Chỉ số midl mr1 s1 s2 là gì năm 2024

AudioEngine A1 sở hữu thiết kế không khác mấy so với mẫu sản phẩm “họ hàng gần” của nó là AudioEngine A2+. Cả 2 mẫu loa này đều hỗ trợ kết nối Bluetooth 5.0 (sử dụng chipset CSR8670) tương thích codec aptX, AAC và SBC. Em này có giá dễ chơi: 5.000.000

Thiết kế

Kích thước và thiết kế các lỗ thoát trên thân loa A1 và A2+ cũng gần như giống hệt nhau, đồng thời cả 2 mẫu loa này đều được trang bị tweeter dome lụa 0,75 inch và woofer màng vải 2,75'

Chỉ số midl mr1 s1 s2 là gì năm 2024

Mặt trước loa không sử dụng lưới che, cũng như tất cả các phím điều khiển âm lượng, phím nguồn và jack cắm đều được đặt trên loa trái, trong đó bao gồm cả jack cắm dây đến loa phải (loa passive).

Chỉ số midl mr1 s1 s2 là gì năm 2024

Khác biệt dễ nhận thấy nhất giữa A1 và A2+ là màu vỏ loa và chân cắm. AudioEngine A1 chỉ có duy nhất phiên bản vỏ màu xám đi kèm cùng chân cắm dạng kẹp ở mặt lưng cho dây trần, trong khi A2+ có đến 3 tùy chọn màu và ngõ cắm hỗ trợ nhiều kiểu kết nối đa dạng gồm dây trần, chân bắp chuối (banana) hoặc càng cua (spade).

Chỉ số midl mr1 s1 s2 là gì năm 2024

Một điểm cần chú ý nữa là panel của A1 (bên loa trái) chỉ cho phép cắm loa phải (passive) và không hỗ trợ cắm thêm loa khác hay amplifier. Các chân cắm còn lại trên A1 gồm jack analog input 3.5mm (có adapter chuyển 3.5mm sang RCA) và jack output RCA dành cho subwoofer.

Chỉ số midl mr1 s1 s2 là gì năm 2024

Anh em nên sử dụng thêm stand DS1 của AudioEngine để giúp loa được chống rung, mang đến âm thanh thoáng đãng, bass chắc gọn hơn.

Phần cứng

AudioEngine A1 không tích hợp USB DAC, sử dụng mạch khuếch đại amplifier Class-D. Mạch nguồn của A1 được đặt bên loa trái. AudioEngine A1 có tổng công suất 2 loa là 60W và tần số đáp ứng danh định 65 Hz ~ 22 kHz (+/-2 dB).

Âm thanh

Khi vừa mở hộp, bạn nên để cho loa chạy khoảng 20-30p cho mạch amplifier được khởi động, cũng như để màng nhún của loa bắt đầu quen với chuyển động tịnh tiến. Sau 30p âm thanh của A1 sẽ trong trẻo, ngọt, rõ, trung âm khá mượt, bass mạch lạc, nổi khối hơn. Điểm khác biệt trong âm thanh so với A2+ rất dễ nhận ra. So với A2+ có trung trầm hơi ấm thì A1 có trung trầm sáng, trong và rõ nét hơn.

Chỉ số midl mr1 s1 s2 là gì năm 2024

Thử nghiệm nghe thực tế với một số track nhiều thể loại từ nhạc cổ điển: (Dvorak Cello Concerto, Jaccqueline Du Pre chơi), đến pop (Faded - Alan Walker, Still Crazy After All These Years – Paul Simon) hoặc xuất sắc nhất là Tears In Heaven (Eric Clapton), A1 đều cho cảm giác âm nhạc hưng phấn và nhiều màu sắc, anh em nào nghe nhạc mới như pop và rock ballad, acoustic và cổ điển nhiều thì nên chọn A1. Anh em nào thích tiếng ấm và đậm đà để nghe vocal nam trầm nhiều, nghe low-fi, blues/jazz, nhạc vpop nhẹ nhàng như của Hoàng Dũng thì nên chọn A2+ Wireless.

Chỉ số midl mr1 s1 s2 là gì năm 2024

A1 có trung âm cao (high mid) nổi bật, tiếng vocal nữ hoặc kèn nghe bay bay, thoáng đãng, khi để loa cách xa 2m và thử nghe Hallelujah (Jeff Buckley) dễ cho ta cảm giác “mất loa”, âm thanh của em này có sự trau chuốt tốt ở cao độ của mid, thể hiện tốt sử lảnh lót của các đoạn vibrato trong Search For The New Land, giọng vocal được mix vào nền nhạc trong Faded, Instant Crush, Something About Us cũng nổi rõ hơn so với nhạc nền.

Chỉ số midl mr1 s1 s2 là gì năm 2024

Mình dùng A1 để nghe âm thanh analog từ đĩa vinyl, mâm AudioTechnica LP60XBT out tín hiệu ra ngõ 3.5mm trên loa và dùng Bluetooth để nghe Apple Music và Spotify trên iPhone 😁 Bộ này trông đơn giản mà dễ thương phết. Âm thanh khi nghe qua đĩa LP rất là cân bằng và ngọt xỉu luôn, chơi thử một số album vocal như Diana Krall cho cảm giác êm ái, dễ nghe, giàu chi tiết.

Kết

Không chỉ dừng lại ở chất âm rất tốt, thiết kế nhỏ gọn của A1 cũng cho phép nó được đặt ở nhiều không gian khác nhau như phòng khách hay phòng làm việc, phòng ngủ... mà không chiếm quá nhiều diện tích. AudioEngine A1 cũng phục vụ tốt cho nhu cầu nghe nhạc không dây nhờ được tích hợp kết nối Bluetooth 5.0. Highly recommend!