Chỉ số giá xây dựng tỉnh Nghệ An năm 2022

Ngày 23 tháng 12 năm 2021 Sở Xây dựng tỉnh Nghệ An ban hành Quyết định số 4799/QĐ-SXD; về công bố đơn giá nhân công tỉnh Nghệ An năm 2022. Đơn giá nhân công là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân áp dụng trong công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Căn cứ ban hành

  1. Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
  2. Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
  3. Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
  4. Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng;

Nội dung và hướng dẫn áp dụng

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022.

Ban hành kèm theo là phụ lục giá nhân công và phục lục giá nhân công

Bảng giá nhân công ban hành chia làm 2 khu vực :

  1. – Thành phố Vinh- Thị xã Cửa Lò- Các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên
  2. – Các thị xã Hoàng Mai, Thái Hòa- Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Diễn Châu, Đô Lương, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Nam Đàn, Nghĩa Đàn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳnh Lưu, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương, Yên Thành

BẤM VÀO ĐÂY ĐỂ TẢI VĂN BẢN

Tải và áp dụng trên phần mềm dự toán Eta

Dự toán Eta đã cập nhật đầy đủ dữ liệu giá nhân công theo Quyết định 4799/QĐ-SXD; Quý khách hàng tải về, áp dụng phục vụ cho công việc. Các bước tải, áp dụng thực hiện như sau :

Bước 1 : Tại bảng giá nhân công, click chuột phải chọn ” Lắp giá thông báo từ cơ sở dữ liệu”.

Bước 2: Tải về dữ liệu của tỉnh ”Nghệ An”.

Bước 3: Áp dụng theo khu vực làm dự toán.

Trong quá trình áp dụng nếu có vướng mắc vui lòng liên hệ với

Mobile – Zalo : 0916946336 ( Trịnh Eta )

Có liên quan

Cổng thông tin điện tử Sở Khoa học & Công nghệ tỉnh Nghệ An

Giấy phép thiết lập số: 23/GP-TTĐT ngày 28/3/2017 do Sở TT&TT Nghệ An cấp

© 2021 -  Ghi rõ nguồn ngheandost.gov.vn khi phát hành lại thông tin từ website này.

Nội dung chi phí Giá trị trước thuế Thuế GTGT Giá trị sau thuế Tổng cộng

Nội dung chi phí Giá trị trước thuế Thuế GTGT Giá trị sau thuế Tổng cộng

Nội dung chi phí Giá trị trước thuế Thuế GTGT Giá trị sau thuế Tổng cộng

Nội dung chi phí Giá trị trước thuế Thuế GTGT Giá trị sau thuế Tổng cộng

Nội dung chi phí Giá trị trước thuế Thuế GTGT Giá trị sau thuế Tổng cộng

Nội dung chi phí Giá trị trước thuế Thuế GTGT Giá trị sau thuế Tổng cộng

Nội dung chi phí Giá trị trước thuế Thuế GTGT Giá trị sau thuế Tổng cộng Giá trị sau thuế

Sở Xây dựng tỉnh Nghệ An vừa công bố chỉ số giá xây dựng tháng 7/2022, xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng: công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật, công tình giao thông và công trình thủy lợi.

Chỉ số giá xây dựng phân theo 3 vùng: Vùng 1, gồm TP Vinh, thị xã Cửa Lò, các huyện Hưng Nguyên, Nghi Lộc, Nam Đàn, Đô Lương, Yên Thành và Diễn Châu; Vùng 2, gồm thị xã Thái Hòa, thị xã Hoàng Mai, các huyện Thanh Chương, Quỳnh Lưu, Tân Kỳ, Nghĩa Đàn và Anh Sơn; Vùng 3, các huyện Quỳnh Hợp, Quỳ Châu, Quế Phong, Con Cuông, Tương Dương và Kỳ Sơn.

Bộ chỉ số giá xây dựng bao gồm các loại chỉ số: Chỉ số giá xây dựng theo loại công trình; chỉ số giá phần xây dựng; các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí (gồm: chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình, chỉ số giá máy và thiết bị thi công xây dựng công trình); chỉ số giá của một số vật liệu chủ yếu.

Trong đó, các chỉ số giá của thép xây dựng, vật liệu tấm lợp, nhựa đường, vật tư ngành điện và xi măng của vùng 1 so với năm gốc 2020, lần lượt là: 145,52%; 138,18%; 134,47%; 125,12% và xi măng 123,79%.

Các chỉ số giá của thép xây dựng, vật liệu tấm lợp, nhựa đường, vật tư ngành điện và xi măng của vùng 2 lần lượt là: 145,31%; 140,35%; 133,72%; 125,12% và 119,36%.

Các chỉ số giá của thép xây dựng, vật liệu tấm lợp, nhựa đường, vật tư ngành điện và xi măng của vùng 3 lần lượt là: 143,96%; 125,84%; 133,25%; 125,12% và 108,98%.

Chỉ số giá của cát, đá, gạch xây của vùng 1 so với năm gốc 2020, lần lượt là: 103,97%; 104,8% và 111,79%.

Chỉ số giá của cát, đá, gạch xây của vùng 2, lần lượt là: 105,86%; 103,76% và 104,96%.

Chỉ số giá của cát, đá, gạch xây của vùng 3, lần lượt là: 110.82%, 108,49% và 99,01%.

So sánh chỉ số giá xây dựng của 3 vùng trên địa bàn tỉnh Nghệ An cho thấy có sự chênh lệch rõ nét chỉ số giá của xi măng và gạch xây. Ở vùng 1, xi măng tăng tới 123,79% thì ở vùng 3 chỉ tăng nhẹ 108,98%; Gạch xây vùng 1 tăng 111,79% thì vùng 3 thậm chí giảm nhẹ 99,01%.

Video liên quan

Chủ đề