Câu hỏi về Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn

I. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc

1. Bản chất

- Nấu chảy kim loại rót vào khuôn, kim loại lỏng kết tinh

- Khi nguội  → sản phẩm có hình dạng kích thước của lòng khuôn đúc.

2. Ưu nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc

a, Ưu điểm

- Đúc được tất cả các kim loại và hợp kim khác nhau.

- Đúc được các vật có khối lượng rất nhỏ và rất lớn. Có thể đúc các vật có khối lượng từ vài gam tới vài trăm tấn.

- Tạo ra các vật có hình dạng, kết cấu bên trong và bên ngoài phức tạp.

- Nhiều phương pháp đúc hiện đại có độ chính xác và năng suất rất cao.

b, Nhược điểm

- Tạo ra các khuyết tật như rỗ khí, rỗ xỉ, không điền đầy lòng khuôn, vật đúc bị nứt…

Câu hỏi về Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn

3. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát

Câu hỏi về Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn

* Quá trình đúc tuân theo các bước:

Bước 1- Chuẩn bị mẫu và vật liệu làm khuôn.

- Mẫu : làm bằng gỗ hoặc nhôm

- Vật liệu làm khuôn : Cát (70-80%),Chất dính kết (10-20%),nước

Bước 2- Tiến hành làm khuôn.

Bước 3- Chuẩn bị vật liệu nấu.

Bước 4- Nấu chảy và rót kim loại lỏng vào khuôn.

* Vật đúc sử dụng ngay được gọi là chi tiết đúc . 

* Vật đúc phải qua gia công cắt gọt gọi là phôi đúc .

Câu hỏi về Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn

4. Mô phỏng quá trình đúc gang trong khuôn cát

II. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực

1, Bản chất

- Dùng ngoại lực thông qua các dụng cụ, thiết bị (búa tay, búa máy) làm cho kim loại biến dạng dẻo nhằm tạo ra vật thể có hình dạng, kích thước theo yêu cầu.

- Đặc diểm của phương pháp gia công áp lực là thành phần và khối lượng vật liệu không đổi.

- Một số dụng cụ sử dụng khi rèn:

Câu hỏi về Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn

a. Rèn tự do

- Ngoại lực: dùng lực búa tay, búa máy.

- Trạng thái kim loại: nóng dẻo.

- Kết quả: làm biến dạng kim loại theo hình dạng, kích thước theo yêu cầu.

b. Dập thể tích

- Khuôn dập thể tích: bằng thép, lòng khuôn có hình dạng, kích thước giống chi tiết.

- Ngoại lực: dùng lực búa máy, máy ép.

- Trạng thái kim loại: dẻo.

- Kết quả: làm biến dạng kim loại theo hình dạng, kích thước theo yêu cầu.

2, Ưu, nhược điểm

a, Ưu điểm

- Có cơ tính cao.

- Dập thể tích dễ cơ khí hoá và tự động hoá.

- Tạo được phôi có độ chính xác cao về hình dạng và kích thước.

- Tiết kiện được kim loại và giảm chi phí cho gia công cắt gọt.

b, Nhược điểm

- Không chế tạo được các sản phẩm có hình dạng, kích thước phức tạp, kích thước lớn.

- Không chế tạo được các sản phẩm có tính dẻo kém.

- Rèn tự do có độ chính xác kém, năng xuất thấp , điều kiện làm việc nặng nhọc

III. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công hàn

1, Bản chất

Câu hỏi về Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn

- Nối được các chi tiết lại với nhau.

- Bản chất: nung chảy kim loại chỗ mối hàn.

- Kết quả: kim loại kết tinh, nguội tạo thành mối hàn.

2, Ưu, nhược điểm

a, Ưu điểm

- Nối được các kim loại có tính chất khác nhau.

- Tạo được các chi tiết có hình dạng, kết cấu phức tạp.

- Có độ bền cao, kín.

b, Nhược điểm

- Chi tiết dễ bị cong, vênh.

3, Một số phương pháp hàn thông dụng

a, Hàn hồ quang tay

- Bản chất: dùng nhiệt của ngọn lửa hồ quang làm nóng chảy kim loại chỗ mối hàn và que hèn → tạo thành mối hàn.

Câu hỏi về Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn

- Dụng cụ, vật liệu: kim hàn, que hàn, vật hàn…

- Ứng dụng: dùng trong ngành cơ khí, chế tạo máy, chế tạo ô tô, xây dựng…

b, Hàn hơi

Câu hỏi về Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn

- Bản chất: dùng nhiệt phản ứng cháy của khí Axêtilen (C2H2) với Oxi (O2) làm nómg chẩy kim loại chỗ mối hàn và que hàn ⇒ tạo thành mối hàn.

- Dụng cụ, vật liệu: mỏ hàn, que hàn, vật hàn, ống dãn khí Axêtilen (C2H2) với Oxi (O2)…

- Ứng dụng: Hàn các chi tiết có bề dày mỏng, nho. → Dùng trong ngành cơ khí, chế tạo máy, chế tạo ô tô, xây dựng…

4, Mô phỏng quá trình gia công áp lực

Tổng kết

Như tên tiêu đề của bài Công nghệ chế tạo phôi​​ , sau khi học xong bài này các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm sau:

- Biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc.

- Biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực.

Đáp án chi tiết, giải thích dễ hiểu nhất cho câu hỏi: “So sánh phương pháp đúc và hàn”cùng với kiến thức tham khảo do Top lời giảibiên soạn là tài liệu cực hay và bổ ích giúp các bạn học sinh ôn tập và tích luỹ thêm kiến thức bộ môn Công nghệ 11.

Trả lời câu hỏi: So sánh phương pháp đúc và hàn.

* Giống nhau:

Đều Ɩà phương pháp chế tạo phôi.

* Khác nhau:

+ Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc.

– Đúc được tất cả các kim loại ѵà hợp kim khác nhau.

– Đúc được các vật có khối lượng, kích thước rấт nhỏ ѵà rấт lớn.

– Tạo ra được các vật mà các phương pháp khác không tạo ra được (rỗng, hốc bên trong).

– Có nhiều phương pháp đúc có độ chính xác cao, năng suất cao nên giảm được chi phí sản suất.

– Tạo ra các khuyết tật như: rỗ khí, rỗ xỉ, lõm co, vật đúc bị nứt…

+ Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn.

– Nối được các kim loại có tính chất khác nhau.

– Tạo được các chi tiết có hình dạng, kết cấu phức tạp.

– Có độ bền cao, kín.

– Chi tiết dễ bị cong vênh.

Hãy để Top lời giải giúp bạn tìm hiểu thêm những kiến thức thú vị hơn về công nghệ chế tạo phôi nhé!

Kiến thức tham khảo về công nghệ chế tạo phôi.

1. Công nghệ chế tạo phôi

- Chi phí phôi chiếm từ 20% - 50% giá thành sản phẩm. vì vậy việc chọn vật liệu phôi, phương pháp tạo phôi và gia công chuẩn bị phôi hợp lý chẳng những góp phần đảm bảo yêu cầu kỹ thuật cua chi tiết mà còn giảm chi phí, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế - kỹ thuật của quá trình sản xuất.

- Hai yêu cầu cơ bản của việc chọn phôi là:

+ Đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm.

+ Đảm bảo chi phí phôi nhỏ nhất góp phần giảm chi phí sản xuất.

- Hiện nay công nghệ chế tạo phôi của ngành chế tạo cơ khí được chia thành 3 loại:

+ Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc

+ Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn

+ Côngnghệ chế tạo phôi bằng phương phápgiacôngáp lực

2. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc

a. Bản chất

+ Nấu chảy kim loại rót vào khuôn, kim loại lỏng kết tinh

+ Khi nguội sản phẩm có hình dạng kích thướccủa lòng khuôn đúc.

b. Ưu nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc

*Ưu điểm

+ Đúc được tất cả các kim loại và hợp kim khác nhau.

+ Đúc đượccác vật có khối lượng rất nhỏ và rất lớn. Có thể đúc các vật có khối lượng từvài gam tới vài trăm tấn.

+Tạo ra các vật có hình dạng, kết cấu bên trong và bên ngoài phức tạp.

+ Nhiều phương pháp đúc hiện đại có độ chính xác và năng suất rất cao.

*Nhược điểm

+ Tạo ra các khuyết tật như rỗ khí, rỗ xi, không điền đầy lòng khuôn, vật đúc bị nứt..

3. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát

Quá trình đúc tuân theo các bước :

- Bước 1: Chuẩn bị mẫu và vật liệu làm khuôn.

+ Mẫu : làm bằng gỗ hoặc nhôm

+ Vật liệu làm khuôn : Cát (70-80%),Chất dính kết (10-20%),nước

- Bước 2: Tiến hành làm khuôn.

- Bước 3: Chuẩn bị vật liệu nấu.

- Bước 4: Nấu chảy và rót kim loại lỏng vào khuôn.

- Vật đúc sử dụng ngay được gọi là chi tiết đúc.

- Vật đúc phải qua gia công cắt gọt gọi là phôi đúc.

4. Cộng nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực

a. Bản chất

- Gia công kim loại bằng áp lực là dùng ngoại lực thông qua các dụng cụ, thiết bị (búa tay, búa máy) làm cho kim loại biến dạng dẻo nhằm tạo ra vật thể có hình dạng, kích thước theo yêu cầu. Khi gia công kim loại bằng áp lực, thành phần và khối lượng vật liệu không đổi.

- Khi gia công áp lực, người ta thường sử dụng các dụng cụ:

+ Gia công áp lực dùng chế tạo các dụng cụ gia đình như dao, lưỡi cuốc,… và dùng để chế tạo phôi cho gia công cơ khí. Có các phương pháp gia công áp lực sau:

- Rèn tự do: Người công nhân làm biến dạng kim loại ở trạng thái nóng theo hướng định trước bằng búa tay hoặc búa máy để thu được chi tiết có hình dạng và kích thước theo yêu cầu.

- Dập thể tích: Khuôn dập thể tích được bằng thép có độ bền cao. Khi dập, thể tích kim loại ở trạng thái nóng bị biến dạng trong lòng khuôn dưới tác dụng của máy búa hoặc máy ép.

b.Ưu, nhược điểm

* Ưu điểm

- Có cơ tính cao. Dập thể tích dễ cơ khí hoá và tự động hoá, tạo được phôi có độ chính xác cao về hình dạng và kích thước. Tiết kiệm được kim loại và giảm chi phí cho gia công cắt gọt.

* Nhược điểm

- Không chế tạo được các sản phẩm có hình dạng, kích thước phức tạp, kích thước lớn. Không chế tạo được các sản phẩm có tính dẻo kém. Rèn tự do có độ chính xác kém, năng xuất thấp , điều kiện làm việc nặng nhọc

5. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn

a. Bản chất:

- Nối các chi tiết kim loại với nhau bằng cách nung nóng chỗ nối đến tráng thái chảy, sau khi kim loại kết tinh sẽ tạo thành mối hàn.

b. Ưu điểm:

- Nối được các kim loại có tính chất khác nhau.

- Tạo được các chi tiết có hình dạng, kết cấu phức tạp.

- Có độ bền cao, kín.

c. Nhược điểm:

- Chi tiết hàn dễ bị cong vênh.

6. Một số phương pháp hàn thông dụng

*Hàn hồ quang

- Bản chất: Dùng nhiệt của ngọn lửa hồ quang làm nóng chảy kim loại chỗ mối hàn và que hàn để tạo thành mối hàn

- Dụng cụ, vật liệu: vật hàn, que hàn, kim hàn…

- Ứng dụng: được ứng dụng nhiều trong các ngành cơ khí, chế tạo máy, chế tạo ô tô, xây dựng…

*Hàn hơi

- Bản chất: Dùng nhiệt làm nóng chảy kim loại chỗ mối hàn và que hàn để tạo thành mối hàn.

- Dụng cụ, vật liệu: vật hàn, que hàn, mỏ hàn, ông dẫn khí Axetilen với Oxi

- Ứng dụng: hàn các chi tiết mỏng, nhỏ và được ứng dụng trong các ngành cơ khí, chế tạo ô tô, xây dựng.