Pháp luật quy định điều chỉnh thời hạn sử dụng đất là gì? Có được điều chỉnh thời hạn sử dụng đất nông nghiệp hay không? Trình tự, thủ tục điều chỉnh như thế nào? Luật Minh Gia giải đáp thắc mắc liên quan đến thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất nông nghiệp qua tình huống sau đây: Show 1. Luật sư tư vấn Luật Đất đai Pháp luật về đất đai là một lĩnh vực pháp luật có ảnh hưởng rất lớn tới đời sống kinh tế - xã hội vì nó điều chỉnh những quan hệ xã hội phức tạp, liên quan trực tiếp tới loại tài sản có giá trị lớn đó là quyền sử dụng đất. Nhà nước quy định thời hạn sử dụng đất bằng hình thức sử dụng đất ổn định lâu dài và sử dụng đất có thời hạn, đại diện chủ sở hữu về đất đai có quyền quy định thời hạn sử dụng đất. Đất sử dụng có thời hạn, tùy thuộc vào mục đích sử dụng đất cụ thể sẽ có thời hạn sử dụng đất khác nhau. Khi hết thời hạn sử dụng đất, người sử dụng đất có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất. Do vậy, nếu bạn có thắc mắc liên quan đến pháp luật Đất đai nói chung và thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất nông nghiệp nói riêng, bạn cần tham khảo các quy định của Luật đất đai 2013 hoặc tham khảo ý kiến chuyên gia, luật sư có kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Trường hợp bạn không có thời gian tìm hiểu hoặc không có luật sư riêng, bạn hãy liên hệ Luật Minh Gia để chúng tôi giải đáp và hướng dẫn các phương án cụ thể. Để được hỗ trợ, tư vấn pháp lý về các vấn đề liên quan đến thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất nông nghiệp, bạn hãy gửi câu hỏi cho chúng tôi hoặc Gọi: 1900.6169 để được tư vấn. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo tình huống chúng tôi tư vấn sau đây để có thêm kiến thức bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. 2. Tư vấn thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất nông nghiệp Nội dung đề nghị tư vấn: Gửi luật sư, mong luật sư cho em hỏi. Hiện tại GCNQSDĐ nông nghiệp với mục đích sử dụng là trồng lúa do ba em đại diện đứng tên đã hết hạn sử dụng vào 16/6/2015 (vì giấy chứng nhận được cấp thuộc diện hộ gia đình) nên em muốn biết quy trình, thủ tục xin gia hạn thêm quyền sử dụng đất là cần những giấy tờ nào. Thời gian xin gia hạn là bao lâu. Nhờ luật sư tư vấn cụ thể cho em biết ạ. Em xin cảm ơn. Trả lời: Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đề nghị tư vấn đến Công ty Luật Minh Gia, trường hợp của bạn chúng tôi tư vấn như sau: Khoản 3 Điều 210 Luật đất đai 2013 quy đinh: …“3. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đã được giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành, khi hết thời hạn sử dụng đất nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 126 của Luật này. Thời hạn sử dụng đất được tính từ ngày 15 tháng 10 năm 2013 đối với trường hợp hết hạn vào ngày 15 tháng 10 năm 2013 theo quy định của Luật đất đai năm 2003; tính từ ngày hết thời hạn giao đất đối với trường hợp hết hạn sau ngày 15 tháng 10 năm 2013.”… Như vậy, trường hợp mảnh đất trên hết hạn sử dụng ghi trên giấy CNQSDĐ mà gia đình bạn có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng. Theo quy định tại khoản 1 Điều 126: “1. Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 của Luật này là 50 năm. Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại khoản này.” Theo đó, thời gian được gia hạn thêm quền sử dụng đất nông nghiệp là 50 năm, kể từ ngày hết hạn ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trường hợp của bạn sẽ được tính từ ngày 16/6/2015. Về trình tự, thủ tục khi hết thời hạn sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được quy định tại Điều 74 Nghị Định 43/2014/NĐ CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định như sau: “….2. Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất, khi hết thời hạn sử dụng đất thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai mà không phải làm thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất. 3. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân quy định tại Khoản 2 Điều này có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận thì thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau: a) Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị xác nhận lại thời hạn sử dụng đất; b) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất kiểm tra hồ sơ, xác nhận hộ gia đình, cá nhân đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai; c) Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác nhận thời hạn được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định tại Khoản 1 Điều 126 và Khoản 3 Điều 210 của Luật Đất đai vào Giấy chứng nhận đã cấp; chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. Theo quy định trên thì sau khi hết thời hạn sử dụng đất, gia đình anh có nhu cầu thì vẫn tiếp tục sử dụng mà không cần thiết làm thủ tục gia hạn. Trường hợp bạn có nhu cầu thực hiện thủ tục này thì tiến hành theo quy định tại khoản 3, nghị định nêu trên. Khi làm thủ tục gia hạn, anh phải nộp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, kèm theo chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường; Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận đã cấp; Trao Giấy chứng nhận cho người được cấp. Thời hạn sử dụng đất được gia hạn là 50 năm (Theo quy định tại Điều 126 Luật Đất đai năm 2013). --------------- Câu hỏi thứ 2 - Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất và thời gian giải quyết? Kính gửi quý công ty!Gia đình chúng tôi có 1 mảnh đất diện tích 600m2, đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (hình thức đất trồng cây lâu năm).Nay gia đình chúng tôi có nhu cầu xin chuyển mục đích sử dụng toàn bộ đất sang đất thổ cư. Xin luật sư tư vấn về trình tự thủ tục và thời gian giải quyết theo luật định. Gia đình chúng tôi có phải làm thủ tục xin tách thửa trước khi xin chuyển mục đích sử dụng đất để tránh trường hợp hạn chế đề hạn mức sử dụng đất hay không? Rất mong nhận được sự tư vấn của quý công ty.Trân trọng! Trả lời: Đối với yêu cầu hỗ trợ của anh/chị chúng tôi đã tư vấn một số trường hợp tương tự thông qua một hoặc một số bài viết cụ thể sau đây: >> Điều kiện, trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất? >> Luật sư tư vấn về thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất Anh/chị tham khảo để giải đáp thắc mắc của mình! Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Minh Gia về vấn đề bạn yêu cầu tư vấn: Thủ tục điều chỉnh thời hạn sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai 2013. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn liên hệ bộ phận luật sư tư vấn trực tuyến để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời.
Theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định: Giấy chứng nhận quyền sử đụng đất (QSDĐ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất. Như vậy, Sổ đỏ là từ mà người dân thường sử dụng để gọi giấy tờ QSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất căn cứ vào màu sắc của giấy chứng nhận. Tuy từ Sổ đỏ không có giá trị pháp lý nhưng tác giả vẫn sử dụng nhằm thuận tiện cho việc tiếp cận và dễ hiểu của người dân trong quá trình xin cấp Giấy chứng nhận. 2. Điều kiện được cấp Sổ đỏ2.1. Cấp Sổ đỏ khi có giấy tờ về QSDĐ Có giấy tờ về QSDĐ được chia thành cách trường hợp sau: Trường hợp 1: Hộ gia đình, có giấy tờ về QSDĐ (Không mang tên người khác) Theo khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai 2013 hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau thì được cấp Sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất.
Trường hợp 2: Có giấy tờ nhưng giấy tờ nhưng ghi tên người khác Theo khoản 2 Điều 100 Luật đất đai 2013 hộ gia đình, cá nhân được cấp Sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất nếu:
Trường hợp 3: Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án, kết quả hòa giải…
Lưu ý: Khi xin cấp Sổ đỏ nếu chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải nộp tiền. Trường hợp 4: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp Sổ thì được cấp Sổ; trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện. 2.2. Cấp Sổ đỏ khi không có giấy tờ về QSDĐ Theo Điều 101 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân không có giấy tờ về QSDĐ vẫn được cấp Sổ đỏ. Cụ thể: Trường hợp 1: Không phải nộp tiền sử dụng đất Hộ gia đình, cá nhân không có các giấy tờ về QSDĐ được cấp Sổ đỏ và không phải nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 03 điều kiện sau:
Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp này làm đơn xác nhận tình trạng sử dụng đất ổn định và xin xác nhận tại UBND cấp xã. Giấy xác nhận sẽ kèm theo hồ sơ khi xin cấp Sổ đỏ. Trường hợp 2: Phải nộp tiền sử dụng đất Hộ gia đình, cá nhân được cấp Sổ đỏ và phải nộp tiền sử dụng đất khi có đủ 03 điều kiện sau:
3. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận lần đầu3.1. Hồ sơ xin cấp Sổ đỏ khi có giấy tờ Khi có nhu cầu xin cấp Sổ đỏ, điều đầu tiên là hộ gia đình, cá nhân có yêu cầu cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ, gồm các đơn, giấy tờ sau đây:
+ Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận công trình xây dựng không phải là nhà ở, + Chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng, + Chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm (nếu có tài sản và có yêu cầu chứng nhận quyền sở hữu). Trường hợp đăng ký về quyền sở hữu nhà ở hoặc công trình xây dựng thì phải có sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng đã có sơ đồ phù hợp với hiện trạng nhà ở, công trình đã xây dựng);
Lưu ý:
3.2. Hồ sơ xin cấp Sổ đỏ khi không có giấy tờ Trường hợp không có giấy tờ về QSDĐ nhưng đủ điều kiện cấp (theo mục 2.2 ở trên) khi có yêu cầu cấp sổ đỏ thì cần chuẩn bị hồ sơ với đơn, giấy tờ như sau:
4. Thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu* Các bước thực hiện: Theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thủ tục cấp Sổ đỏ lần đầu được thực hiện qua các bước sau: Bước 1. Nộp hồ sơ – Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường. – Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu. Bước 2: Tiếp nhận và xử lý Công chức thuộc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc công chức địa chính cấp xã sẽ tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp 1: Nếu hồ sơ thiếu
Trường hợp 2: Nếu hồ sơ đủ
Xử lý yêu cầu cấp Sổ cho hộ gia đình, cá nhân:
Bước 3. Trả kết quả
* Thời gian giải quyết:
5. Thủ tục sang tên Sổ đỏBước 1. Đặt cọc (áp dụng khi sang tên Sổ đỏ trong trường hợp chuyển nhượng) Để quá trình chuyển nhượng thuận lợi, trên thực tế các bên chuyển nhượng thường sẽ lập hợp đồng đặt cọc một khoản tiền trước khi lập hợp đồng chuyển nhượng tại tổ chức công chứng. Bước 2. Lập hợp đồng và công chứng hợp đồng Hợp đồng chuyển nhượng QSDĐ là một trong những hợp đồng bắt buộc phải công chứng. Do đó, các bên chuyển nhượng cần thiết lập hợp đồng chuyển nhượng và đến tổ chức công chứng thực hiện công chứng hợp đồng (hoặc tới tổ chức công chức lập hợp đồng và công chứng hợp đồng chuyển nhượng). Theo khoản 1 Điều 40 của Luật Công chứng 2014, hồ sơ, giấy tờ cần chuẩn bị bao gồm:
Bước 3. Kê khai và thực hiện nghĩa vụ tài chính Khi kê khai nghĩa vụ tài chính, hai bên cần chuẩn bị một bộ hồ sơ như sau:
Trong đó, mức thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ phải nộp được quy định như sau:
Bước 4. Nộp hồ sơ sang tên tại Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện Thành phần hồ sơ bao gồm:
Khi nộp hồ sơ, người mua còn phải nộp thêm một số khoản lệ phí khác như: Lệ phí địa chính; Lệ phí thẩm định; Lệ phí cấp Sổ đỏ…. Thời hạn thực hiện: Không quá 10 ngày làm việc (theo Nghị định 01/2017/NĐ-CP). 6. Thủ tục làm Sổ đỏ 2019 hết bao nhiêu tiền?
* Lệ phí trước bạ: Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP lệ phí trước bạ khi làm Sổ đỏ được tính như sau:
Trong đó,
+ Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. + Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất được xác định như sau:
Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký QSDĐ xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế. * Tiền sử dụng đất: Khi làm sổ đỏ, người có yêu cầu thuộc một số trường hợp sau thì phải nộp tiền sử dụng đất.
Mức tiền sử dụng đất phải nộp khi làm Sổ theo thông báo của cơ quan Thuế. * Lệ phí cấp Sổ đỏ:
7. Chậm cấp Sổ đỏ, người dân nên làm gì?Theo Điều 204 Luật Đất đai 2013 khi quá thời hạn thì người dân có quyền khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính về quản lý đất đai. * Khiếu nại về việc chậm cấp hoặc từ chối cấp Sổ đỏ dù có đủ điều kiện Khiếu nại bằng 01 trong 02 hình thức: Hình thức 1: Khiếu nại bằng đơn Bước 1. Chuẩn bị đơn khiếu nại Theo Điều 8 Luật Khiếu nại 2011 thì người khiếu nại phải chuẩn bị đơn khiếu nại. Nội dung đơn khiếu nại:
Bước 2. Gửi đến Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường. Hình thức 2: Khiếu nại trực tiếp
* Khởi kiện tại Tòa án nhân dân
Những tin mới hơn Những tin cũ hơn |