Cách viết học vị trong tiếng Anh

Trong tiếng Anh, các từ viết tắt B.A., BA, A.B. hoặc AB (The Bachelor of Art) có nghĩa là Cử nhân khoa học xã hội.

Bc., B.S., BS, B.Sc. hoặc BSc (The Bachelor of Science) Cử nhân khoa học tự nhiên.
BBA (The Bachelor of Business Administration) Cử nhân quản trị kinh doanh.
BCA (The Bachelor of Commerce and Administration) Cử nhân thương mại và quản trị.
B.Acy., B.Acc. hoặc B. Accty. (The Bachelor of Accountancy) Cử nhân kế toán.
LLB, LL.B (The Bachelor of Laws) Cử nhân luật.
BPAPM (The Bachelor of public affairs and policy management) Cử nhân ngành quản trị và chính sách công.
M.A (The Master of Art) Thạc  khoa học xã hội.
M.S., MSc hoặc M.Si: (The Master of Science) Thạc  khoa học tự nhiên.
MBA (The Master of business Administration) Thạc sĩ quản trị kinh doanh.
MAcc, MAc, hoặc Macy (The Master of Accountancy) Thạc sĩ kế toán.
M.S.P.M. (The Master of Science in Project Management) Thạc  quản trị dự án.
M.Econ (The Master of Economics) Thạc  kinh tế học.
M. Fin. (The Master of Finance) Thạc  tài chính học.
Ph.D (Doctor of Philosophy) Tiến  (các ngành nói chung).
D.M Doctor of Medicine Tiến  y khoa.
D.Sc. (Doctor of Science) Tiến  các ngành khoa học.
DBA hoặc D.B.A (Doctor of Business Administration) Tiến  quản trị kinh doanh.
Post-Doctoral fellow Nghiên cứu sinh hậu tiến sĩ.

Thạch Anh

Ms Hoa Giao tiếp là Trung tâm tiếng Anh giảng dạy theo phương pháp “Phản xạ - Truyền cảm hứng” do Ms Hoa nghiên cứu và phát triển. Đặc biệt, trung tâm có lộ trình đào tạo riêng dành cho người đi làm để có thể sử dụng tiếng Anh trong công việc.

Trải nghiệm miễn phí phương pháp “Phản xạ - Truyền cảm hứng” của Ms Hoa Giao tiếp tại đây. Hotline: 0981 674 634.

Đôi khi, để tiết kiệm thời gian nhưng vẫn truyền đạt đúng ý nghĩa thì người ta vẫn dùng hình thức viết tắt. Tiếng anh cũng vậy, một số từ viết tắt được sử dụng ngày càng phổ biến trong giới trẻ và trở thành trào lưu gọi là “teencode”, một số từ viết tắt được công nhận và có mặt trong từ điển tiếng anh Oxford Dictonary, một số từ được xem như ký hiệu chung, và được sử dụng nhất quán trong Tiếng anh. Hôm nay, Kienthuctienganh xin giới thiệu đến các bạn một bài học liên quan đến tên của các học hàm, học vị và cách viết tắt của chúng. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé.

  • Học hàm: Là các chức danh trong hệ thống giáo dục và đào tạo được Hội đồng Chức danh Giáo sư, hoặc cơ quan nước ngoài hoặc trong nước bổ nhiệm cho một người làm công tác giảng dạy hoặc nghiên cứu.
    Ví dụ: Giáo sư, Phó giáo sư.
  • Học vị: Là văn bằng, chứng chỉ do một cơ sở giáo dục hợp pháp trong hoặc ngoài nước cấp cho người tốt nghiệp một cấp học nhất định.
    Ví dụ: tú tài (tốt nghiệp THPT), Cử nhân (tốt nghiệp Đại học), Thạc sĩ (tốt nghiệp cao học), tiến sĩ (tốt nghiệp tiến sĩ - bậc học cao hơn Thạc sĩ), nghiên cứu sinh (thực hành nghiên cứu khoa học sau bậc Tiến sỹ).

  • B.A., BA, A.B. hoặc AB (The Bachelor of Art): Cử nhân khoa học xã hội
  • Bc., B.S., BS, B.Sc. hoặc BSc (Bachelor of Science): Cử nhân khoa học tự nhiên
  • BBA (The Bachelor of Business Administration): Cử nhân quản trị kinh doanh
  • BCA (The Bachelor of Commerce and Administration): Cử nhân thương mại và quản trị
  • B.Acy. , B.Acc. hoặc B. Acct: (The Bachelor of Accountancy): Cử nhân kế toán
  • LLB, LL.B (The Bachelor of Laws): Cử nhân luật
  • BPAPM (The Bachelor of Public Affairs and Policy Management): Cử nhân ngành quản trị và chính sách công
  • M.A (The Master of Art): Thạc sỹ khoa học xã hội
  • M.S., MSchoặc M.Si (The Master of Science): Thạc sỹ khoa học tự nhiên
  • MBA (The Master of Business Administration): Thạc sỹ quản trị kinh doanh
  • MAcc, MAc, hoặc Macy (Master of Accountancy): Thạc sỹ kế toán
  • M.S.P.M. (The Master of Science in Project Management): Thạc sỹ quản trị dự án
  • M.Econ (The Master of Economics) Thạc sỹ kinh tế học
  • M.Fin. (The Master of Finance): Thạc sỹ tài chính học
  • Ph.D (Doctor of Philosophy): Tiến sỹ (các ngành nói chung)
  • M.D (Doctor of Medicine): Tiến sỹ y khoa
  • D.Sc. (Doctor of Science): Tiến sỹ các ngành khoa học
  • DBA hoặc D.B.A (Doctor of Business Administration): Tiến sỹ quản trị kinh doanh
  • Post-Doctoral Fellow: Nghiên cứu sinh hậu tiến sỹ

Trên đây là toàn bộ chia sẻ về “Cách viết tắt các học hàm, học vị trong tiếng anh”. Hi vọng từ những chia sẻ bổ ích trên sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về các học hàm, học vị và cách viết tắt của chúng.

Hiện nay, các chức danh của học vị, học hàm nêu trong những bài báo và trên truyền hình đa số đều được viết tắt làm người xem, người đọc không hiểu hoặc nhầm lẫn. Và cách viết tắt của học vị tiến sĩ cũng không ngoại lệ. Trong bài viết này, Dương Lê sẽ chia sẻ về cách ghi học hàm học vị tiến sĩ trong tiếng Anh và tiếng Việt để các bạn không còn bị nhầm lẫn.

  • Cách ghi chức danh học vị
  • Dr là học vị gì
  • học hàm, học vị trong ngành y
  • học hàm, học vị tiếng anh
  • ký hiệu học hàm, học vị
  • Viết tắt học vị phó giáo sư
  • Thạc sĩ viết tắt là gì
Cách viết học vị trong tiếng Anh
cách ghi học hàm học vị

Cách viết tắt học vị tiến sĩ trong tiếng Anh

Dr là học vị gì

Trong tiếng Anh, học vị tiến sĩ dùng cho các ngành nói chung được gọi là “Doctor of Philosophy”, viết tắt là “Ph.D”. Trong văn viết, một số người viết tắt từ này là “Dr.” nhưng thường sẽ dễ gây nhầm lẫn với cách gọi bác sĩ (Doctor cũng viết tắt là “Dr.”). Do đó, đa số mọi người dùng cách viết tắt học vị tiến sĩ tiếng Anh phổ biến hơn là: Ph.D, PhD, D.Phil hoặc Dr.Phil.

Cách viết học vị trong tiếng Anh

Đối với các học vị tiến sĩ cụ thể, người ta dùng cụm từ “Doctor of + chuyên ngành”. Ví dụ: Tiến sĩ y khoa – Doctor of Medicine, viết tắt “M.D”; Tiến sĩ các ngành khoa học – Doctor of Science, viết tắt “D.Sc”, “Sc.D”, “S.D” hoặc “Dr.Sc”; Tiến sĩ quản trị kinh doanh – Doctor of Business Administration, viết tắt “DBA” hoặc “D.B.A”.

Cách viết tắt học vị tiến sĩ trong tiếng Việt

Cách viết tắt chức danh của các học vị trong tiếng Việt thường dựa vào chữ cái đầu. Và học vị tiến sĩ được viết tắt là “TS.” (tránh nhầm lẫn với học vị thạc sĩ, viết tắt “Th.S”). Với các học vị tiến sĩ chuyên ngành, người ta thường gọi là “tiến sĩ + tên chuyên ngành”, viết tắt “TS. + tên chuyên ngành”. Ví dụ: Tiến sĩ tâm lý – TS. Tâm lý; Tiến sĩ quản trị kinh doanh – TS. Quản trị kinh doanh; Tiến sĩ môi trường – TS. Môi trường;….

Cách viết học vị trong tiếng Anh

Phân biệt học hàm, học vị trong ngành y

Trong ngành y, bác sĩ chuyên khoa II (BSCK II) sẽ tương đương với tiến sĩ (TS.). Tuy nhiên trên thực tế, hai học vị này có sự khác nhau về hệ đào tạo. Cụ thể:

Bác sĩ chuyên khoa II (BSCK II): Sinh viên sau khi tốt nghiệp ra trường phải học thêm 1 năm về chuyên khoa (gọi là bác sĩ chuyên khoa định hướng, viết tắt “CKĐH”). Sau đó, tiếp tục học thêm 2 năm nữa và trở thành bác sĩ chuyên khoa I (BSCK I). BSCK I lại tiếp tục học thêm 2 năm nữa và trình luận văn để thành bác sĩ chuyên khoa II (BSCK II). Hệ đào tạo này gọi là hệ đào tạo thực hành.

Tiến sĩ: Sinh viên ra trường đi làm đủ 2 năm, dự thi Cao học và trình luận văn để thành thạc sĩ y học. Sau đó thi tiếp kỳ thi Nghiên cứu sinh và trình luận văn để trở thành tiến sĩ y học. Hệ đào tạo này gọi là hệ đào tạo nghiên cứu

Một người có thể học cả hệ đào tạo thực hành và hệ đào tạo nghiên cứu, trở thành tiến sĩ bác sĩ chuyên khoa II (TS.BS.CKII).

Cách viết học vị trong tiếng Anh

Cách ghi chức danh học vị

– Cử nhân xã hội: BA (viết tắt của chữ Bachelor of Arts).

– Cử nhân khoa học tự nhiên: B.Sc hoặc BS (viết tắt của chữ Bachelor of Science).

– Thạc sĩ khoa học xã hội: M.A (viết tắt của chữ Master of Arts).

– Thạc sĩ khoa học tự nhiên: M.S hoặc M.Sc (viết tắt của chữ Master of Science).

– Tiến sĩ y khoa: M.D (viết tắt của từ Doctor of Medicine).

– Tiến sĩ các ngành nói chung: Ph.D, D.Phil, Dr.Phil (viết tắt của chữ Doctor of Philosophy).

– Tiến sĩ khoa học: Sc.D, D.Sc, S.D, Dr.Sc (viết tắt của chữ Doctor of Science).

– Cách ghi học vị: Viết chức danh trước rồi viết tên chuyên ngành sau.

Ví dụ: Thạc sĩ kinh tế học: M.Econ (viết tắt của chữ Master of Economic).

Viết tắt học vị phó giáo sư, học hàm phó giáo sư

Học hàm phó giáo sư : Assoc. Prof. ( viết tắt từ chữ Asscociate Professor; không được viết là A. Prof. vì có thể nhầm lẫn với học hàm trợ lý giáo sư hoặc trợ giáo sư từ chữ Assistant Professor. Trợ lý giáo sư hoặc trợ giáo sư nên viết tắt là Assist. Prof.

Thạc sĩ viết tắt là gì

THS viết tắt của từ Thạc sĩ. Thạc sĩ theo nghĩa đen là từ để chỉ người có học vấn rộng (thạc = rộng lớn; sĩ = người học hay nghiên cứu), nay dùng để chỉ một bậc học vị. Học vị thạc sĩ trong tiếng Anh được gọi là Master’s degree (tiếng Latin là magister), một học vị trên cấp cử nhân, dưới cấp tiến sĩ được cấp bởi trường đại học khi hoàn tất chương trình học chứng tỏ sự nắm vững kiến thức bậc cao của một lĩnh vực nghiên cứu hoặc ngành nghề. Trước năm 1975 tại miền Nam Việt Nam, học vị này được gọi là học vị “cao học”, trong khi lúc đó thạc sĩ lại là một học vị chuyên môn trên tiến sĩ, dành cho những tiến sĩ muốn làm giáo sư đại học.

Trên đây là cách viết tắt của học vị tiến sĩ hiện nay mà Dương Lê muốn chia sẻ với bạn đọc. Hi vọng sau khi tham khảo bài viết, các bạn đã biết học vị tiến sĩ được viết tắt như thế nào trong tiếng Anh và tiếng Việt, từ đó không còn nhầm lẫn cũng như hiểu rõ hơn về học vị này.

Tham khảo thêm: Cách viết tắt của các học hàm và học vị

Một số tư khóa liên quan:

  • Cách ghi chức danh học vị
  • Dr là học vị gì
  • học hàm, học vị trong ngành y
  • học hàm, học vị tiếng anh
  • ký hiệu học hàm, học vị
  • Viết tắt học vị phó giáo sư
  • Thạc sĩ viết tắt là gì