Học viện trước ngày 20/6 (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện). Thí sinh tự do tham gia thi tốt nghiệp THPT năm 2021 một số môn để xét tuyển đại học, được sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT các môn còn thiếu của năm tốt nghiệp để tính điểm xét tuyển ngành Báo chí.

Thí sinh đăng ký dự thi Năng khiếu báo chí, sẽ được trường hoàn trả khoản lệ phí trong tháng 8/2021.

Đối với nhóm thí sinh thuộc diện đặc cách xét công nhận tốt nghiệp THPT năm 2021, Học viện dành chỉ tiêu riêng cho nhóm thí sinh này.

Trường dành 30% tổng chỉ tiêu cho phương thức xét học bạ. Với ngành Báo chí, điểm xét tuyển = ( A+B)/2+ điểm ưu tiên (nếu có), trong đó, A là điểm trung bình cộng 5 học kỳ THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12), B là điểm xét ngành Báo chí (được tính theo công thức trên).

Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT (70% tổng chỉ tiêu). Nhóm ngành 1, môn bắt buộc (Ngữ Văn + điểm xét ngành Báo chí) + môn tự chọn (chọn 1 trong các bài thi/môn thi: Toán, tiếng Anh, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội).

Xét tuyển kết hợp đối với thí sinh có chứng chỉ quốc tế tiếng Anh tương đương IELTS 6.5 trở lên, học lực Khá, hạnh kiểm Tốt cả 5 học kỳ bậc THPT (không tính học kỳ II năm lớp 12).

Thí sinh xét tuyển các chuyên ngành Báo chí phải đạt điểm xét ngành Báo chí từ 5,0 trở lên mới được xét tuyển kết hợp.

Thời gian tuyển sinh bổ sung đợt 1 từ ngày 3 - 10/10 (nếu còn chỉ tiêu), đợt 2, thí sinh đăng ký xét tuyển từ ngày 15 - 25/10 (nếu còn chỉ tiêu).

Dương Triều

KHOA Y DƯỢC HÀ NỘI

Thẳng tiến vào đại học chỉ với: Điểm lớp 12 Từ 6,5 Điểm thi từ 18 năm 2021

THÔNG TIN TUYỂN SINH HỌC VIỆN BÁO CHÍ VÀ TUYÊN TRUYỀN NĂM 2021

Học Viện Báo Chí và Tuyên Truyền là ngôi trường được rất nhiều bạn thí sinh quan tâm và lựa chọn. Bài viết sẽ giới thiệu những thông tin tuyển sinh của ngôi trường này.

A.Giới thiệu về Trường Học Viện Báo Chí Và Tuyên Truyền

giới thiệu về trường học viện báo trí và tuyên truyền

Học Viện Báo Chí và Tuyên Truyền là một trong những ngôi trường trọng điểm của Quốc Gia, chuyên đào tạo các ngành giáo dục chính trị và báo chí tuyên truyền. 

Trường có đầy đủ cơ sở vật chất, khuôn viên thoáng mát và đội ngũ giảng viên có chuyên môn giỏi. Đây là nơi đào tạo ra nhiều giảng viên lý luận chính trị, phóng viên, nhà báo,…mang đến nguồn nhân lực tốt cho cả nước.

B.Liên hệ Trường Học Viện Báo Chí Và Tuyên Truyền

  • Tên trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền
  • Tên Quốc Tế: Academy of Journalism & Communication
  • Mã trường: HBT
  • Hệ đào tạo: Đại học – Sau đại học
  • Loại trường: Công lập
  • Địa chỉ: 36 Xuân Thủy – Cầu Giấy – Hà Nội
  • SĐT: (84-024) 37.546.963
  • Email:
  • Website: //ajc.hcma.vn
  • Facebook: www.facebook.com/ajc.edu.vn/

C.Thông tin tuyển sinh trường Học Viện Báo Chí Và Tuyên Truyền năm 2022 ĐANG CẬP NHẬT…

thông tin tuyển sinh của trường rất công khai minh bạch

Thông tin tuyển sinh chung của Học Viện Báo Chí Và Tuyên Truyền tuyển sinh mới nhất 2021 các bạn chú ý xem bảng dưới đây|

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và kế hoạch của nhà trường.

Thí sinh đã tốt nghiệp THPT

Tuyển sinh trên toàn quốc.

Phương thức tuyển sinh trường Học Viện Báo Chí Tuyên Truyền 

  • Xét tuyển thẳng: Đối với thí sinh có chứng chỉ QT môn TA tương đương IELTS 6.5 trở lên, HL Khá, Hạnh kiểm loại Tốt cả 5 học kỳ bậc Trung học Phổ Thông (không tính học kỳ II năm lớp 12). Thí sinh xét tuyển các CT Báo chí phải dự thi thêm môn Năng khiếu báo chí và có kết quả đạt điểm từ 5.0 trở lên mới được xét tuyển thẳng.
  • Xét học bạ: 30% chỉ tiêu.
  • Xét tuyển căn cứ KQ thi tốt nghiệp Trung học phổ thông với 70% chỉ tiêu.

D.Học phí Trường Học Viện Báo Chí Và Tuyên Truyền

Học phí của Học viện Báo chí và Tuyên truyền đối với hệ chính quy trong 2020 – 2021  như sau:

  • Các ngành lý luận chính trị (Triết học, kinh tế chính trị, Tư tưởng Hồ Chí Minh) được miễn học phí.
  • Các ngành còn lại theo hệ đại trà có học phí 276,000 đồng/tín chỉ (Toàn khóa có 142 tín chí).
  • Các ngành theo chương trình chất lượng cao là 771,200 đồng/tín chỉ (Chưa bao gồm Giáo dục thể chất, GD Quốc phòng – An ninh).
  • Học phí tăng theo từng năm không quá 10% mức học phí của năm trước. 

E.Chỉ tiêu tuyển sinh Học Viện Báo Chí Và Tuyên Truyền năm 2021

chỉ tiêu tuyển sinh của trường rất đa dạng các ngành nghề
STT Ngành học Mã ngành Mã chuyên ngành Chỉ tiêu
1 Báo chí, chuyên ngành   602 50
2 Báo in   604 50
3 Báo chí, chuyên ngành   605 50
4 Báo phát thanh   607 50
5 Báo chí, chuyên ngành   608 40
6 Báo truyền hình   609 40
7 Báo chí, chuyên ngành Ảnh báo chí   603 40
8 Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình   606 40
9 Truyền thông đại chúng 7320105   100
10 Truyền thông đa phương tiện 7320104   50
11 Triết học 7229001   40
12 Chủ nghĩa xã hội khoa học 7229008   40
13 Kinh tế chính trị 7310102   40
14 Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế     100
15 Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý (chất lượng cao)     40
16 Kinh tế, chuyên ngành Kinh tế và Quản lý     50
17 Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước 7310202   50
18 Chính trị học, chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa   527 50
19 Chính trị học, chuyên ngành Chính trị phát triển   528 50
20 Chính trị học, chuyên ngành tư tưởng Hồ Chí minh   529 40
21 Chính trị học, chuyên ngành Văn hóa phát triển   535 50
22 Chính trị học, chuyên ngành Chính sách công   536 40
23 Chính trị học, chuyên ngành Truyền thông chính sách   538 50
24 Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý xã hội   532 50
25 Quản lý nhà nước, chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước   537 50
26 Xuất bản, chuyên ngành Biên tập xuất bản   801 50
27 Xuất bản, chuyên ngành   802 50
28 Xuất bản điện tử 7310301   50
29 Xã hội học 7760101   50
30 Công tác xã hội 7340403   50
31 Quản lý công 7229010   40
32 Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 7320107   50
33 Truyền thông quốc tế   610 50
34 Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Thông tin đối ngoại   611 50
35 Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế   614 40
36 Quan hệ quốc tế, chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu (chất lượng cao)   615 50
37 Quan hệ công chúng chuyên ngành quan hệ công chúng chuyên nghiệp   616 80
38 Quan hệ công chúng chuyên ngành Truyền thông marketing (chất lượng cao) 7320110   40
39 Quảng cáo 7220201   50

Điểm chuẩn của Trường Học Viện Báo Chí Và Tuyên Truyền trong những năm gần đây

**Lưu ý: Điểm chuẩn này đã được cộng điểm ưu tiên (nếu có). Điểm chuẩn vào Học Viện Báo Chí Và Tuyên Truyền  như sau:

Điểm chuẩn 2021

Điểm chuẩn 2018 – 2020


Ngành
 

Chuyên ngành

Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Thi tuyển Học bạ Xét theo học bạ Thi tuyển Xét theo KQ thi THPT Xét theo học bạ











Báo chí
Báo in 20.6 (R15)

21.4 (R05; R19)

20.6 (R06)

23.35 (R16)

8.03 8,63 19,65 (R15)

20,4 (R05, R19)

19,15 (R06)

22,15 (R16)

R15: 29,5

R05, R19: 30

R06: 29

R16: 31

7,7 
Báo phát thanh 20.75 (R15)

21.35 (R05; R19)

20.75 (R06)

23.33 (R16)

8.07   20 (R15)

20,75 (R05, R19)

19,5 (R06)

22,5 (R16)

R15: 30,3

R05, R19: 30,8

R06: 29,8

R16: 31,8

7,86 
Báo truyền hình 22.6 (R15)

23.4 (R05; R18)

19.13 (R06)

24.62 (R16)

8.57   22 (R15)

22,75 (R05, R19)

21,5 (R06)

24 (R16)

R15: 32,25

R05, R19: 33

R06: 31,75

R16: 34,25

 8,17
Báo mạng điện tử 21.75 (R15)

22 (R05; R19)

17.88 (R06)

24.35 (R16)

8.33 8,47 20,5 (R15)

21 (R05, R19)

20 (R06)

23 (R16)

R15: 31,1

R05, R19: 31,6

R06: 30,6

R16: 32,6

8,02 
Báo truyền hình chất lượng cao 18.75 (R15)

20.5 (R05; R19)

18 (R06)

22.2 (R16)

8.13 8,1 19,25 (R15)

20,5 (R05, R19)

18,5 (R06)

21,75 (R16)

R15: 28,4

R05, R19: 28,9

R06: 27,9

R16: 29,4

7,61 
Báo mạng điện tử chất lượng cao 17 (R15)

19.7 (R05; R19)

17 (R06)

20.53 (R16)

8.15 8,77 18,85 (R15)

20,1 (R05, R19)

18,85 (R06)

21,35 (R16)

R15: 27,5

R05, R19: 28

R06: 27

R16: 28,5

7,19 
Ảnh báo chí 19.35 (R07)

21.75 (R08; R20)

19.35 (R09)

22.45 (R17)

8.17   19,2 (R07)

21,2 (R08, R20)

18,7 (R09)

21,7 (R17)

R07: 26

R08, R20: 26,5

R09: 25,5

R17: 27,25

 7,04
Quay phim truyền hình 17 (R11)

17.65 (12; R21)

17 (R13)

17.25 (R18)

    16 (R11)

16,5 (R12, R21)

16 (R13)

16,25 (R18)

R11: 22

R12, R21: 22,25

R13: 22

R18: 22,25

6,65 
Truyền thông đại chúng   20.75 (D01; R22)

20.25 (A16)

22 (C15)

8.60 8,87 22,35 (D01, R22)

21,85 (A16)

23,35 (C15)

  9,05 
Truyền thông đa phương tiện   21.75 (D01; R22)

21.25 (A16)

23 (C15)

8.70 8,97 23,75 (D01, R22)

23,25 (A16)

24,75 (C15)

D01, R22: 25,53

A16: 25,03

C15: 26,53

9,27 
Triết học   16   8,53 18 19,65   7
Chủ nghĩa xã hội khoa học   16     16 19,25  6,5
Kinh tế chính trị   18.75 (D01; R22) 9.03 8,20 19,95 (D01, R22)

19,7 (A16)

20,7 (C15)

D01, R22: 23,2

A16: 22,7

C15: 23,95

8,2 



Kinh tế
Quản lý kinh tế 19.75 (D01; R22)

19.25 (A16)

20.5 (C15)

8.17 8,47 20,5 (D01, R22)

19,25 (A16)

21,25 (C15)

D01, R22: 24,05

A16: 22,8

C15: 24,3

8,57 
Kinh tế & Quản lý (chất lượng cao) 18.25 (D01; R22)

17.75 (A16)

18.75 (C15)

8.05 8,17 20,25 (D01, R22)

19 (A16)

21 (C15)

D01, R22: 22,95

A16: 21,7

C15: 23,2

 8,2
Kinh tế & Quản lý 19.85 (D01; R22)

19.35 (A16)

20.6 (C15)

8.05 8,37 20,65 (D01, R22)

19,9 (A16)

21,4 (C15)

D01, R22: 23,9

A16: 22,65

C15: 24,65

8,4 
XD Đảng & chính quyền nhà nước   17.25 (D01; R22)

17 (A16)

18 (C15)

  8,13 17,25 (D01, R22)

17,25 (A16)

18 (C15)

D01, R22: 21,3

A16: 21,05

C15: 22,05



Chính trị học
Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa 17   8,07 17 18,7
Chính trị học phát triển 17 8.05 8,23 16 16,5
Quản lý xã hội 19 (D01; R22)

18.75 (A16)

19 (C15)

         
Tư tưởng Hồ Chí Minh 16   8,27 16 16  7
Văn hóa phát triển 16.5   8,17 17,75 19,35  7
Chính sách công 18.5   8,27 16 18,15 6,5 
Truyền thông chính sách 16   8,3 18,75 22,15
Xuất bản   19.35 (D01; R22)

18.85 (A16)

19.85 (C15)

8.07        
Biên tập xuất bản     8,60 20,75 (D01, R22)

20,25 (A16)

21,25 (C15)

D01, R22: 24,5

A16: 24

C15: 25

8,6 
Xuất bản điện tử     8,50 19,85 (D01, R22)

19,35 (A16)

20,35 (C15)

D01, R22: 24,2

A16: 23,7

C15: 24,7

8,4 
Xã hội học   18.75 (D01; R22)

18.25 (A16)

19.25 (C15)

8.33 8,40 19,65 (D01, R22)

19,15 (A16)

20,15 (C15)

D01, R22: 23,35

A16: 22,85

C15: 23,85

8,4 
Công tác xã hội   19.25 (D01; R22)

18.75 (A16)

19;75 (C15)

8.16 8,40 19,85 (D01, R22)

19,35 (A16)

20,35 (C15)

D01, R22: 23,06

A16: 22,56

C15: 23,56

8,3 
Quản lý công   16 (D01; R22)

16 (A16)

16.25 (C15)

  8,10 19,75 22,77  8,1
Quản lý nhà nước   17.25 8.03        
Quản lý xã hội     8,33 17,75 21,9  7
Quản lý hành chính nhà nước     8,00 17,75 21,72 7,5 
 

Lịch sử

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 30.25 (C00)

28.25 (C03)

29.25 (D14; R23)

30.25 (C19)

8.20 8,20 25,75 (C00)

23,75 (C03)

25,75 (D14, R23)

25,75 (C19)

C00: 31,5

C03: 29,5

D14, R23: 29,5

C19: 31

8,6 
Truyền thông quốc tế   27.25 (D01; R24; D72)

28.75 (D78)

28 (R25)

28.25 (R26)

8.90 8,97 31 (D01)

30,5 (D72)

32 (D78)

31,5 (R24)

31,75 (R25)

32 (R26)

D01: 34,25

D72: 33,75

D78: 35,25

R24: 35,25

R25: 34,75

R26: 36,25

 9,2





Quan hệ quốc tế
Thông tin đối ngoại 25.5 9 (D01; R24)

25 (D72)

26.5 (D78)

26 (R25; R26)

8.50 8,77 29,75 (D01)

29,25 (D72)

30,75 (D78)

30,25 (R24)

30,75 (R25)

30,75 (R26)

D01: 32,7

D72: 32,2

D78: 33,7

R24: 32,7

8,9 
QH CT & truyền thông QT 25.25 (D01; R24)

24.75 (D72)

26.25 (78)

25.75 (R25; R26)

8.53 8,67 29,7 (D01)

29,2 (D72)

30,7 (D78)

30,2 (R24)

30,7 (R25)

30,7 (R26)

D01: 32,55

D72: 32,05

D78: 33,55

R24: 32,55

R25: 32,05

R26: 33,55

 8,9
Quan hệ QT và Truyền thông toàn cầu (CLC) 28.5 (D01; R24; D72)

29.75 (D78)

29.25 (R25; R26)

8.73 9,00 30,65 (D01)

30,15 (D72)

31,65 (D78)

31,15 (R24)

31,65 (R25)

31,65 (R26)

D01: 32,9

D72: 32,4

D78: 33,9

R24: 34

R25: 33,5

R26: 35

 9,1



Quan hệ công chúng
Quan hệ công chúng chuyên nghiệp 29 (D01; R24)

28.5 (D72)

30.5 (D78)

29.5 (R25; R26)

9.00 9,07 32,75 (D01)

32,25 (D72)

34 (D78)

33,25 (R24)

33,75 (R26)

D01: 34,95

D72: 34,45

D78: 36,2

R24: 34,95

R25: 34,45

R26: 36,2

9,25 
Truyền thông marketing (chất lượng cao) 29.5 (D01; R24)

29 (D72)

30.75 (D78)

30 (R25; R26)

8.93 8,97 31 (D01)

30,5 (D72)

32,25 (D78)

32,5 (R24)

33 (R26)

D01: 33,2

D72: 32,7

D78: 34,45

R24: 35,5

R25: 35

R26: 36,75

 9,2
Quảng cáo   28 (D01; R24)

27.75 (D72)

28.25 (D78)

28 (R25)

28.25 (R26)

8.50 8,77 30,5 (D01)

30,25 (D72)

30,75 (D78)

30,5 (R24)

30,5 (R25)

30,75 (R26)

D01: 32,8

D72: 32,3

D78: 33,55

R24: 32,8

R25: 32,3

R26: 33,55

 8,85
Ngôn ngữ Anh   28 (D01; R24)

27.75 (D72)

28.5 (D78)

28 (R25; R26)

8.43 8,50 31 (D01)

30,5 (D72)

31,5 (D78)

31,5 (R24)

31,5 (R25)

31,5 (R26)

D01: 33,2

D72: 32,7

D78: 33,7

R24: 33,2

R25: 32,7

R26: 33,7

Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn đưa ra lựa chọn về ngôn trường phù hợp nhất.

Xem thêm:

Video liên quan

Chủ đề