Chúng ta cùng học các thành ngữ quen thuộc với “head”dưới đây nhé.
1. Keep one’s head: luôn luôn tỉnh táo, bình tĩnh
Ví dụ:
She kept her head under pressure and went on to win the race.
Cô ấy giữ bình tĩnh dưới áp lực và đã thắng trong cuộc đua.
2. Enter one’s head: nghĩ về điều gì đó
Ví dụ:
It never entered my head to do anything else.
Tôi chưa nghĩ ra làm gì nữa.
3. Come to a head (bring to a head): đến lúc gay go, đến lúc quyết định
Ví dụ:
Tensions in our community came to a head following the mayor’s insensitive comments.
Căng thẳng trong cộng đồng chúng tôi đã lên tới đỉnh điểm sau những bình luận vô ý của thị trưởng.
4. Have one’s head in the clouds: viển vông, không thực tế, đầu óc trên mây
Ví dụ:
She walks around all day with her head in the clouds. She must be in love.
Cô ấy đi loanh quanh cả ngày với cái đầu như trên mây. Cô ấy chắc chắn là đang yêu rồi.
5. Can’t make head nor tail of something: không hiểu đầu đuôi ra sao
Ví dụ:
I can’t make head nor tail this problem. Can you explain it to me?
Tôi chẳng hiểu đầu đuôi vấn đề này ra sao. Cậu giải thích giúp tôi được không?
6. Over one’s head: vượt quá khả năng, quá tầm
Ví dụ:
That question is over my head. I can’t answer it.
Câu hỏi đó vượt quá khả của tôi. Tôi không thể trả lời được.
7. Do something standing on one’s head: làm một việc gì đó rất dễ dàng, như có sẵn trong đầu rồi
Ví dụ:
This exam didn’t make me worry. I could do it standing on my head.
Bài kiểm tra này không khiến tôi lo lắng. Tôi có thể làm nó rất dễ dàng.
8. Off one’s head: mất kiểm soát, mất trí
Ví dụ:
You must be off your head going out in this weather!
Cậu chắc mất trí rồi à mà đi ra ngoài khi thời tiết thế này!
9. Keep one’s head down: tránh mặt để tránh rắc rối
Ví dụ:
My mom is very angry today. – I’m just keeping my head down.
Mẹ đang rất giận hôm nay. – Tớ sẽ tránh mặt mẹ.
10. Scratch one’s head: vò đầu bứt tai (chưa hiểu, chưa tìm ra cách giải quyết)
Ví dụ:
A lot of people must be scratching their heads about which way to vote.
Rất nhiều người phải vò đầu bứt tai về việc bầu cử cách nào.
Thuần Thanh
16 tháng 6 2012
Nguồn hình ảnh, afp
Chụp lại hình ảnh,
Một phụ nữ đứng trước một tác phẩm của Anish Kapoor tại nhà đấu giá Sotheby ở London. Tác phẩm ước tính trị giá hơn US$ 600.000 và trong số các tác phẩm Ấn tượng và Nghệ thuật Hiện đại và Nghệ thuật đương đại được bán ra.
Cụm từ trong ngày
Nếu bạn to turn (something) on its head có nghĩa là bạn hoàn toàn thay đổi một cái gì đó. Nó cũng có nghĩa là bạn hiểu hoàn toàn sai một việc gì.
Ví dụ
The internet has turned the music industry on its head. Today many people would rather buy their favourite tracks straight from websites rather than a shop.
Picasso turned art on its head.
Xin lưu ý
Cụm từ turn heads được dùng để nói về một người rất thú vị hay hấp dẫn khiến người khác chú ý và phải ngoái đầu lại nhìn người đó.
Ví dụ: Thelma was used to turning heads. She’s always taken care of her figure and walks around with the best clothes.
Thực tế thú vị
Nghệ sĩ điêu khắc người Anh gốc Ấn, Anish Kapoor, và nhà thiết kế Cecil Balmond là những người sáng tạo ra kiến trúc ArcelorMittal Orbit, tòa tháp được đặt tại trung tâm Olympic Park ở London. Với độ cao 114,5m đây là kiến trúc cao nhất nước Anh.