Cấu tạo của giun đũa khác giun dẹp như thế nào

B: NGÀNH GIUN TRÒNTiết 13 :GIUN ĐŨAI. MỤC TIÊU - Thông qua đại diện giun đũa, hiểu được đặc điểm chung của ngành Giun tròn, màđa số là kí sinh. - Mơ tả được cấu tạo ngồi, cấu tạo trong và dinh dưỡng của giun đũa thích nghi vớikí sinh. - Giải thích được vòng đời của của giun đũa có giai đoạn qua tim, gan, phổi. Từđó biết cách phòng trừ giun đũa, 1 bệnh rất phổ biến ở Việt N am. - Giáo dục ý thức vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhânII. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh hình về giun đũa trong SGK.III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài cũ: Nêu đặc điểm chung của ngành Giun dẹp ?2.Vào bài: Giun tròn sống trong nước, đất ẩm và kí sinh ở cơ thể ĐV, TV và người.Tìm hiểu về chúng và cách phòng chống giun đũa kí sinh. 3.Bài mới:HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS- GV yêu cầu HS quan sát hình 13.1 , 13.2 và nghiên cứu thông tin SGK, kếthợp nghe giảng, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi:? Trình bày cấu tạo của giun đũa ? ? Giun cái dài và mập hơn giun đực có ýnghĩa sinh học gì ?? Nếu giun đũa thiếu lớp vỏ cuticun thì số phận chúng sẽ như thế nào ?? Ruột thẳng và kết thúc tại hậu môn ở giun đũa so với ruột phân nhánh ở giundẹp chưa có hậu mơn thì tốc độ tiêu hóa ở lồi nào cao hơn ? Tại sao ?? Giun đũa di chuyền bằng cách nào ?

I. Cấu tạo , di chuyển và dinh dưỡng của giun đũa :

- Đẻ nhiều trứng, ấu trùng có khả năng sinh sản, làm cho số lượng các thế hệ sautăng lên rất nhiều, dù tỉ lệ tử vong cao, chúng vẫn còn 1 lượng đáng kể để tiếptục tồn tại và phát triển- Lớp vỏ cuticun là “ chiếc áo giáp hóa học “giúp chúng chống được tác dụng rấtmạnh của dịch tiêu hóa trong ruột người. Khi lớp vỏ này mất hiệu lực, thì chúng sẽbị tiêu hóa như những thức ăn khác- Giun đũa cao hơn. Vì ống tiêu hóa chuyên hóa hơn, nên đồng hóa thức ănhiệu quả hơn kiểu ruột túi- 31 -Nhờ đặc điểm nào giun đũa chui vào được ống mật và hậu quả sẽ như thế nàođối với con người ?- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra tiểu kết.- GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK48 và trả lời câu hỏi:? Nêu cấu tạo cơ quan sinh dục ở giun đũa?- KL:- Yêu cầu HS quan sát hình 13.3 và 13.4, trả lời câu hỏi.? Trình bày vòng đời của giun đũa bằng sơ đồ? Rửa tay trước khi ăn và khơng ăn rau sống có liên quan gì đến bệnh giun đũa ?? Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1-2 lần trong năm ?- GV nêu một số tác hại: gây tắc ruột, tắc ống mật, suy dinh dưỡng cho vật chủ- Yêu cầu HS rút ra tiểu kết. - Nhờ đầu giun đũa nhọn, nhiều giun concó kích thước nhỏ, nên chúng chui vào đầy ống mật. người bệnh đau bụng dữdội và rối loạn tiêu hóa + Cấu tạo:- Hình trụ dài 25cm. - Thành cơ thể: Biểu bì cơ dọc pháttriển. - Chưa có khoang cơ thể chính thức:. Ống tiêu hố thẳng: có lỗ hậu mơn . Tuyến sinh dục dài cuộn khúc- Lớp cuticun→làm căng cơ thể. + Di chuyển: Hạn chế- Cơ thể cong duỗi →chui rúc + Dinh dưỡng: Hút chất dinh dưỡngnhanh và nhiều II.Sinh sản và vòng đời phát triển củaGiun đũa:1 Cơ quan sinh dục- Cá nhân đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi- Cơ quan sinh dục dạng ống dài. + Con cái 2 ống+ Con đực 1 ống→Thụ tinh trong - Đẻ nhiều trứng2 Vòng đời giun đũa- Đại diện 2 HS lên bảng viết sơ đồ vòng đời của giun đũa→ HS khác trả lời tiếpcâu hỏi →bổ sungVòng đời của giun đũa + Giun đũa trong ruột người→đẻ trứng→ấu trùng trong trứng - thức ăn sống - ruột non ấu trùng - máu,gan, tim, phổi. - Phòng chống+ Giữ vệ sinh mơi trường, vệ sinh cá nhân khi ăn uống.- 32 -? Qua bài học này em hiểu gì về giun đũa ?- Yêu cầu HS đọc phần “ Em có biết”+ Tẩy giun định kì- HS đọc kết luận trong SGK. - Đọc “ Em có biết ”4 . Củng cố, đánh giá: ? Cấu tạo của giun đũa khác với sán lá gan ở điểm nào ?Giun đũa có cơ thể thon dài, 2 đầu thon lại,tiết diện ngang tròn, phân tính,có khoangcơ thể chưa chính thức và trong sinh sản, phát triển khơng có sự thay đổi vật chủ. ? Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người ?5-. Hướng dẫn, dặn dò: - Học theo bài ghi và trả lời các câu hỏi trong SGK. .- Nghiên cứu trước bài 14: “ Một số Giun tròn khác và đặc điểm chung của ngànhGiun tròn ” - Kẻ sẵn bảng trang 51 vào vở và giấy nháp.- 33 -Tiết 14: MỘT SỐ GIUN TRÒN KHÁC VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NGÀNH GIUN TRÒNI. MỤC TIÊU - Mở rộng hiểu biết về các giun tròn kí sinh khác như: giun kim kí sinh ở ruột giàgià, giun móc câu kí sinh ở tá tràng phần nào về giun chỉ kí sinh ở mạch bạch huyết.- Giun tròn còn kí sinh ở thực vật như: giun rễ lúa còn gọi là tuyến trùng. - Nắm được đặc điếm chung của giun tròn để phân biệt chúng với các lồi giun sánkhác. - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường, cá nhân và vệ sinh ăn uống.II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh hình về các loại Giun tròn trong SGK.- Bảng phụ và phiếu học tập trang 51. III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC1. Bài cũ: Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người ? 2.Vào bài: Ngành Giun tròn có 5 ngàn lồi, trong đó giun đũa có 3 ngàn lồi, hầuhết chúng kí sinh ở người, ĐV và ngay cả TV.3.Bài mới:HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS- GV yêu cầu HS quan sát hình 14.1, 14.2, 14.3, 14.4 và nghiên cứu thơng tinSGK, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi sau:? Các lồi giun tròn thường kí sinh ở đâu và gây ra các tác hại gì cho vật chủ ?? Hãy giải thích sơ đồ vòng đời giun kim ở hình 14,4 ?? Giun gây cho trẻ em điều phiền toái như thề nào ?? Do thói quen nào ở trẻ mà giun khép kín được vòng đời ?? Để đề phòng được bệnh giun, chúng phải có biện pháp gì ?- GV nhận xét, bổ sung giúp HS rút ra tiểu kết.

1.Đặc điểm cấu tạo giun đũa khác với sán lá gan: . . . . . . . . . . . .. . . . .. . . . . .. . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . .. . . . .

2. Các biện pháp phòng chống giun đữa kí sinh ở người:  . .. . . .  .. . . .  . ..  . ..  . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . .. . . . . . . ..  .. . . . . .. . . .

Sán lá ganGiun đũa
- Cơ thể hình lá, dẹp theo chiều lưng bụng.

- Cơ thể thon dài, 2 đầu thon lại.

- Tiết diện ngang hình tròn.

- Các giác bám phát triển.

- Phát triển cơ dọc, cơ vòng, cơ lưng bụng.

- Có lớp vỏ cutincun bọc ngoài cơ thể.

- Cơ dọc phát triển

- Có hai nhánh ruột vừa tiêu hóa vừa dẫn thức ăn nuôi cơ thể, không có hậu môn.- Ống tiêu hóa bắt đầu từ miệng, kết thúc ở hậu môn.

- Sinh sản:

+ Lưỡng tính (có bộ phận đực và cái riêng, có tuyến noãn hoàng).

+ Đẻ 4000 trứng mỗi ngày.

- Sinh sản:

+ Phân tính, tuyến sinh dục đực và cái đều ở dạng ống.

+ Thụ tinh trong, con cái đẻ khoảng 200000 trứng một ngày.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Nêu tác hại của giun đũa với sức khỏe con người ?

Xem đáp án » 04/03/2020 38,684

Nêu các biện pháp phòng chống giun đũa kí sinh ở người ?

Xem đáp án » 04/03/2020 2,559

Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

   - Giun cái dài và mập hơn giun đực có ý nghĩa gì?

   - Nếu giun đũa thiếu lớp vỏ cuticun thì số phận chúng như thế nào?

   - Ruột thẳng và kết thúc tại hậu môn của giun đũa so với ruột phân nhánh của giun dẹp (chưa có hậu môn) thì tốc độ tiêu hóa ở loài nào cao hơn? Tại sao?

   - *Nhờ đặc điểm nào giun đũa chui được vào ống mật và hậu quả sẽ như thế nào?

Xem đáp án » 04/03/2020 2,126

Dựa vào sơ đồ vòng đời của giun đũa và thông tin trên, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

   - Rửa tay trước khi ăn và không ăn rau sống có liên quan gì đến giun đũa?

   - Tại sao y học khuyên mỗi người nên tẩy giun từ 1-2 lần trong 1 năm?

Xem đáp án » 04/03/2020 1,113

Giun đũa (danh pháp hai phần: Ascaris lumbricoides) là một loài giun ký sinh trong ruột non người, nhất là ở trẻ em. Khoảng 1/4 dân số trên Trái Đất này bị giun đũa ký sinh, gây đau bụng, đôi khi gây tắc ruột & tắc ống mật.[2] Tỷ lệ người mang giun đũa có khác nhau tùy theo vùng, ở vùng ôn đới số người bị giun đũa ký sinh có phần giảm đi và bệnh cũng có phần nhẹ, còn ở vùng nhiệt đới thì bệnh giun đũa còn đang hoành hành, đặc biệt là ở trẻ em. Nó có thể đạt chiều dài đến 35 cm.[3] Giun đũa ở trong ruột chiếm đoạt các chất dinh dưỡng của cơ thể. Chúng gây ra tình trạng rối loạn tiêu hoá và rối loạn thần kinh ở trẻ nhỏ. Giun đũa còn làm suy yếu bệnh nhân do chiếm đoạt chất dinh dưỡng trong ruột người bệnh.

Giun đũa

Giun đũa trưởng thành.

Phân loại khoa họcGiới (regnum)AnimaliaNgành (phylum)NematodaLớp (class)SecernenteaBộ (ordo)AscarididaHọ (familia)AscarididaeChi (genus)AscarisLoài (species)A. lumbricoidesDanh pháp hai phầnAscaris lumbricoides
Linnaeus, 1758[1]

Cơ thể giun đũa hình ống, có kích thước giống như một chiếc đũa (khoảng 25 cm). Lớp vỏ cuticun bọc ngoài cơ thể luôn căng tròn, có tác dụng như bộ áo giáp giúp giun đũa không bị tiêu hủy bởi các dịch tiêu hóa trong ruột non người.

Thành cơ thể có lớp biểu bì & lớp cơ dọc phát triển. Bên trong là khoang cơ thể chưa chính thức. Trong khoang có: ống tiêu hóa bắt đầu từ lỗ miệng ở phía trước cơ thể giữa ba môi bé, kết thúc ở lỗ hậu môn; các tuyến sinh dục dài & cuộn khúc như búi chỉ trắng ở xung quanh ruột.

Cơ thể chỉ có cơ dọc phát triển nên giun đũa di chuyển hạn chế, chúng chỉ cong cơ thể lại và duỗi ra. Cấu tạo này thích hợp với động tác chui rúc trong môi trường ký sinh.

Giun đũa có hầu phát triển giúp đưa chất dinh dưỡng nhanh và nhiều theo một chiều theo ống ruột từ miệng đến hậu môn.

Giun đũa phân tính. Tuyến sinh dục đực và cái đều ở dạng ống: con cái 2 ống, con đực 1 ống & dài hơn chiều dài cơ thể.

Giun đũa thụ tinh trong. Con cái đẻ số lượng rất lớn, lẫn vào phân người (khoảng 200 000 trứng một ngày). Trứng mới đẻ không có phôi, hình bầu dục, có vỏ dày sần sùi, có kích thước khoảng 60x 40 micromét.

Vòng đời giun đũa

Trứng giun theo phân ra ngoài, gặp ẩm & thoáng khí, phát triển thành dạng ấu trùng trong trứng. Người ăn phải trứng giun, đến dạ dày ấu trùng chui ra, xuống ruột non, vào máu, đi qua gan, tim, phổi, rồi lại về lại ruột non lần thứ hai mới chính thức ký sinh ở đấy.

  • Nên rửa sạch, nấu chín và bóc vỏ các loại hoa quả, rau sống trước khi ăn.
  • Tẩy giun định kì 2 lần mỗi năm.
  • Không sử dụng phân tươi để bón các loại cây trồng.
  • Không phóng uế bừa bãi.
  • Rửa tay bằng nước và xà phòng trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh.
  • Nên ăn bằng thìa, nĩa, đũa, không ăn bốc bằng tay.
  • Có hệ thống xử lí nước thải hiệu quả.
  • Tẩy giun hàng loạt

  1. ^ 10th edition of Systema Naturae
  2. ^ Harhay MO, Horton J, Olliaro PL (2010). “Epidemiology and control of human gastrointestinal parasites in children”. Expert Review of Anti-infective Therapy. 8 (2): 219–34. doi:10.1586/eri.09.119. PMC 2851163. PMID 20109051.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  3. ^ “eMedicine - Ascaris Lumbricoides: Article by Aaron Laskey”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2008.

  • Ascaris lumbricoides Video - New England Journal of Medicine

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Giun_đũa&oldid=68334983”

Video liên quan

Chủ đề