Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Hàn

Một số cấu trúc chỉ thời gian trong tiếng Hàn 1. N 전에 V – 기전에 – Cấu trúc này có nghĩa là “trước một thời điểm nào đó” hoặc “trước một hành động nào đó”, nghĩa tương đương là: “trước đây, trước khi”. • 2 년 전에 한국에 왔습니다 Tôi đã đến Hàn Quốc

Mỗi biên dịch viên đều phải chú ý đến cách viết ngày tháng trong các ngôn ngữ khác nhau, vốn rất cần thiết để dịch chúng một cách chính xác và dễ hiểu cho người đọc. Hãy tìm hiểu để biết khi nào dùng ngày-tháng-năm, tháng-ngày-năm hay năm-tháng-ngày tại các nước khác nhau.

Định dạng D-M-Y (ngày, tháng, năm)

Đây là định dạng được sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới cho dù chúng ta đếm số lượng quốc gia sử dụng nó hoặc số lượng nhân khẩu của các nước này. Định dạng này được sử dụng khắp Nam và Trung Mỹ (ngoại trừ Belize), Mexico, Châu Phi, Châu Đai Dương, phần lớn ở Châu Á và hầu hết ở Châu Âu. Cách viết ngày tháng ở Tây Ban Nha được khuyến khích không sử dụng số không khi ngày hoặc tháng chỉ là một số duy nhất. Vì thế 2/3/2015 được ưa chuộng hơn là 02/03/2015. Trong những trường hợp có thể gây nhầm lẫn tháng thành ngày thì được khuyến khích viết rõ tháng hoặc viết tắt tháng (2-MAR-2015 hoặc March 2,2015)

Định dạng M-D-Y (tháng, ngày, năm)

Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Hàn

Khi dịch tiếng Anh cho người đọc Mĩ, cần lưu ý cách viết ngày tháng theo định dạng M-D-Y (tháng, ngày, năm) rất đặc trưng của họ.

Đây là định dạng duy nhất được sử dụng ở Mỹ. Nó cũng là định dạng chính ở Belize và Liên bang Micronesia và cũng là cách viết khác được sử dụng bên cạnh cách viết D-M-Y ở Philipin, Ả Rập và Canada.

Định dạng Y-M-D (năm, tháng, ngày)

Định dạng này được sử dụng ở Nhật, Trung Quốc, Bắc Triều Tiên, Hàn Quốc, Đài Loan, Hungary, Lithunania và Iran, đồng thời định dạng này cũng được xem là cách dùng thứ hai ở một số nước Châu Âu và Châu Á. Định dạng sau này cũng được ISP 8601 chấp nhận và cách dùng của nó cũng quốc tế hóa hơn.

Ở khia cạnh này, ta có thể nhận thấy rằng: việc dịch ngày tháng không cần phải quá theo ngôn ngữ đích mà quan trọng hơn là nước nào sẽ đọc tài liệu đó. Ngày tháng, khi dich sang tieng Anh sẽ khác nếu người sử dụng tài liệu ở nước Mỹ, nước Anh hoặc một nước trung gian nào đó. Ở trường hợp đầu, định dang M-D-Y được sử dụng, ở trường hợp thứ hai thì là định dạng D-M-Y và trường hợp thứ ba chúng ta được khuyến khích dùng tiêu chuẩn ISO, ví dụ: định dạng Y-M-D sẽ tránh được bất kỳ nhầm lẫn nào. Mặt khác, nếu chúng ta dịch từ tiếng Anh sang tiếng Tây Ban Nha mà tài liệu dành cho dân cư Latino sống tại Mỹ thì trong trường hợp này định dạng M-D-Y sẽ được dùng vì nó là định dạng ưa thích ở nước này.

Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Hàn

+ Tiểu từ: N도: cũng

+ Tiểu từ N에게/한테

+ Tiểu từ N에서: ở, tại

+ Tiểu từ: N에

+ Tiểu từ: N의 của

+ Tiểu từ: N을/를

+ Tiểu từ: N이/가

+ Ngữ pháp A / V + 지 않다: không

+ Ngữ pháp: phủ định 안 A / V : không, phông phải

+ Ngữ pháp: Thì quá khứ hoàn thành A/V +았/었었어요 : đã, đã làm

+ Ngữ pháp AV 아/어요

+ Ngữ pháp: Thì tương lai V+(으)ㄹ 거에요: sẽ, định

+ Ngữ pháp: Thì quá khứ: A/V – 았/었어요

+ Ngữ pháp: Thì hiện tại A/V – (스)ㅂ니다

+ Làm quen - 시간 : Thời gian

+ Làm quen - 수: Số

+ 있다: Có, ở

+ Làm quen - 이다 Là

+ Học tiếng Hàn Quốc trên điện thoại

+ Phương pháp học tiếng Hàn học nhanh nhớ lâu

+ Học tiếng Hàn cho người mới bắt đầu

(Ngày đăng: 01-03-2022 16:20:29)

Tìm hiểu cách sử dụng ngày, tháng, năm trong tiếng Hàn một cách chính xác nhất.

Chủ đề về cách sử dụng ngày, tháng, năm trong tiếng Hàn.

Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Hàn

 Về ngày: 

Số Hán Hàn + 일: 5일 (오일) (ôil) 5 ngày, 10일 동안 (십일 동안) (sipil dongan) trong 10 ngày.

Trường hợp ngoại lệ bắt buộc phải sử dụng: 하루 (halu) - 1 ngày, 이틀 (i-thưl)- 2 ngày.

Trường hợp không bắt buộc dùng: 사흘 (sa hưl) (3일) 3 ngày, 나흘 (na hưl) (4일) 4 ngày, 닷새(5일), 엿새(6일), 이레(7일), 여드레(8일), 아흐레(9일), 열흘(10일)

날 (nal) là từ thuần Hàn còn 일 là từ Hán Hàn, 날 giống với 일 ở mặt chỉ những ngày kỉ niệm, ngày đặc biệt:

'~일' : 식목일, 충무공탄신일, 현충일 등 (~ ol: sik môkil, jung mu kongthan sinil, hyonjungil dung).

'~날' : 한글날, 어린이날, 순국선열의 날 등 (~nal: hankulnal, olinilal, sunkuksonyol-ê nal dung).

Về tháng:

Số Hán Hàn + 개월 ( ke-won).

Số Thuần Hàn + 달 (dal).

한달 = 일개월 (han tal = ilke won) 1 tháng, 두달 = 이개월 (tudal = ike won)  2 tháng, 세달 (còn dùng 석달) = 삼개월 (samke won)3 tháng = 사분기 (sapunki) (một quý, quý 1 - 일분기 (ilpunki), quý 2 - 이분기 (ipunki), quý 3 - 삼분기 (sampunki), quý 4 - 사분기 (sapunki)).

육개월 = 여섯달 = 반년 ( yukke won= yosokdal= pannyon) 6 tháng, nửa năm (nửa đầu năm 상반기 (sang panki), nửa cuối năm 하반기 ( hapanki)).

Về năm:

Số Hán Hàn + 년 (nyon).

일년 (ILnyon) 1 năm, 이년 (inyon) 2 năm, 삼년 (samnyon) 3 năm.

Bài viết cách sử dụng ngày, tháng, năm trong tiếng Hàn là gì được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV.

Nguồn: http//saigonvina.edu.vn

  • Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Hàn
  • Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Hàn

Từ vựng tiếng hàn về thời gian là một chủ đề thông dụng, rất hay sử dụng hằng ngày, vì thế hãy cố gắng trao dồi cho mình thật nhiều qua bài viết dưới đây, nó trình bày từ vựng thông dụng và các cấu trúc ngữ pháp hay dùng với những từ này.

Để học tốt tiếng hàn, cần phải có vốn từ vựng nhiều, từ vựng nhiều và phát âm chuẩn sẽ giúp bạn nghe được. Khi nghe được rồi bạn mới có thể bắt chước theo và nói được giống họ. Vì vậy muốn giỏi hãy học nhiều từ vựng. Bài viết sẽ cung cấp lượng từ vựng rất nhiều về chủ để thời gian cho bạn.
Chú ý người Hàn Quốc viết thứ ngày tháng theo thứ tự 년 : năm, 월 : tháng, 일 : ngày nhé

Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Hàn

Học từ vựng tiếng Hàn

>>> Xem thêm: http://tienghan.info/details/vi-sao-chon-hoc-tieng-han.html

Từ vựng tiếng Hàn về thời gian thường gặp

시간: thời gian
세월: ngày tháng, thời gian, tháng năm
날짜: ngày tháng
일시: ngày giờ
과거: quá khứ
현재: hiện tại
미래: tương lai
오늘: hôm nay
내일: ngày mai
모레: ngày kia
글피: ngày kìa
어제:. hôm qua
그제/ 그저께: hôm kia
주일 / 일주일: một tuần
매일 / 날마다: hàng ngày
매주: hàng tuần
매달/ 매월: hàng tháng
매년: hàng năm
주말마다: mỗi cuối tuần
올해 / 금년: năm nay
작년: năm ngoái
내년 /다음해: sang năm( năm sau)
내후년: năm sau nữa
: năm
해당: theo từng năm
연초: đầu năm
연말: cuối năm

: tháng

이번달: tháng này
다음달: tháng sau
지난달: tháng trước
/ 개월: tháng
초순: đầu tháng
중순: giữa tháng
월말: cuối tháng일월: Tháng 1이월: Tháng 2삼월: Tháng 3사월: Tháng 4오월: Tháng 5유월: Tháng 6칠월: Tháng 7팔월: Tháng 8  구월: Tháng 9시월: Tháng 10십일월: Tháng 11

십이월: Tháng 12

: tuần
이번주: tuần này
지난주: tuần trước
다음주: tuần sau
주말: cuối tuần
이번주말: cuối tuần này
지난주만: cuối tuần trước
다음주말: cuối tuần sau
요일: thứ
월요일: thứ 2
화요일: thứ 3
수요일: thứ 4
목요일: thứ 5
금요일: thứ 6
토요일: thứ 7
일요일: chủ nhật
Mùa

봄: Xuân  여름: Hạ가을: Thu

Đông 겨울  

Buổi trong ngày

아침: Sáng점심: Trưa오후: Chiều저녁: Tối밤: Ban đêm

낮: Ban ngày

Đếm ngày
Cách viết ngày trong tiếng hàn

Ngày mồng năm tháng sáu năm 2000.이천년 유월 오일Hôm nay là ngày mấy?오늘은 몇일 입니까?Hôm nay ngày mồng năm tháng sáu.오늘은 유월 오일 입니다.Hôm qua là thứ tư.어제는 수요일 이었어요.Hôm nay là ngày mấy tháng năm?

 오늘은 오월 몇일 입니까?

Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Hàn

Cố gắng trao dồi thật nhiều từ vựng tiếng hàn về thời gian

1. V-고 있다  Thể hiện hành động đó1."đang" diễn ra ( thì hiện tại tiếp diễn)2."đã hoàn thành và đang duy trì ở trạng thái đó".(Ở nghĩa thứ 2 chỉ đối với một số ít động từ, không phải từ nào cũng được)Ví dụ:- 가족들이 밥을 먹고 있다.Cả nhà đang ăn cơm.- 학생들이 의자에 앉고 있다.Nhóm học sinh đang ngồi xuống ghế.- 비가 오고 있어요.Trời đang mưa. -자료를 책상 위에 놓고 있습니다.Đang đặt giấy tờ lên bàn.2. 얼마나 (오래): bao lâuVí dụ :달랏에서 얼마나 머물 예정이에요?Chị sẽ ở Đà Lạt bao lâu?일주일이요.Một tuần.베트남어 공부한지 얼마나 됐어요?Anh đã học tiếng Việt bao lâu?6개월 됐어요.- Sáu tháng rồi.3. 언제 : bao giờVí dụ언제 가세요?Bao giờ anh đi?내일요. Ngày mai.어제요. Hôm qua.Với số lượng từ vựng nhiều và ngữ pháp thường gặp mong là bạn sẽ áp dụng được vào việc học của mình. Chúc các bạn thành công!